Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 4 Cánh diều - Đề số 4
Số thích hợp điền vào chỗ chấm 28 cm2 10 mm2 = ....... mm2 là ... Sân trước nhà Mai có chiều dài 14 m và chiều rộng 12 m. Bố Mai muốn sử dụng các viên gạch hình vuông cạnh 4 dm để lát nền sân.
Đề bài
Phân số chỉ số phần đã tô màu trong hình dưới đây là:
-
A.
$\frac{5}{6}$
-
B.
$\frac{2}{3}$
-
C.
$\frac{5}{3}$
-
D.
$\frac{1}{3}$
Rút gọn phân số $\frac{{28}}{{42}}$ ta được phân số tối giản là:
-
A.
$\frac{{14}}{{21}}$
-
B.
$\frac{4}{7}$
-
C.
$\frac{6}{7}$
-
D.
$\frac{2}{3}$
Trong các phân số dưới đây, phân số nhỏ nhất là:
-
A.
$\frac{7}{8}$
-
B.
$\frac{5}{6}$
-
C.
$\frac{{47}}{{48}}$
-
D.
$\frac{{13}}{{16}}$
Có bao nhiêu hình bình hành trong hình dưới đây?
-
A.
1 hình
-
B.
2 hình
-
C.
3 hình
-
D.
4 hình
Số thích hợp điền vào chỗ chấm 28 cm2 10 mm2 = ....... mm2 là:
-
A.
2 810
-
B.
28 100
-
C.
281 000
-
D.
2 801
Sân trước nhà Mai có chiều dài 14 m và chiều rộng 12 m. Bố Mai muốn sử dụng các viên gạch hình vuông cạnh 4 dm để lát nền sân. Hỏi bố Mai cần chuẩn bị bao nhiêu viên gạch loại đó để vừa đủ lát kín nền sân. (Diện tích phần mạch vữa không đáng kể)
-
A.
672 viên
-
B.
168 viên
-
C.
525 viên
-
D.
1 050 viên
Ngày thứ Bảy, anh Nam về thăm quê. Giờ thứ nhất anh đi được $\frac{5}{{12}}$ quãng đường. Giờ thứ hai anh đi hơn giờ thứ nhất $\frac{1}{4}$ quãng đường. Hỏi giờ thứ hai anh Nam đi được bao nhiêu phần quãng đường?
-
A.
$\frac{1}{2}$ quãng đường
-
B.
$\frac{2}{3}$ quãng đường
-
C.
$\frac{7}{{12}}$ quãng đường
-
D.
$\frac{3}{4}$ quãng đường
Bác Cường trồng hoa trên mảnh đất hình vuông có cạnh 15 m, ở giữa là lối đi hình chữ nhật có chiều rộng 1 m như hình bên. Diện tích trồng hoa là:
-
A.
15 m2
-
B.
225 m2
-
C.
195 m2
-
D.
210 m2
Lời giải và đáp án
Phân số chỉ số phần đã tô màu trong hình dưới đây là:
-
A.
$\frac{5}{6}$
-
B.
$\frac{2}{3}$
-
C.
$\frac{5}{3}$
-
D.
$\frac{1}{3}$
Đáp án : C
Phân số chỉ số phần đã tô màu có tử số là số phần được tô màu và mẫu số là tổng số phần bằng nhau.
Phân số chỉ số phần đã tô màu trong hình bên là $\frac{{10}}{6}$ hay $\frac{5}{3}$.
Rút gọn phân số $\frac{{28}}{{42}}$ ta được phân số tối giản là:
-
A.
$\frac{{14}}{{21}}$
-
B.
$\frac{4}{7}$
-
C.
$\frac{6}{7}$
-
D.
$\frac{2}{3}$
Đáp án : D
Cách rút gọn phân số:
- Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1.
- Chia tử số và mẫu số cho số đó.
Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản
Ta có $\frac{{28}}{{42}} = \frac{{28:14}}{{42:14}} = \frac{2}{3}$
Trong các phân số dưới đây, phân số nhỏ nhất là:
-
A.
$\frac{7}{8}$
-
B.
$\frac{5}{6}$
-
C.
$\frac{{47}}{{48}}$
-
D.
$\frac{{13}}{{16}}$
Đáp án : D
Quy đồng mẫu số các phân số rồi so sánh để tìm phân số nhỏ nhất.
$\frac{7}{8} = \frac{{7 \times 6}}{{8 \times 6}} = \frac{{42}}{{48}}$
$\frac{5}{6} = \frac{{5 \times 8}}{{6 \times 8}} = \frac{{40}}{{48}}$
$\frac{{13}}{{16}} = \frac{{13 \times 3}}{{16 \times 3}} = \frac{{39}}{{48}}$
Ta có $\frac{{39}}{{48}} < \frac{{40}}{{48}} < \frac{{42}}{{48}} < \frac{{47}}{{48}}$
Vậy phân số nhỏ nhất trong các phân số đã cho là $\frac{{13}}{{16}}$
Có bao nhiêu hình bình hành trong hình dưới đây?
-
A.
1 hình
-
B.
2 hình
-
C.
3 hình
-
D.
4 hình
Đáp án : C
Hình bình hành có 2 cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau.
Có 3 hình bình hành là: hình 2, hình 4, hình 6.
Số thích hợp điền vào chỗ chấm 28 cm2 10 mm2 = ....... mm2 là:
-
A.
2 810
-
B.
28 100
-
C.
281 000
-
D.
2 801
Đáp án : A
Áp dụng cách đổi: 1 cm2 = 10 mm2
Ta có 28 cm2 10 mm2 = 2 800 mm2 + 10 mm2 = 2 810 mm2
Sân trước nhà Mai có chiều dài 14 m và chiều rộng 12 m. Bố Mai muốn sử dụng các viên gạch hình vuông cạnh 4 dm để lát nền sân. Hỏi bố Mai cần chuẩn bị bao nhiêu viên gạch loại đó để vừa đủ lát kín nền sân. (Diện tích phần mạch vữa không đáng kể)
-
A.
672 viên
-
B.
168 viên
-
C.
525 viên
-
D.
1 050 viên
Đáp án : D
- Tìm diện tích sân = chiều dài x chiều rộng
- Tìm diện tích viên gạch = cạnh x cạnh
- Tìm số viên gạch cần mua
Diện tích sân nhà Mai là: 14 x 12 = 168 (m2) = 16 800 dm2
Diện tích mỗi viên gạch là: 4 x 4 = 16 (dm2)
Bố Mai cần chuẩn bị số viên gạch là: 16 800 : 16 = 1 050 (viên gạch)
Ngày thứ Bảy, anh Nam về thăm quê. Giờ thứ nhất anh đi được $\frac{5}{{12}}$ quãng đường. Giờ thứ hai anh đi hơn giờ thứ nhất $\frac{1}{4}$ quãng đường. Hỏi giờ thứ hai anh Nam đi được bao nhiêu phần quãng đường?
-
A.
$\frac{1}{2}$ quãng đường
-
B.
$\frac{2}{3}$ quãng đường
-
C.
$\frac{7}{{12}}$ quãng đường
-
D.
$\frac{3}{4}$ quãng đường
Đáp án : B
Số phần quãng đường giờ thứ hai anh Nam đi được = Số phần quãng đường giờ thứ nhất đi được + $\frac{1}{4}$ quãng đường
Giờ thứ hai anh Nam đi được số phần quãng đường là:
$\frac{5}{{12}} + \frac{1}{4} = \frac{8}{{12}} = \frac{2}{3}$ (quãng đường)
Bác Cường trồng hoa trên mảnh đất hình vuông có cạnh 15 m, ở giữa là lối đi hình chữ nhật có chiều rộng 1 m như hình bên. Diện tích trồng hoa là:
-
A.
15 m2
-
B.
225 m2
-
C.
195 m2
-
D.
210 m2
Đáp án : D
- Tìm diện tích mảnh đất hình vuông = cạnh x cạnh
- Tìm diện tích lối đi = chiều dài x chiều rộng
- Diện tích trồng hoa = diện tích mảnh đất hình vuông - diện tích lối đi
Diện tích mảnh đất hình vuông là: 15 x 15 = 225 (m2)
Diện tích lối đi là 15 x 1 = 15 (m2)
Diện tích để trồng hoa là: 225 – 15 = 210 (m2)
- Muốn cộng hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số, rồi cộng hai phân số đó.
- Muốn trừ hai phân số có cùng mẫu số, ta lấy tử số của phân số thứ nhất trừ đi tử số của phân số thứ hai và giữ nguyên mẫu số.
a) $\frac{2}{9} + \frac{{11}}{{18}} = \frac{4}{{18}} + \frac{{11}}{{18}} = \frac{{15}}{{18}} = \frac{5}{6}$
b) $\frac{{11}}{{18}} - \frac{5}{{18}} = \frac{6}{{18}} = \frac{1}{3}$
c) $\frac{5}{{16}} + \frac{7}{8} + \frac{3}{4} = \frac{5}{{16}} + \frac{{14}}{{16}} + \frac{{12}}{{16}} = \frac{{31}}{{16}}$
d) $\frac{{41}}{{40}} - \frac{{17}}{{40}} = \frac{{41 - 17}}{{40}} = \frac{{24}}{{40}} = \frac{3}{5}$
Áp dụng cách đổi:
1 m2 = 100 dm2 = 10 000 cm2
1 cm2 = 100 mm2
a) 3m2 58 dm2 = 358 dm2
b) 9m236 cm2= 90 036 cm2
c) 80 070 mm2 = 800 cm2 70 mm2
d) 2 050 cm2 = 20 dm2 50 cm2
- Quy đồng mẫu số các phân số rồi so sánh
- Sắp xếp các phân số sau theo thứ tự từ lớn đến bé
Ta có $\frac{{15}}{{16}} < 1\,,\,\,\frac{{21}}{{32}} < 1\,,\,\,\frac{5}{8}\, < 1$ ; $\frac{3}{2} > 1$
$\frac{{15}}{{16}} = \frac{{15 \times 2}}{{16 \times 2}} = \frac{{30}}{{32}}$
$\frac{5}{8} = \frac{{5 \times 4}}{{8 \times 4}} = \frac{{20}}{{32}}$
Ta có $\frac{{30}}{{32}} > \frac{{21}}{{32}} > \frac{{20}}{{32}}$ nên $\frac{{15}}{{16}} > \frac{{21}}{{32}} > \frac{5}{8}$
Vậy các phân số sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là: $\frac{3}{2}$; $\frac{{15}}{{16}}$ ; $\frac{{21}}{{32}}$ ; $\frac{5}{8}$
- Tìm chiều dài = (tổng + hiệu) : 2
- Chiều rộng = Nửa chu vi – chiều dài
- Diện tích thửa ruộng = chiều dài x chiều rộng
- Số kg khoai thu được = Diện tích thửa ruộng : 36 x 95
Chiều dài của thửa ruộng là:
(102 + 6) : 2 = 54 (m)
Chiều rộng của thửa ruộng là:
54 – 6 = 48 (m)
Diện tích thửa ruộng là:
54 x 48 = 2 592 (m2)
Cả thửa ruộng thu hoạch được số ki-lô-gam khoai là:
2 592 : 36 x 95 = 6 840 (kg)
Đáp số: 6 840 kg khoai
Số thích hợp điền vào chỗ chấm 50 190 mm2 = …… dm2 …… mm2 lần lượt là ....Lúc đầu bình nước nhà Linh có lượng nước là 11/15 bình
Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm 3 dm2 2 cm2 ……. 320 cm2 làMột thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 65m, chiều rộng 32 m. Người ta cấy lúa ở đó. Trung bình cứ 10 m2 thu hoạch được 5 kg thóc.
Bác Ba có một trang trại nuôi gà hình chữ nhật với chiều dài là 35 m, chiều dài hơn chiều rộng 17m.... Chị Mai cắt một tấm vải thành 2 mảnh. Mảnh thứ nhất có diện tích 8/15m2
Nửa chu vi của một hình chữ nhật là 20 dm. Nếu giảm chiều dài đi 4 dm thì được chiều rộng. Một lớp học có 18 học sinh nữ và 12 học sinh nam. Hỏi số học sinh nam chiếm bao nhiêu phần số học sinh cả lớp?