Đề kiểm tra giữa kì 1 Địa lí 6 Cánh Diều - Đề số 4

Đề bài

Câu 1 :

Nhà chính trị nào đã nói: “Lịch sử là thầy dạy của cuộc sống”?

  • A.

    Xi-xê-rông.

  • B.

    Hê-rô-đốt

  • C.

    Hồ Chí Minh.

  • D.

    Võ Nguyên Giáp

Câu 2 :

Bản đồ có tỉ lệ càng lớn thì

  • A.

    Mức độ chi tiết của bản đồ càng thấp.

  • B.

    Thể hiện được ít đối tượng địa lí hơn.

  • C.

    Mức độ chi tiết của bản đồ càng cao.

  • D.

    Sai số về hình dạng và diện tích các vùng đất càng thấp.

Câu 3 :

Các dân tộc trên thế giới đều sử dụng chung một bộ lịch là

  • A.

    Công lịch

  • B.

    Âm lịch

  • C.

    Lịch tôn giáo

  • D.

    Lịch tài chính

Câu 4 :

Tỉ lệ bản đồ cho biết

  • A.

    độ thu nhỏ của bản đồ so với thực địa.

  • B.

    độ lớn của bản đồ so với thực địa.

  • C.

    độ chuẩn xác của bản đồ so với thực địa.

  • D.

    diện tích của lãnh thổ trên thực địa.

Câu 5 :

Tại sao người châu Phi, châu Á và châu Âu có màu da khác nhau?

  • A.

    Điều kiện tự nhiên

  • B.

    Nguồn gốc khác nhau

  • C.

    Tục nhuộm màu da của mỗi nơi.

  • D.

    Do tổ chức xã hội

Câu 6 :

Con người đã phát hiện và dùng kim loại để chế tạo công cụ vào khoảng thời gian nào?

  • A.

    Thiên niên kỉ II TCN.

  • B.

    Thiên niên kỉ III TCN.

  • C.

    Thiên niên kỉ IV TCN.

  • D.

    Thiên niên kỉ V TCN.

Câu 7 :

Đâu là bản đồ có tỉ lệ trung bình?

  • A.

    1 : 500.000

  • B.

    1 : 150.000

  • C.

    1 : 100.000

  • D.

    1 : 2000.000

Câu 8 :

Tại sao gọi là lược đồ trí nhớ?

  • A.

    Một phương tiện để miêu tả hiểu biết của cá nhân về một địa phương.

  • B.

    Những lời nói của người đó đối với cuộc sống xung quanh.

  • C.

    Một bức tranh phác họa về khung cảnh địa phương.

  • D.

    Sự cảm nhận của những người xung quanh và không gian đối với cá nhân đó.

Câu 9 :

Bản đồ có tỉ lệ nhỏ là

  • A.

    1 : 900.000

  • B.

    1 : 100.000

  • C.

    1 : 3000.000

  • D.

    1 : 1000.000

Câu 10 :

Mức độ thể hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ phụ thuộc vào

  • A.

    kí hiệu bản đồ.

  • B.

    tỉ lệ bản đồ.

  • C.

    phép chiếu đồ.

  • D.

    mạng lưới kinh, vĩ tuyến.

Câu 11 :

Tỉ lệ 1 : 100.000 là bản đồ có tỉ lệ

  • A.

    Lớn.

  • B.

    Trung bình.

  • C.

    Nhỏ.

  • D.

    Rất nhỏ.

Câu 12 :

Lịch sử là gì?

  • A.

    Là những gì xảy ra trong quá khứ bao gồm hoạt động của con người từ khi xuất hiện đến nay.

  • B.

    Là những gì xảy ra trong quá khứ bao gồm hoạt động của tất cả sinh vật tồn tại trên Trái Đất.

  • C.

    Là lịch sử của những gì đã xảy ra từ xưa đến nay

  • D.

    Là tất cả những gì đã xảy ra trong quá khứ.

Câu 13 :

Đứng thứ nhất trong hệ Mặt Trời (tính từ trong ra) và có kích thước nhỏ nhất là

  • A.

    Mộc tinh.

  • B.

    Thủy tinh.

  • C.

    Kim tinh.

  • D.

    Thổ tinh.

Câu 14 :

Cho bản đồ các nước châu Á

Nước ta nằm về hướng

  • A.

    Tây Nam của châu Á

  • B.

    Đông Nam của châu Á

  • C.

    Đông Bắc của châu Á

  • D.

    Tây Bắc của châu Á

Câu 15 :

Địa bàn đặt đúng hướng khi đường Bắc – Nam là đường gì?

  • A.

    00– 1800

  • B.

    600 – 2400

  • C.

    900 – 2700

  • D.

    300 – 1200

Câu 16 :

Vào ngày 22/6 và 22/12, các địa điểm ở vĩ tuyến 66033 Bắc và Nam có độ dài ngày – đêm

  • A.

    dài bằng nhau.

  • B.

    ngày ngắn, đêm dài.

  • C.

    ngày dài – đêm ngắn.

  • D.

    một ngày hoặc hoặc đêm dài suốt 24 giờ.

Câu 17 :

Lược đồ trí nhớ là một phương tiện đặc biệt để

  • A.

    xác định tọa độ địa lí trên bản đồ.

  • B.

    hệ thống hóa kiến thức của bài học.

  • C.

    mô tả hiểu biết của cá nhân về một địa phương.

  • D.

    giải thích sự phân bố của đố tượng địa lí trên bản đồ.

Câu 18 :

Cách thức lao động chính của người tối cổ là?

  • A.

    Săn bắt, hái lượm.

  • B.

    Trồng lúa nước

  • C.

    Trồng trọt, chăn nuôi

  • D.

    chế tác công cụ lao động.

Câu 19 :

Chùa Một Cột được coi là tư liệu gì?

  • A.

    Tư liệu chữ viết.

  • B.

    Tư liệu gốc.

  • C.

    Tư liệu truyền miệng.

  • D.

    Tư liệu hiện vật.

Câu 20 :

Bản đồ có tỉ lệ nhỏ hơn 1 : 1000.000 là những bản đồ có

  • A.

    tỉ lệ rất lớn.

  • B.

    tỉ lệ lớn.

  • C.

    tỉ lệ trung bình.

  • D.

    tỉ lệ nhỏ.

Câu 21 :

Câu nói: “Các vua Hùng đã có công dựng nước. Bác cháu ta phải cùng nhau giữ lấy nước”, được Bác nói khi nào?

  • A.

    20/03/1945.

  • B.

    20/03/1948

  • C.

    19/09/1954.

  • D.

    19/09/1945

Câu 22 :

Các dạng biểu hiện của tỉ lệ bản đồ gồm

  • A.

    Tỉ lệ số và tỉ lệ thức.

  • B.

    Tỉ lệ khoảng cách và tỉ lệ thước.

  • C.

    Tỉ lệ thức và tỉ lệ khoảng cách.

  • D.

    Tỉ lệ số và tỉ lệ thước.

Câu 23 :

Câu nói: “Dân ta phải biết sử ta. Cho tường gốc tích nước nhà Việt Nam.” Là câu nói của ai?

  • A.

    Xi-xê-rông.

  • B.

    Hê-rô-đốt.

  • C.

    Hồ Chí Minh.

  • D.

    Võ Nguyên Giáp

Câu 24 :

Điền từ vào chỗ trống: “… là những dấu tích vật chất người xưa còn giữ được trong lòng đất hay trên mặt đất, các công trình kiến trúc,...” 

  • A.

    Tư liệu truyền miệng

  • B.

    Tư liệu gốc.

  • C.

    Tư liệu hiện vật

  • D.

    Tư liệu chữ viết.

Câu 25 :

Trong hệ Mặt Trời, hành tinh nào dưới đây xa Mặt Trời nhất?

  • A.

    Kim tinh.

  • B.

    Hải Vương tinh.

  • C.

    Thủy tinh.

  • D.

    Thiên Vương tinh.

Câu 26 :

Tại sao bề mặt Trái Đất luôn có một nửa được Mặt Trời chiếu sáng là ngày và một nửa không được chiếu sáng là đêm?

  • A.

    Trái Đất tự quay quanh trục.

  • B.

    Trục Trái Đất nghiêng.

  • C.

    Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời.

  • D.

    Trái Đất có dạng hình khối cầu.

Câu 27 :

Đứng thứ năm trong hệ Mặt Trời (tính từ trong ra) và có kích thước lớn nhất là

  • A.

    Mộc tinh.

  • B.

    Hải Vương tinh.

  • C.

    Thiên Vương tinh.

  • D.

    Hỏa tinh.

Câu 28 :

Người xưa không sử dụng cách tính thời gian nào?

  • A.

    Đồng hồ cát

  • B.

    Đồng hồ đeo tay

  • C.

    Đồng hồ Mặt Trời

  • D.

    Đồng hồ nước

Câu 29 :

Sự kiện lịch sử nào diễn ra trước chiến thắng lịch sử năm 938 của Ngô Quyền 690 năm?

  • A.

    Khởi nghĩa Lí Bí.

  • B.

    Khởi nghĩa Mai Thúc Loan

  • C.

    Khởi nghĩa Phùng Hưng

  • D.

    Khởi nghĩa Bà Triệu

Câu 30 :

Một thiên niên kỉ bằng bao nhiêu năm?

  • A.

    10

  • B.

    100

  • C.

    1000

  • D.

    10000

Câu 31 :

Cho bản đồ sau

  • A.

    Điểm A

  • B.

    Điểm H

  • C.

    Điểm G

  • D.

    Điểm E

Câu 32 :

Cho bản đồ sau:

Để biểu hiện địa hình trong bản đồ trên, người ta chủ yếu sử dụng phương pháp

  • A.

    đường đồng mức

  • B.

    phân tầng màu

  • C.

    kí hiệu

  • D.

    kẻ gạch.

Câu 33 :

Cho hình vẽ sau

Đặc điểm nào sau đây thể hiện đúng nhất hình dạng của địa hình núi ở hình vẽ trên

  • A.

    đỉnh nhọn, sườn dốc.

  • B.

    sườn tây dốc, sườn đông thoải.

  • C.

    đỉnh tròn, sườn thoải.

  • D.

    sườn tây thoải, sườn đông dốc.

Câu 34 :

Bản đồ có thước tỉ lệ như sau:

Cho biết 5cm trên bản đồ ứng với bao nhiêu km trên thực địa?

  • A.

    2 km

  • B.

    5 km.

  • C.

    10 km.

  • D.

    8 km.

Câu 35 :

Tại sao người ta phải xây dựng các đài quan sát ven biển?

  • A.

    Mở rộng tầm nhìn ngoài khơi xa.

  • B.

    Dự báo thời tiết.

  • C.

    Bảo vệ biên giới.

  • D.

    Ngắm sao băng.

Câu 36 :

Cho bản đồ sau:

Cho các vùng trồng lúa mì của Trung Quốc được thể hiện bằng dạng kí hiệu nào và chúng phân bố chủ yếu ở khu vực nào trên lãnh thổ?

  • A.

    Các vùng trồng lúa mì được thể hiện bằng kí hiệu diện tích, phân bố chủ yếu ở phía đông lãnh thổ.

  • B.

    Các vùng trồng lúa mì được thể hiện bằng kí hiệu diện tích, phân bố chủ yếu ở phía đông bắc lãnh thổ.

  • C.

    Các vùng nông nghiệp được thể hiện bằng kí hiệu điểm, phân bố chủ yếu ở phía đông lãnh thổ.

  • D.

    Các vùng nông nghiệp được thể hiện bằng kí hiệu đường, phân bố chủ yếu ở phía nam lãnh thổ.

Câu 37 :

             "Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng

              Ngày tháng mười chưa cười đã tối“.

Câu ca dao này chỉ đúng trong trường hợp ở

  • A.

    Bắc bán cầu

  • B.

    Nam bán cầu

  • C.

    Cả hai bán cầu

  • D.

    Khu vực nhiệt đới

Câu 38 :

Ở nước ta: vào mùa hè, nhiều trường học và cơ quan nhà nước có lịch làm việc bắt đầu sớm hơn vào buổi sáng; ngược lại vào mùa đông lịch làm việc được lùi xuống muộn hơn. Sự thay đổi giờ như trên là do tác động của hệ quả

  • A.

    sự luân phiên ngày và đêm.

  • B.

    lực cô-ri-ô-lit.

  • C.

    ngày – đêm dài ngắn theo mùa.

  • D.

    giờ trên Trái Đất.

Câu 39 :

Trong các hệ quả của chuyển động tự quay quanh trục, có ý nghĩa nhất đối với sự sống là hệ quả

  • A.

    Sự luân phiên ngày đêm

  • B.

    Giờ trên Trái Đất.

  • C.

    Sự lệch hướng chuyển động của các vật thể.

  • D.

    Hiện tượng mùa trong năm.

Câu 40 :

Khi Luân Đôn là 4 giờ, thì ở Hà Nội là

  • A.

    11 giờ.

  • B.

    5 giờ

  • C.

     9 giờ

  • D.

    12 giờ

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Nhà chính trị nào đã nói: “Lịch sử là thầy dạy của cuộc sống”?

  • A.

    Xi-xê-rông.

  • B.

    Hê-rô-đốt

  • C.

    Hồ Chí Minh.

  • D.

    Võ Nguyên Giáp

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Nhà chính trị nổi tiếng Xi-xê-rông đã nói: ““Lịch sử là thầy dạy của cuộc sống”.

Câu 2 :

Bản đồ có tỉ lệ càng lớn thì

  • A.

    Mức độ chi tiết của bản đồ càng thấp.

  • B.

    Thể hiện được ít đối tượng địa lí hơn.

  • C.

    Mức độ chi tiết của bản đồ càng cao.

  • D.

    Sai số về hình dạng và diện tích các vùng đất càng thấp.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Bản đồ có tỉ lệ càng lớn thì mức độ chi tiết của bản đồ càng cao, các đối tượng địa lí được biểu hiện rõ hơn.

Câu 3 :

Các dân tộc trên thế giới đều sử dụng chung một bộ lịch là

  • A.

    Công lịch

  • B.

    Âm lịch

  • C.

    Lịch tôn giáo

  • D.

    Lịch tài chính

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Dựa vào các thành tựu khoa học, dương lịch được hoàn chỉnh để các dân tộc đều có thể sử dụng, đó là Công lịch.

Câu 4 :

Tỉ lệ bản đồ cho biết

  • A.

    độ thu nhỏ của bản đồ so với thực địa.

  • B.

    độ lớn của bản đồ so với thực địa.

  • C.

    độ chuẩn xác của bản đồ so với thực địa.

  • D.

    diện tích của lãnh thổ trên thực địa.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Tỉ lệ bản đồ cho biết độ thu nhỏ của bản đồ so với thực địa. Cụ thể, dựa vào bản đồ chúng ta có thể biết được khoảng cách trên bản đồ đã thu nhỏ bao nhiêu lần so với kích thước của chúng trên thực địa.

Câu 5 :

Tại sao người châu Phi, châu Á và châu Âu có màu da khác nhau?

  • A.

    Điều kiện tự nhiên

  • B.

    Nguồn gốc khác nhau

  • C.

    Tục nhuộm màu da của mỗi nơi.

  • D.

    Do tổ chức xã hội

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Người Châu Á, châu Âu có màu da khác nhau là vì điều kiện tự nhiên khác nhau. Ở những vùng đất ánh sáng Mặt Trời chiếu vào nhiều da người có màu đen hơn. Những nơi có ít ánh sáng như châu Âu, thường lạnh thì da sẽ trắng như người châu Âu.

Câu 6 :

Con người đã phát hiện và dùng kim loại để chế tạo công cụ vào khoảng thời gian nào?

  • A.

    Thiên niên kỉ II TCN.

  • B.

    Thiên niên kỉ III TCN.

  • C.

    Thiên niên kỉ IV TCN.

  • D.

    Thiên niên kỉ V TCN.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Vào khoảng thiên niên kỉ VI TCN, con người đã phát hiện và dùng kim loại để chế tác công cụ thay cho đá.

Câu 7 :

Đâu là bản đồ có tỉ lệ trung bình?

  • A.

    1 : 500.000

  • B.

    1 : 150.000

  • C.

    1 : 100.000

  • D.

    1 : 2000.000

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Biết: bản đồ có tỉ lệ từ 1 : 200.000 đến 1 : 1000.000 là những bản đồ tỉ lệ trung bình.

Tử số là 1, mẫu số càng lớn thì tỉ lệ càng nhỏ

=> Ta có: 1 : 200.000 >1 : 500.000 > từ đến 1 : 1000.000

=> Bản đồ có tỉ lệ 1 : 500.000 là bản đồ có tỉ lệ trung bình.

Câu 8 :

Tại sao gọi là lược đồ trí nhớ?

  • A.

    Một phương tiện để miêu tả hiểu biết của cá nhân về một địa phương.

  • B.

    Những lời nói của người đó đối với cuộc sống xung quanh.

  • C.

    Một bức tranh phác họa về khung cảnh địa phương.

  • D.

    Sự cảm nhận của những người xung quanh và không gian đối với cá nhân đó.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Chúng ta có thể diễn tả cảm nhận của mình về địa phương, về cộng đồng xung quang bằng cách miêu tả bằng lời, vẽ bức họa khung cảnh, vẽ một sơ đồ về các địa điểm mình yêu thích, về các nơi ở của họ hàng, bạn bè tại địa phương. Một phương tiện để miêu tả hiểu biết của cá nhân về một địa phương gọi là lược đồ trí nhớ.

Câu 9 :

Bản đồ có tỉ lệ nhỏ là

  • A.

    1 : 900.000

  • B.

    1 : 100.000

  • C.

    1 : 3000.000

  • D.

    1 : 1000.000

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Biết: bản đồ có tỉ lệ nhỏ hơn 1 : 1000.000 là những bản đồ tỉ lệ nhỏ.

=> Ta có: 1 : 3000.000 < 1 : 1000.000 (tử số là 1, mẫu số càng lớn thì tỉ lệ càng nhỏ)

=> Bản đồ có tỉ lệ 1 : 3000.000 là bản đồ có tỉ lệ nhỏ

Câu 10 :

Mức độ thể hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ phụ thuộc vào

  • A.

    kí hiệu bản đồ.

  • B.

    tỉ lệ bản đồ.

  • C.

    phép chiếu đồ.

  • D.

    mạng lưới kinh, vĩ tuyến.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Mức độ thể hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ phụ thuộc vào tỉ lệ bản đồ.

Câu 11 :

Tỉ lệ 1 : 100.000 là bản đồ có tỉ lệ

  • A.

    Lớn.

  • B.

    Trung bình.

  • C.

    Nhỏ.

  • D.

    Rất nhỏ.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Biết: Những bản đồ có tỉ lệ trên 1 : 200.000 là bản đồ có tỉ lệ lớn.

=> Ta có: 1 : 100.000 > 1 : 200.000 (tử số là 1, mẫu số càng lớn thì tỉ lệ càng nhỏ)

=> Bản đồ có tỉ lệ 1 : 100.000 là bản đồ có tỉ lệ lớn.

Câu 12 :

Lịch sử là gì?

  • A.

    Là những gì xảy ra trong quá khứ bao gồm hoạt động của con người từ khi xuất hiện đến nay.

  • B.

    Là những gì xảy ra trong quá khứ bao gồm hoạt động của tất cả sinh vật tồn tại trên Trái Đất.

  • C.

    Là lịch sử của những gì đã xảy ra từ xưa đến nay

  • D.

    Là tất cả những gì đã xảy ra trong quá khứ.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Lịch sử là là những gì xảy ra trong quá khứ bao gồm hoạt động của con người từ khi xuất hiện đến nay.

Câu 13 :

Đứng thứ nhất trong hệ Mặt Trời (tính từ trong ra) và có kích thước nhỏ nhất là

  • A.

    Mộc tinh.

  • B.

    Thủy tinh.

  • C.

    Kim tinh.

  • D.

    Thổ tinh.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Thứ tự các hành tinh tính từ khoảng cách xa dần Mặt Trời:

  1. Thủy tinh.
  2. Kim tinh.
  3. Trái Đất.
  4. Hỏa tinh.
  5. Mộc tinh.
  6. Thổ tinh.
  7. Thiên Vương tinh.
  8. Hải Vương tinh.

Cho nên đứng thứ nhất là Thủy tinh.

Câu 14 :

Cho bản đồ các nước châu Á

Nước ta nằm về hướng

  • A.

    Tây Nam của châu Á

  • B.

    Đông Nam của châu Á

  • C.

    Đông Bắc của châu Á

  • D.

    Tây Bắc của châu Á

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Quan sát bản đồ các nước châu Á, dựa vào mũi tên chỉ hướng bắc (đi lên)

=> Xác định được Việt Nam có vị trí nằm ở phía đông nam của châu Á

Câu 15 :

Địa bàn đặt đúng hướng khi đường Bắc – Nam là đường gì?

  • A.

    00– 1800

  • B.

    600 – 2400

  • C.

    900 – 2700

  • D.

    300 – 1200

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

- Hướng bắc: mũi tên đi thẳng lên, có số độ là 00

- Hướng nam: mũi tên đi thẳng xuống, hợp với mũi tên chỉ hướng bắc tạo thành góc 1800 (nửa vòng tròn).

=> Địa bàn đặt đúng hướng khi đường Bắc – Nam là đường: 00 – 1800   

Câu 16 :

Vào ngày 22/6 và 22/12, các địa điểm ở vĩ tuyến 66033 Bắc và Nam có độ dài ngày – đêm

  • A.

    dài bằng nhau.

  • B.

    ngày ngắn, đêm dài.

  • C.

    ngày dài – đêm ngắn.

  • D.

    một ngày hoặc hoặc đêm dài suốt 24 giờ.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Vào ngày 22/6 và 22/12, các địa điểm ở vĩ tuyến 66033’ Bắc và Nam có một ngày hoặc hoặc đêm dài suốt 24 giờ.

Câu 17 :

Lược đồ trí nhớ là một phương tiện đặc biệt để

  • A.

    xác định tọa độ địa lí trên bản đồ.

  • B.

    hệ thống hóa kiến thức của bài học.

  • C.

    mô tả hiểu biết của cá nhân về một địa phương.

  • D.

    giải thích sự phân bố của đố tượng địa lí trên bản đồ.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Lược đồ trí nhớ là một phương tiện đặc biệt để mô tả hiểu biết của cá nhân về một địa phương.

Câu 18 :

Cách thức lao động chính của người tối cổ là?

  • A.

    Săn bắt, hái lượm.

  • B.

    Trồng lúa nước

  • C.

    Trồng trọt, chăn nuôi

  • D.

    chế tác công cụ lao động.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Cách thức lao động chính của người tinh khôn là săn bắt và hái lượm.

Câu 19 :

Chùa Một Cột được coi là tư liệu gì?

  • A.

    Tư liệu chữ viết.

  • B.

    Tư liệu gốc.

  • C.

    Tư liệu truyền miệng.

  • D.

    Tư liệu hiện vật.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Chùa Một Cột là tư liệu hiện vật được xây dựng vào thế kỉ XI, là một trong những biểu tượng của thủ đô Hà Nội.

Câu 20 :

Bản đồ có tỉ lệ nhỏ hơn 1 : 1000.000 là những bản đồ có

  • A.

    tỉ lệ rất lớn.

  • B.

    tỉ lệ lớn.

  • C.

    tỉ lệ trung bình.

  • D.

    tỉ lệ nhỏ.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Bản đồ có tỉ lệ nhỏ hơn 1 : 1000.000 là những bản đồ có tỉ lệ nhỏ.

Câu 21 :

Câu nói: “Các vua Hùng đã có công dựng nước. Bác cháu ta phải cùng nhau giữ lấy nước”, được Bác nói khi nào?

  • A.

    20/03/1945.

  • B.

    20/03/1948

  • C.

    19/09/1954.

  • D.

    19/09/1945

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Ngày 19/09/1954, tại Đền Hùng (Phú Thọ), Bác Hồ đã căn dặn các chiến sĩ: “Hôm nay gặp các chú ở Đền Hùng có ý nghĩa to lớn vì Vua Hùng là vị vua khai quốc… Các vua Hùng đã có công dựng nước. Bác cháu ta phải cùng nhau giữ lấy nước.”

Câu 22 :

Các dạng biểu hiện của tỉ lệ bản đồ gồm

  • A.

    Tỉ lệ số và tỉ lệ thức.

  • B.

    Tỉ lệ khoảng cách và tỉ lệ thước.

  • C.

    Tỉ lệ thức và tỉ lệ khoảng cách.

  • D.

    Tỉ lệ số và tỉ lệ thước.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Tỉ lệ bản đồ được biểu hiện ở hai dạng là tỉ lệ số và tỉ lệ thước

+ Tỉ lệ số: là một phân số luôn có tử là 1. Mẫu số càng lớn thì tỉ lệ càng nhỏ và ngược lại.

+ Tỉ lệ thước: Là tỉ lệ được vẽ dưới dạng thước đo tính sẵn, mỗi đoạn đều ghi số đo độ dài tương ứng trên thực địa.

Câu 23 :

Câu nói: “Dân ta phải biết sử ta. Cho tường gốc tích nước nhà Việt Nam.” Là câu nói của ai?

  • A.

    Xi-xê-rông.

  • B.

    Hê-rô-đốt.

  • C.

    Hồ Chí Minh.

  • D.

    Võ Nguyên Giáp

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Câu nói: “Dân ta phải biết sử ta. Cho tường gốc tích nước nhà Việt Nam.” Là câu nói của Hồ Chí Minh.

Câu 24 :

Điền từ vào chỗ trống: “… là những dấu tích vật chất người xưa còn giữ được trong lòng đất hay trên mặt đất, các công trình kiến trúc,...” 

  • A.

    Tư liệu truyền miệng

  • B.

    Tư liệu gốc.

  • C.

    Tư liệu hiện vật

  • D.

    Tư liệu chữ viết.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Tư liệu hiện vật là những dấu tích vật chất người xưa còn giữ được trong lòng đất hay trên mặt đất, các công trình kiến trúc,...

Câu 25 :

Trong hệ Mặt Trời, hành tinh nào dưới đây xa Mặt Trời nhất?

  • A.

    Kim tinh.

  • B.

    Hải Vương tinh.

  • C.

    Thủy tinh.

  • D.

    Thiên Vương tinh.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Thứ tự các hành tinh tính từ khoảng cách xa dần Mặt Trời:

  1. Thủy tinh.
  2. Kim tinh.
  3. Trái Đất.
  4. Hỏa tinh.
  5. Mộc tinh.
  6. Thổ tinh.
  7. Thiên Vương tinh.
  8. Hải Vương tinh.

nên ta chọn đáp án D. Thiên Vương tinh.

Câu 26 :

Tại sao bề mặt Trái Đất luôn có một nửa được Mặt Trời chiếu sáng là ngày và một nửa không được chiếu sáng là đêm?

  • A.

    Trái Đất tự quay quanh trục.

  • B.

    Trục Trái Đất nghiêng.

  • C.

    Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời.

  • D.

    Trái Đất có dạng hình khối cầu.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Do Trái Đất có dạng hình khối cầu nên tia sáng mặt trời là những đường thẳng song song chỉ chiếu sáng được một nửa (ban ngày), nửa còn lại sẽ bị khuất sau bóng tối (ban đêm).

=> Vì vậy sinh ra ngày và đêm.

Câu 27 :

Đứng thứ năm trong hệ Mặt Trời (tính từ trong ra) và có kích thước lớn nhất là

  • A.

    Mộc tinh.

  • B.

    Hải Vương tinh.

  • C.

    Thiên Vương tinh.

  • D.

    Hỏa tinh.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Mộc tinh là hành tinh đứng thứ năm trong Hệ Mặt Trời.

Câu 28 :

Người xưa không sử dụng cách tính thời gian nào?

  • A.

    Đồng hồ cát

  • B.

    Đồng hồ đeo tay

  • C.

    Đồng hồ Mặt Trời

  • D.

    Đồng hồ nước

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Đồng hồ đeo tay là phát minh thời hiện đại. Một số mốc thời gian đáng nhớ của lịch sử đồng hồ đeo tay phải kể đến như: Năm 1912, chiếc đồng hồ đeo tay đầu tiên thể hiện được ngày tháng ra đời. Năm 1915, chiếc đồng hồ đeo tay đầu tiên không ngấm nước ra đời. Đây đều là những cải tiến quan trọng để đáp ứng nhu cầu cho quân đội trong thế chiến thứ nhất.

Câu 29 :

Sự kiện lịch sử nào diễn ra trước chiến thắng lịch sử năm 938 của Ngô Quyền 690 năm?

  • A.

    Khởi nghĩa Lí Bí.

  • B.

    Khởi nghĩa Mai Thúc Loan

  • C.

    Khởi nghĩa Phùng Hưng

  • D.

    Khởi nghĩa Bà Triệu

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Sự kiện lịch sử diễn ra trước năm 938 chiến thắng Bạch Đằng 690 năm là khởi nghĩa Bà Triệu. Ta lấy 938-690=248. Đây là năm diễn ra khởi nghĩa của Bà Triệu (hay có tên thật là Triệu Thị Trinh).

Câu 30 :

Một thiên niên kỉ bằng bao nhiêu năm?

  • A.

    10

  • B.

    100

  • C.

    1000

  • D.

    10000

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Một thiên niên kỉ bằng 1000 năm.

Câu 31 :

Cho bản đồ sau

  • A.

    Điểm A

  • B.

    Điểm H

  • C.

    Điểm G

  • D.

    Điểm E

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Dựa vào mạng lưới kinh, vĩ tuyến trên bản đồ, xác định được: đường kinh tuyến 1300 Đ và vĩ tuyến 150 B (nằm giữa vĩ tuyến 100B và 200B).

=> Kéo dài hai đường kinh, vĩ tuyến này cắt nhau tại một điểm. Điểm cắt nhau của hai đường kinh, vĩ tuyến này chính là tọa độ địa lí của điểm đó.

Câu 32 :

Cho bản đồ sau:

Để biểu hiện địa hình trong bản đồ trên, người ta chủ yếu sử dụng phương pháp

  • A.

    đường đồng mức

  • B.

    phân tầng màu

  • C.

    kí hiệu

  • D.

    kẻ gạch.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Quan sát bảng chú giải thể hiện trên bản đồ, để biểu hiện địa hình trong bản đồ trên người ta chủ yếu sử dụng phương pháp phân tầng màu.

Câu 33 :

Cho hình vẽ sau

Đặc điểm nào sau đây thể hiện đúng nhất hình dạng của địa hình núi ở hình vẽ trên

  • A.

    đỉnh nhọn, sườn dốc.

  • B.

    sườn tây dốc, sườn đông thoải.

  • C.

    đỉnh tròn, sườn thoải.

  • D.

    sườn tây thoải, sườn đông dốc.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Quan sát các đường đồng mức ở hình vẽ trên:
- Sườn phía tây các đường đồng mức có khoảng cách gần nhau thể hiện địa hình có sườn dốc.

- Sườn phía đông các đường đồng mức có khoảng cách cách xa nhau thể hiện địa hình có sườn thoải.

=> Như vậy, ngọn núi trên có đặc điểm sườn tây dốc, sườn đông thoải.

Câu 34 :

Bản đồ có thước tỉ lệ như sau:

Cho biết 5cm trên bản đồ ứng với bao nhiêu km trên thực địa?

  • A.

    2 km

  • B.

    5 km.

  • C.

    10 km.

  • D.

    8 km.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Quan sát thước tỉ lệ:

+ Đoạn thẳng đánh số 0 đến số 1: tương đương 1cm

+ Đoạn thẳng đánh số 0 đến số 2 (2km): đương đương 2cm

=> Thước tỉ lệ trên cho biết: 1cm trên bản đồ ứng với 1km trên thực địa, 2cm trên bản đồ ứng với 2km trên thực địa.

=> Vậy 5cm trên bản đồ ứng với 5km trên thực địa (bản đồ có tỉ lệ: 1 : 100.000)

Câu 35 :

Tại sao người ta phải xây dựng các đài quan sát ven biển?

  • A.

    Mở rộng tầm nhìn ngoài khơi xa.

  • B.

    Dự báo thời tiết.

  • C.

    Bảo vệ biên giới.

  • D.

    Ngắm sao băng.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức thực tế của bản thân hoặc tìm thông tin trên internet.

Lời giải chi tiết :

- Xây các đài quan sát ven biển với mục đích mở rộng tầm nhìn ngoài khơi xa.

Ví dụ:  Ba đài quan sát ven biển nước ta: Kê Gà (Bình Thuận), Đại Lãnh (Phú Yên), Hòn Dấu (Hải Phòng).

Câu 36 :

Cho bản đồ sau:

Cho các vùng trồng lúa mì của Trung Quốc được thể hiện bằng dạng kí hiệu nào và chúng phân bố chủ yếu ở khu vực nào trên lãnh thổ?

  • A.

    Các vùng trồng lúa mì được thể hiện bằng kí hiệu diện tích, phân bố chủ yếu ở phía đông lãnh thổ.

  • B.

    Các vùng trồng lúa mì được thể hiện bằng kí hiệu diện tích, phân bố chủ yếu ở phía đông bắc lãnh thổ.

  • C.

    Các vùng nông nghiệp được thể hiện bằng kí hiệu điểm, phân bố chủ yếu ở phía đông lãnh thổ.

  • D.

    Các vùng nông nghiệp được thể hiện bằng kí hiệu đường, phân bố chủ yếu ở phía nam lãnh thổ.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

- Quan sát kí hiệu vùng trồng lúa mì ở bảng chú giải: kí hiệu màu cam.

- Vùng trồng lúa mì được thể hiện bằng kí hiệu diện tích.

- Dựa vào mạng lưới kinh – vĩ tuyến để xác định phương hướng trên bản đồ: màu cam thể hiện chủ yếu ở khu vực giữa hướng bắc và hướng đông => khu vực đông bắc

=> Vùng trồng lúa mì (kí hiệu màu cam) phân bố chủ yếu ở khu vực đông bắc lãnh thổ Trung Quốc.

Câu 37 :

             "Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng

              Ngày tháng mười chưa cười đã tối“.

Câu ca dao này chỉ đúng trong trường hợp ở

  • A.

    Bắc bán cầu

  • B.

    Nam bán cầu

  • C.

    Cả hai bán cầu

  • D.

    Khu vực nhiệt đới

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Do trục Trái Đất nghiêng và không đổi hướng trong khi chuyển động trên quỹ đạo nên Trái Đất có lúc ngả nửa cầu Bắc, có lúc ngả nửa cầu Nam về phía Mặt Trời.

- Từ ngày 21/3 – 22/6: bán cầu Bắc ngả về phía Mặt Trời nên góc chiếu lớn, nhận được nhiều ánh sáng. Do vậy thời kì này, các địa điểm ở bán cầu Bắc sẽ có thời gian chiếu sáng lớn hơn (ngày dài hơn đêm)

=> “Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng” phù hợp với thời kì mùa nóng ở bán cầu Bắc.

- Ngược lại từ ngày 23/9 – 22/12 : là thời kì bán cầu Nam ngả về phía Mặt Trời, nửa cầu Bắc không ngả về phía Mặt Trời nên có góc chiếu nhỏ, nhận được ít ánh sáng. Do vậy thời kì này các địa điểm ở bán cầu Bắc có thời gian chiếu sáng ngắn hơn (ngày ngắn hơn đêm)

=> “Ngày tháng mười chưa cười đã tối” phù hợp với thời kì mùa lạnh ở Bắc bán cầu.

 => Câu ca dao “Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng / Ngày tháng mươi chưa cười đã tối“ là câu ca dao chỉ đúng ở bán cầu Bắc.

Câu 38 :

Ở nước ta: vào mùa hè, nhiều trường học và cơ quan nhà nước có lịch làm việc bắt đầu sớm hơn vào buổi sáng; ngược lại vào mùa đông lịch làm việc được lùi xuống muộn hơn. Sự thay đổi giờ như trên là do tác động của hệ quả

  • A.

    sự luân phiên ngày và đêm.

  • B.

    lực cô-ri-ô-lit.

  • C.

    ngày – đêm dài ngắn theo mùa.

  • D.

    giờ trên Trái Đất.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Vào mùa hè: buổi sáng bắt đầu làm việc sớm và mùa đông: buổi sáng bắt đầu muộn hơn

=> Lịch làm việc như trên phù hợp với thời gian ngày đêm dài ngắn khác nhau theo mùa ở nước ta (thuộc bán cầu Bắc):

- Mùa hạ: là thời kì bán cầu Bắc ngả về phía Mặt Trời nên đường phân chia sáng tối đi qua phía sau vòng cực Bắc -> bán cầu Bắc được chiếu sáng nhiều hơn và có ngày dài hơn đêm (mặt trời mọc sớm, lặn muộn). Do vậy mùa hạ lịch làm việc sẽ sớm hơn.

- Mùa đông: là thời kì bán cầu Nam ngả về phía Mặt Trời, bán cầu Bắc ngả về phía đối diện nên đường phân chia sáng tối đi qua phía trước vòng cực Bắc -> bán cầu Bắc được chiếu sáng ít hơn và có ngày ngắn hơn đêm (mặt trời mọc muộn mà lặn sớm). Do vậy mùa đông lịch làm việc bắt đầu muộn hơn.

Câu 39 :

Trong các hệ quả của chuyển động tự quay quanh trục, có ý nghĩa nhất đối với sự sống là hệ quả

  • A.

    Sự luân phiên ngày đêm

  • B.

    Giờ trên Trái Đất.

  • C.

    Sự lệch hướng chuyển động của các vật thể.

  • D.

    Hiện tượng mùa trong năm.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Trong các hệ quả của chuyển động tự quay quanh trục, có ý nghĩa nhất đối với sự sống là hệ quả sự luân phiên ngày đêm. Các địa điểm lần lượt được chiếu sáng và chìm vào bóng tối, chu kì này kéo dài 24 giờ và lặp đi lặp lại liên tục.

 => Sự phân chia thời gian chiếu sáng hợp lí làm cho nhiệt độ trong ngày tại các địa điểm không quá nóng hay quá lạnh, con người có thời gian làm việc, sinh hoạt và nghỉ ngơi rất nhịp nhàng, linh hoạt.

Câu 40 :

Khi Luân Đôn là 4 giờ, thì ở Hà Nội là

  • A.

    11 giờ.

  • B.

    5 giờ

  • C.

     9 giờ

  • D.

    12 giờ

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Hà Nội (múi giờ số 7) và Luân Đôn (múi giờ số 0) chênh nhau: 7 giờ - 0 giờ = 7 giờ.

- Múi giờ số số 7 nằm ở bên phải múi giờ số 0 nên có giờ đến sớm hơn.

=> Thời gian hiện tại của múi giờ số 7 = Thời gian của múi giờ 0 +  số múi giờ chênh lệch

                                                              = 4 giờ + 7 giờ = 11 giờ cùng ngày.

=> Khi Luân Đôn đang là 4 giờ thì cùng lúc đó Hà Nội đang là 11 giờ cùng ngày.