Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 4 Cánh diều - Đề số 5

Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 4 tất cả các môn - Cánh diều

Toán - Tiếng Việt - Tiếng Anh

Số thích hợp điền vào chỗ chấm 50 190 mm2 = …… dm2 …… mm2 lần lượt là ....Lúc đầu bình nước nhà Linh có lượng nước là 11/15 bình

Đề bài

I. Trắc nghiệm
Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 :

Phân số chỉ số phần đã tô màu trong hình dưới đây là:

  • A.

    $\frac{3}{4}$

  • B.

    $\frac{4}{3}$

  • C.

    $\frac{3}{7}$          

  • D.

    $\frac{4}{7}$

Câu 2 :

Trong các phân số dưới đây, phân số bằng phân số $\frac{7}{9}$ là:

  • A.

    $\frac{{28}}{{27}}$

  • B.

    $\frac{{14}}{{36}}$

  • C.

    $\frac{{35}}{{36}}$

  • D.

    $\frac{{21}}{{27}}$

Câu 3 :

Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm $\frac{5}{{12}}$ ....... $\frac{1}{3}$ là:

  • A.

    >

  • B.

    <

  • C.

    =

  • D.

    Không xác định được

Câu 4 :

Các phân số viết theo thứ tự từ bé đến lớn là:

  • A.

    $\frac{3}{7}$ ; $\frac{{16}}{{21}}$ ; $\frac{5}{7}$    

  • B.

    $\frac{{16}}{{21}}$ ; $\frac{5}{7}$ ; $\frac{3}{7}$

  • C.

    $\frac{5}{7}$ ; $\frac{3}{7}$ ; $\frac{{16}}{{21}}$    

  • D.

    $\frac{3}{7}$ ; $\frac{5}{7}$ ; $\frac{{16}}{{21}}$

Câu 5 :

Trong các hình dưới đây có bao nhiêu hình thoi:

  • A.

    1 hình

  • B.

    2 hình

  • C.

    3 hình            

  • D.

    4 hình

Câu 6 :

Số thích hợp điền vào chỗ chấm 50 190 mm2 = …… dm2 …… mm2 lần lượt là:

  • A.

    5 ; 190

  • B.

    50 ; 19           

  • C.

    50 ; 190

  • D.

    5 ; 19

Câu 7 :

Lúc đầu bình nước nhà Linh có lượng nước là $\frac{{11}}{{15}}$ bình. Sau khi sử dụng, lượng nước còn lại là $\frac{2}{{15}}$ bình. Hỏi nhà Linh đã dùng hết lượng nước bằng bao nhiêu phần bình nước?

  • A.

    $\frac{3}{5}$ bình

  • B.

    $\frac{{13}}{{15}}$ bình

  • C.

    $\frac{8}{{15}}$ bình

  • D.

    $\frac{2}{5}$ bình

Câu 8 :

Một mảnh đất hình chữ nhật có nửa chu vi là 72 m. Chiều dài hơn chiều rộng 16 m. Vậy diện tích của mảnh đất đó là:

  • A.

    1 152 m2

  • B.

    1 232 m2

  • C.

    616 m2           

  • D.

    1 420 m2

II. Tự luận

Lời giải và đáp án

I. Trắc nghiệm
Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 :

Phân số chỉ số phần đã tô màu trong hình dưới đây là:

  • A.

    $\frac{3}{4}$

  • B.

    $\frac{4}{3}$

  • C.

    $\frac{3}{7}$          

  • D.

    $\frac{4}{7}$

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Phân số chỉ số phần đã tô màu có tử số là số phần được tô màu và mẫu số là tổng số phần bằng nhau.

Lời giải chi tiết :

Phân số chỉ số phần đã tô màu trong hình bên là $\frac{3}{7}$

Câu 2 :

Trong các phân số dưới đây, phân số bằng phân số $\frac{7}{9}$ là:

  • A.

    $\frac{{28}}{{27}}$

  • B.

    $\frac{{14}}{{36}}$

  • C.

    $\frac{{35}}{{36}}$

  • D.

    $\frac{{21}}{{27}}$

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất cơ bản của phân số: Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho.

Lời giải chi tiết :

Ta có $\frac{7}{9} = \frac{{7 \times 3}}{{9 \times 3}} = \frac{{21}}{{27}}$

Câu 3 :

Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm $\frac{5}{{12}}$ ....... $\frac{1}{3}$ là:

  • A.

    >

  • B.

    <

  • C.

    =

  • D.

    Không xác định được

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số đó rồi so sánh hai phân số đã quy đồng.

Lời giải chi tiết :

$\frac{1}{3} = \frac{{1 \times 4}}{{3 \times 4}} = \frac{4}{{12}}$. Ta có $\frac{5}{{12}} > \frac{4}{{12}}$ nên $\frac{5}{{12}} > \frac{1}{3}$

Câu 4 :

Các phân số viết theo thứ tự từ bé đến lớn là:

  • A.

    $\frac{3}{7}$ ; $\frac{{16}}{{21}}$ ; $\frac{5}{7}$    

  • B.

    $\frac{{16}}{{21}}$ ; $\frac{5}{7}$ ; $\frac{3}{7}$

  • C.

    $\frac{5}{7}$ ; $\frac{3}{7}$ ; $\frac{{16}}{{21}}$    

  • D.

    $\frac{3}{7}$ ; $\frac{5}{7}$ ; $\frac{{16}}{{21}}$

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số đó rồi so sánh hai phân số đã quy đồng.

Lời giải chi tiết :

$\frac{5}{7} = \frac{{15}}{{21}}$ ; $\frac{3}{7} = \frac{9}{{21}}$ . Ta có $\frac{9}{{21}} < \frac{{15}}{{21}} < \frac{{16}}{{21}}$

Vậy các phân số viết theo thứ tự từ bé đến lớn là: $\frac{3}{7}$ ; $\frac{5}{7}$ ; $\frac{{16}}{{21}}$

Câu 5 :

Trong các hình dưới đây có bao nhiêu hình thoi:

  • A.

    1 hình

  • B.

    2 hình

  • C.

    3 hình            

  • D.

    4 hình

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Hình thoi có 2 cặp cạnh đối diện song song và bốn cạnh bằng nhau.

Lời giải chi tiết :

Trong các hình trên có 2 hình thoi là hình A, hình G

Câu 6 :

Số thích hợp điền vào chỗ chấm 50 190 mm2 = …… dm2 …… mm2 lần lượt là:

  • A.

    5 ; 190

  • B.

    50 ; 19           

  • C.

    50 ; 190

  • D.

    5 ; 19

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Áp dụng cách đổi: 1dm2 = 10 000 mm2

Lời giải chi tiết :

50 190 mm2 = 5 dm2 190 mm2

Câu 7 :

Lúc đầu bình nước nhà Linh có lượng nước là $\frac{{11}}{{15}}$ bình. Sau khi sử dụng, lượng nước còn lại là $\frac{2}{{15}}$ bình. Hỏi nhà Linh đã dùng hết lượng nước bằng bao nhiêu phần bình nước?

  • A.

    $\frac{3}{5}$ bình

  • B.

    $\frac{{13}}{{15}}$ bình

  • C.

    $\frac{8}{{15}}$ bình

  • D.

    $\frac{2}{5}$ bình

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Số phần bình nước đã dùng = Số phần bình nước lúc đầu – số phần bình nước còn lại

Lời giải chi tiết :

Số phần bình nước đã dùng là: $\frac{{11}}{{15}} - \frac{2}{{15}} = \frac{9}{{15}} = \frac{3}{5}$ (bình nước)

Câu 8 :

Một mảnh đất hình chữ nhật có nửa chu vi là 72 m. Chiều dài hơn chiều rộng 16 m. Vậy diện tích của mảnh đất đó là:

  • A.

    1 152 m2

  • B.

    1 232 m2

  • C.

    616 m2           

  • D.

    1 420 m2

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Tìm chiều dài = (tổng + hiệu ) : 2

- Tìm chiều rộng = tổng – chiều dài

- Diện tích mảnh đất = chiều dài x chiều rộng

Lời giải chi tiết :

Chiều dài của mảnh đất là: (72 + 16) : 2 = 44 (m)

Chiều rộng của mảnh đất là: 44 – 16 = 28 (m)

Diện tích của mảnh đất đó là: 44 x 28 = 1 232 (m2)

II. Tự luận
Phương pháp giải :

- Muốn cộng hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số, rồi cộng hai phân số đó.

- Muốn trừ hai phân số có cùng mẫu số, ta lấy tử số của phân số thứ nhất trừ đi tử số của phân số thứ hai và giữ nguyên mẫu số.

Lời giải chi tiết :

$\frac{{13}}{{21}} + \frac{5}{{21}} = \frac{{13 + 5}}{{21}} = \frac{{18}}{{21}} = \frac{6}{7}$                        

$\frac{{13}}{{12}} - \frac{7}{{12}} = \frac{{13 - 7}}{{12}} = \frac{6}{{12}} = \frac{1}{2}$                  

$\frac{8}{{15}} + \frac{2}{3} = \frac{8}{{15}} + \frac{{10}}{{15}} = \frac{{18}}{{15}} = \frac{6}{5}$                        

$\frac{{31}}{{28}} - \frac{9}{{28}} = \frac{{31 - 9}}{{28}} = \frac{{22}}{{28}} = \frac{{11}}{{14}}$

Phương pháp giải :

Áp dụng cách đổi:

1 m2 = 100 dm2 = 10 000 cm2

1 dm2 = 100 cm2= 10 000 mm2

Lời giải chi tiết :

a) 18dm24cm2= 1 804 cm2                   

b) 20 800 cm2 = 2 m2 800 cm2

c) 26 000 dm2= 260 m2

d) 5 dm2 90 mm2 = 50 090 mm2

Phương pháp giải :

Số phần đoạn đường cả hai tổ dọn được = Số phần đoạn đường tổ Một dọn + số phần đoạn đường tổ Hai dọn

Lời giải chi tiết :

Cả hai tổ đã dọn được số phần đoạn đường là

$\frac{2}{9} + \frac{5}{{18}} = \frac{1}{2}$(đoạn đường)

Đáp số: $\frac{1}{2}$ đoạn đường

Phương pháp giải :

a) Bước 1: Chia mảnh vườn thành hai hình nhỏ

    Bước 2: Diện tích hình vuông = cạnh x cạnh

    Bước 3: Diện tích hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng

    Bước 4: Diện tích mảnh vườn = diện tích hình vuông + diện tích hình chữ nhật

b) Cả vườn thu hoạch được = số kg rau trung bình mỗi mét vuông thu hoạch được x diện tích mảnh vườn

Đổi kg sang tạ

Lời giải chi tiết :

a) Chia mảnh vườn thành hai hình nhỏ:

Diện tích mảnh vườn hình vuông là:

15 x 15 = 225 (m2)

Diện tích mảnh vườn hình chữ nhật là:

45 x 25 = 1125 (m2)

Diện tích vườn rau là:

225 + 1 125 = 1 350 (m2)

b) Cả vườn thu hoạch được số tạ rau là:

1350 x 8 = 10 800 (kg)

10 800 kg = 108 tạ

Đáp số: a) 1350 m2

               b) 108 tạ rau

>> Học trực tuyến các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh lớp 4 trên Tuyensinh247.com. Cam kết giúp con lớp 4 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.