Đề khảo sát chất lượng đầu năm lớp 8 môn Lí - Đề số 8
Đề bài
Trong một phòng hoàn toàn đóng kín bằng cửa kính, ta có thể nhìn thấy đồ vật trong phòng khi:
-
A.
Ban đêm, bật đèn, có ánh trăng, nhưng nhắm mắt.
-
B.
Ban đêm, bật đèn, không có ánh trăng, nhưng nhắm mắt.
-
C.
Ban đêm, không bật đèn, không có ánh trăng, nhưng mở mắt.
-
D.
Ban ngày, không bật đèn, mở mắt.
Trong trường hợp nào dưới đây, ánh sáng truyền theo phương thẳng?
-
A.
Trong môi trường trong suốt.
-
B.
Đi từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác.
-
C.
Trong môi trường đồng tính.
-
D.
Trong môi trường trong suốt và đồng tính.
Nguyên nhân nào dẫn đến hiện tượng nhật thực?
-
A.
Mặt Trời ngừng phát ra ánh sáng.
-
B.
Mặt Trời bỗng nhiên biến mất.
-
C.
Mặt Trời bị Mặt Trăng che khuất nên ánh sáng Mặt Trời không đến được mặt đất.
-
D.
Người quan sát đứng ở nửa sau Trái Đất, không được Mặt Trời chiếu sáng.
Chiếu một tia sáng lên một gương phẳng ta thu được một tia phản xạ tạo với tia tới một góc \({40^0}\). Góc tới có giá trị nào sau đây?
-
A.
\({20^0}\)
-
B.
\({80^0}\)
-
C.
\({40^0}\)
-
D.
\({60^0}\)
Một điểm sáng \(S\) đặt trước một gương phẳng một khoảng \(d\) cho một ảnh \(S'\) cách gương một khoảng \(d'\). So sánh \(d\) và \(d'\).
-
A.
\(d = d'\)
-
B.
\(d > d'\)
-
C.
\(d < d'\)
-
D.
Không so sánh được.
Chiếu một chùm tia tới song song lên một gương cầu lõm, ta thu được một chùm tia phản xạ có tính chất nào dưới đây?
-
A.
Song song
-
B.
Hội tụ
-
C.
Phân kì
-
D.
Không truyền theo đường thẳng
Khi bác bảo vệ gõ trống, tai ta nghe thấy tiếng trống. Vật nào đã phát ra âm đó?
-
A.
Tay bác bảo vệ gõ trống.
-
B.
Dùi trống.
-
C.
Mặt trống.
-
D.
Không khí xung quanh trống.
Vật nào sau đây dao động với tần số lớn nhất?
-
A.
Trong 1 giây, dây đàn thực hiện được 200 dao động.
-
B.
Trong 1 phút, con lắc thực hiện được 3000 dao động.
-
C.
Trong 5 giây, mặt trống thực hiện được 500 dao động.
-
D.
Trong 20 giây, dây chun thực hiện được 1200 dao động.
Vật phát ra âm to hơn khi nào?
-
A.
Khi vật dao động nhanh hơn.
-
B.
Khi vật dao động mạnh hơn.
-
C.
Khi tần số dao động lớn hơn.
-
D.
Cả 3 trường hợp trên.
Vận tốc truyền âm trong các môi trường tăng dần theo thứ tự nào sau đây?
-
A.
Rắn, lỏng, khí.
-
B.
Khí, rắn, lỏng.
-
C.
Lỏng, khí, rắn.
-
D.
Khí, lỏng, rắn.
Vật nào dưới đây phản xạ âm kém?
-
A.
Đệm cao su.
-
B.
Mặt đá hoa.
-
C.
Mặt gương.
-
D.
Thép.
Âm nào dưới đây gây ô nhiễm tiếng ồn?
-
A.
Tiếng xình xịch của bánh tàu hỏa đang chạy.
-
B.
Tiếng sấm rền.
-
C.
Tiếng máy móc làm việc phát ra to, kéo dài.
-
D.
Tiếng sóng biển ầm ầm.
Trường hợp nào sau đây có hiệu điện thế bằng 0?
-
A.
Giữa hai cực của pin còn mới khi chưa mắc vào mạch.
-
B.
Giữa hai đầu bóng đèn ghi 3V khi chưa mắc vào mạch.
-
C.
Giữa hai đầu bóng đèn điện đang sáng.
-
D.
Giữa hai đầu chuông điện đang reo.
Dòng điện không có tác dụng nào dưới đây?
-
A.
Tác dụng nhiệt.
-
B.
Tác dụng phát ra âm thanh.
-
C.
Tác dụng từ.
-
D.
Tác dụng hóa học.
Một vật trung hòa về điện, sau khi được cọ xát thì nhiễm điện âm vì:
-
A.
Vật đó nhận thêm electrôn.
-
B.
Vật đó mất bớt êlectrôn.
-
C.
Vật đó mất bớt điện tích dương.
-
D.
Vật đó nhận thêm điện tích dương.
Dùng vôn kế để đo hiệu điện thế giữa hai đầu một bóng đèn. Phải mắc vôn kế thế nào?
-
A.
Mắc nối tiếp với bóng đèn
-
B.
Mắc song song với bóng đèn
-
C.
Mắc phía trước bóng đèn
-
D.
Mắc phía sau bóng đèn
Con số 220V ghi trên một bóng đèn có ý nghĩa nào dưới đây?
-
A.
Để đèn sáng bình thường thì hiệu điện thế hai đầu bóng đèn phải là 220V.
-
B.
Đèn chì sáng khi hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn là 220V.
-
C.
Giữa hai đầu bóng đèn luôn có hiệu điện thế 220V.
-
D.
Bóng đèn có thể tạo ra được một hiệu điện thế 220V.
Dòng điện là:
-
A.
Dòng các nguyên tử dịch chuyển có hướng.
-
B.
Dòng chất lỏng dịch chuyển có hướng.
-
C.
Dòng các điện tích dịch chuyển có hướng.
-
D.
Dòng các phân tử dịch chuyển có hướng.
Cường độ dòng điện cho biết điều gì sau đây?
-
A.
Khả năng tạo ra dòng điện của một nguồn điện.
-
B.
Độ mạnh hay yếu của dòng điện trong mạch.
-
C.
Độ sáng của một bóng đèn.
-
D.
Vật bị nhiễm điện hay không.
Ba bóng đèn giống hệt nhau mắc nối tiếp với nhau. So sánh độ sáng của ba đèn?
-
A.
Ba đèn sáng như nhau.
-
B.
Một đèn sáng yếu nhất
-
C.
Một đèn sáng nhất.
-
D.
Ba đèn sáng khác nhau.
Có hai bóng đèn cùng loại đều ghi 6V. Hỏi có thể mắc song song hai bóng đèn này rồi mắc thành mạch kín với nguồn điện nào sau đây để đèn sáng bình thường?
-
A.
6V.
-
B.
9V.
-
C.
12V.
-
D.
3V.
Vật nào dưới đây không cho dòng điện chạy qua?
-
A.
Một đoạn ruột bút chì.
-
B.
Một đoạn dây nhôm.
-
C.
Một đoạn dây thép.
-
D.
Một đoạn dây nhựa.
Khi dùng vôn kế để đo hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn cần chú ý chọn vôn kế:
-
A.
Có độ chia nhỏ nhất phù hợp
-
B.
Có giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất phù hợp.
-
C.
Có độ chia nhỏ nhất phù hợp.
-
D.
Có kích thước phù hợp
Êlectrôn tự do có trong vật nào dưới đây?
-
A.
Mảnh giấy khô.
-
B.
Mảnh nilông.
-
C.
Mảnh nhựa.
-
D.
Mảnh nhôm.
Đoạn mạch có hai bóng đèn mắc song song thì cường độ dòng điện trong mạch chính:
-
A.
Bằng tổng cường độ dòng điện qua mỗi đèn.
-
B.
Nhỏ hơn tổng cường độ qua mỗi đèn.
-
C.
Lớn hơn tổng cường độ qua mỗi đèn.
-
D.
Bằng cường độ dòng điện qua mỗi đèn.
Vật nào sau đây được coi là vật dẫn điện?
-
A.
Nước cất
-
B.
Kim loại
-
C.
Gỗ
-
D.
Sứ
: Tác dụng nhiệt của dòng điện trong các dụng cụ nào sau đây là có lợi?
-
A.
Quạt điện.
-
B.
Máy vi tính.
-
C.
Máy bơm nước
-
D.
Nồi cơm điện.
Để mạ vàng cho một vỏ đồng hồ người ta sử dụng tác dụng nào sau đây của dòng điện?
-
A.
Tác dụng sinh lý.
-
B.
Tác dụng từ.
-
C.
Tác dụng hóa học
-
D.
Tác dụng nhiệt.
Đối với đoạn mạch gồm hai bóng đèn mắc nối tiếp thì hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch:
-
A.
Bằng tổng các hiệu điện thế trên mỗi đèn.
-
B.
Nhỏ hơn tổng hiệu điện thế trên mỗi đèn.
-
C.
Bằng hiệu điện thế trên mỗi đèn.
-
D.
Lớn hơn tổng các hiệu điện thế trên mỗi đèn.
Trong 1mm3 vật dẫn điện có 30 tỉ electron tự do. Số electron tự do có trong 0,25cm3 vật dẫn điện là:
-
A.
7,5 tỉ
-
B.
750 tỉ
-
C.
30 tỉ
-
D.
7500 tỉ
Lời giải và đáp án
Trong một phòng hoàn toàn đóng kín bằng cửa kính, ta có thể nhìn thấy đồ vật trong phòng khi:
-
A.
Ban đêm, bật đèn, có ánh trăng, nhưng nhắm mắt.
-
B.
Ban đêm, bật đèn, không có ánh trăng, nhưng nhắm mắt.
-
C.
Ban đêm, không bật đèn, không có ánh trăng, nhưng mở mắt.
-
D.
Ban ngày, không bật đèn, mở mắt.
Đáp án : D
Ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta.
Ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng truyền từ vật đó vào mắt ta.
Trong một phòng hoàn toàn đóng kín bằng cửa kính, ta có thể nhìn thấy đồ vật trong phòng trong trường hợp: ban ngày, không bật đèn, mở mắt.
Trong trường hợp nào dưới đây, ánh sáng truyền theo phương thẳng?
-
A.
Trong môi trường trong suốt.
-
B.
Đi từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác.
-
C.
Trong môi trường đồng tính.
-
D.
Trong môi trường trong suốt và đồng tính.
Đáp án : D
Định luật truyền thằng của ánh sáng: Trong môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền đi theo đường thẳng.
Ánh sáng truyền theo phương thẳng trong môi trường trong suốt và đồng tính.
Nguyên nhân nào dẫn đến hiện tượng nhật thực?
-
A.
Mặt Trời ngừng phát ra ánh sáng.
-
B.
Mặt Trời bỗng nhiên biến mất.
-
C.
Mặt Trời bị Mặt Trăng che khuất nên ánh sáng Mặt Trời không đến được mặt đất.
-
D.
Người quan sát đứng ở nửa sau Trái Đất, không được Mặt Trời chiếu sáng.
Đáp án : C
Hiện tượng nhật thực:
+ Khi Mặt Trăng nằm giữa Mặt Trời và Trái Đất thì một phần ánh sáng từ Mặt Trời chiếu đến Trái Đất sẽ bị Mặt Trăng che khuất. Khi đó trên Trái Đất sẽ xuất hiện bóng tối và bóng nửa tối. Ta nói khi đó xảy ra hiện tượng nhật thực.
+ Nếu ta đứng ở chỗ bóng tối thì sẽ không nhìn thấy Mặt Trời, ta nói ở đó có hiện tượng nhật thực toàn phần. Nếu ta đứng ở chỗ bóng nửa tối thì sẽ nhìn thấy một phần Mặt Trời, ta nói ở đó có hiện tượng nhật thực một phần.
Nguyên nhân dẫn đến hiện tượng nhật thực là Mặt Trời bị Mặt Trăng che khuất nên ánh sáng Mặt Trời không đến được mặt đất.
Chiếu một tia sáng lên một gương phẳng ta thu được một tia phản xạ tạo với tia tới một góc \({40^0}\). Góc tới có giá trị nào sau đây?
-
A.
\({20^0}\)
-
B.
\({80^0}\)
-
C.
\({40^0}\)
-
D.
\({60^0}\)
Đáp án : A
Định luật phản xạ ánh sáng:
+ Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng với tia tới và đường pháp tuyến của gương tại điểm tới.
+ Góc phản xạ luôn luôn bằng góc tới.
Ta có: \(\widehat {SIR} = i + i' = {40^0}\)
Mà \(i' = i \Rightarrow 2i = {40^0} \Rightarrow i = {20^0}\)
Một điểm sáng \(S\) đặt trước một gương phẳng một khoảng \(d\) cho một ảnh \(S'\) cách gương một khoảng \(d'\). So sánh \(d\) và \(d'\).
-
A.
\(d = d'\)
-
B.
\(d > d'\)
-
C.
\(d < d'\)
-
D.
Không so sánh được.
Đáp án : A
Đặc điểm ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng:
+ Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng không hứng được trên màn chắn gọi là ảnh ảo.
+ Độ lớn ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng bằng độ lớn của vật..
+ Đối xứng với vật qua gương phẳng (khoảng cách từ một điểm của vật đến gương phẳng bằng khoảng cách từ ảnh của điểm đó đến gương).
Ta có khoảng cách từ một điểm của vật đến gương phẳng bằng khoảng cách từ ảnh của điểm đó đến gương
\( \Rightarrow d = d'\)
Chiếu một chùm tia tới song song lên một gương cầu lõm, ta thu được một chùm tia phản xạ có tính chất nào dưới đây?
-
A.
Song song
-
B.
Hội tụ
-
C.
Phân kì
-
D.
Không truyền theo đường thẳng
Đáp án : B
Gương cầu lõm có tác dụng biến đổi một chùm tia tới song song thành một chùm tia phản xạ hội tụ vào một điểm và ngược lại, biến đổi một chùm tia tới phân kì thích hợp thành một chùm tia phản xạ song song.
Chiếu một chùm tia tới song song lên một gương cầu lõm, ta thu được một chùm tia phản xạ hội tụ.
Khi bác bảo vệ gõ trống, tai ta nghe thấy tiếng trống. Vật nào đã phát ra âm đó?
-
A.
Tay bác bảo vệ gõ trống.
-
B.
Dùi trống.
-
C.
Mặt trống.
-
D.
Không khí xung quanh trống.
Đáp án : C
Vật phát ra âm gọi là nguồn âm. Các vật phát ra âm đều dao động.
Khi bác bảo vệ gõ trống, mặt trống dao động và phát ra âm.
Vật nào sau đây dao động với tần số lớn nhất?
-
A.
Trong 1 giây, dây đàn thực hiện được 200 dao động.
-
B.
Trong 1 phút, con lắc thực hiện được 3000 dao động.
-
C.
Trong 5 giây, mặt trống thực hiện được 500 dao động.
-
D.
Trong 20 giây, dây chun thực hiện được 1200 dao động.
Đáp án : A
Số dao động trong một giây gọi là tần số. Đơn vị tần số là héc (Hz).
Âm phát ra càng cao khi tần số dao động càng lớn. Âm phát ra càng thấp khi tần số dao động càng nhỏ.
Tần số dao động của dây đàn: \({f_A} = 200Hz\)
Tần số dao động của con lắc: \({f_B} = \frac{{3000}}{{60}} = 50Hz\)
Tần số dao động của mặt trống: \({f_C} = \frac{{500}}{5} = 100Hz\)
Tần số dao động của dây chun: \({f_D} = \frac{{1200}}{{20}} = 60Hz\)
Vậy dây đàn dao động với tần số lớn nhất.
Vật phát ra âm to hơn khi nào?
-
A.
Khi vật dao động nhanh hơn.
-
B.
Khi vật dao động mạnh hơn.
-
C.
Khi tần số dao động lớn hơn.
-
D.
Cả 3 trường hợp trên.
Đáp án : B
Biên độ dao động càng lớn, âm càng to. Vật dao động càng mạnh, biên độ dao động càng lớn.
Vật phát ra âm to hơn khi vật dao động mạnh hơn.
Vận tốc truyền âm trong các môi trường tăng dần theo thứ tự nào sau đây?
-
A.
Rắn, lỏng, khí.
-
B.
Khí, rắn, lỏng.
-
C.
Lỏng, khí, rắn.
-
D.
Khí, lỏng, rắn.
Đáp án : D
Chất rắn, lỏng, khí là những môi trường có thể truyền được âm.
Chân không không thể truyền được âm.
Nói chung vận tốc truyền âm trong chất rắn lớn hơn trong chất lỏng, trong chất lỏng lớn hơn trong chất khí.
Vận tốc truyền âm trong các môi trường tăng dần theo thứ tự: khí, lỏng, rắn.
Vật nào dưới đây phản xạ âm kém?
-
A.
Đệm cao su.
-
B.
Mặt đá hoa.
-
C.
Mặt gương.
-
D.
Thép.
Đáp án : A
Các vật mềm, có bề mặt gồ ghề phản xạ âm kém. Các vật cứng, có bề mặt nhẵn, phản xạ âm tốt (hấp thụ âm kém).
Đệm cao su phản xạ âm kém.
Âm nào dưới đây gây ô nhiễm tiếng ồn?
-
A.
Tiếng xình xịch của bánh tàu hỏa đang chạy.
-
B.
Tiếng sấm rền.
-
C.
Tiếng máy móc làm việc phát ra to, kéo dài.
-
D.
Tiếng sóng biển ầm ầm.
Đáp án : C
Ô nhiễm tiếng ồn xảy ra khi tiếng ồn to, kéo dài, gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe và hoạt động bình thường của con người.
Tiếng máy móc làm việc phát ra to, kéo dài gây ô nhiễm tiếng ồn.
Trường hợp nào sau đây có hiệu điện thế bằng 0?
-
A.
Giữa hai cực của pin còn mới khi chưa mắc vào mạch.
-
B.
Giữa hai đầu bóng đèn ghi 3V khi chưa mắc vào mạch.
-
C.
Giữa hai đầu bóng đèn điện đang sáng.
-
D.
Giữa hai đầu chuông điện đang reo.
Đáp án : B
Sử dụng lí thuyết hiệu điện thế.
Trường hợp có hiệu điện thế bằng 0 là giữa hai đầu bóng đèn 3V chưa mắc vào mạch.
Dòng điện không có tác dụng nào dưới đây?
-
A.
Tác dụng nhiệt.
-
B.
Tác dụng phát ra âm thanh.
-
C.
Tác dụng từ.
-
D.
Tác dụng hóa học.
Đáp án : B
Các tác dụng của dòng điện: tác dụng nhiệt, tác dụng từ, tác dụng phát sáng, tác dụng sinh lí, tác dụng hoá học.
Dòng điện có các tác dụng: tác dụng nhiệt, tác dụng từ, tác dụng phát sáng, tác dụng sinh lí, tác dụng hoá học.
\( \Rightarrow \) Dòng điện không có tác dụng phát ra âm thanh.
Một vật trung hòa về điện, sau khi được cọ xát thì nhiễm điện âm vì:
-
A.
Vật đó nhận thêm electrôn.
-
B.
Vật đó mất bớt êlectrôn.
-
C.
Vật đó mất bớt điện tích dương.
-
D.
Vật đó nhận thêm điện tích dương.
Đáp án : A
Có thể làm nhiều vật nhiễm điện do cọ xát.
Vật nhận thêm electron thì nhiễm điện âm, vật mất bớt electron thì nhiễm điện dương.
Vật đang trung hoà về điện, sau khi được cọ xát nhiễm điện âm vì vật đó nhận thêm electron.
Dùng vôn kế để đo hiệu điện thế giữa hai đầu một bóng đèn. Phải mắc vôn kế thế nào?
-
A.
Mắc nối tiếp với bóng đèn
-
B.
Mắc song song với bóng đèn
-
C.
Mắc phía trước bóng đèn
-
D.
Mắc phía sau bóng đèn
Đáp án : B
Vôn kế là dụng cụ đo hiệu điện thế. Vôn kế mắc song song với dụng cụ cần đo.
Ta cần mắc vôn kế song song với bóng đèn.
Con số 220V ghi trên một bóng đèn có ý nghĩa nào dưới đây?
-
A.
Để đèn sáng bình thường thì hiệu điện thế hai đầu bóng đèn phải là 220V.
-
B.
Đèn chì sáng khi hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn là 220V.
-
C.
Giữa hai đầu bóng đèn luôn có hiệu điện thế 220V.
-
D.
Bóng đèn có thể tạo ra được một hiệu điện thế 220V.
Đáp án : A
Sử dụng lí thuyết về hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ điện:
+ Trong mạch điện kín, hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn tạo ra dòng điện chạy qua bóng đèn đó.
+ Đối với một bóng đèn nhất định, hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn càng lớn thì dòng điện chạy qua bóng đèn có cường độ càng lớn.
+ Số vôn ghi trên mỗi dụng cụ điện cho biết hiệu điện thế định mức để dụng cụ đó hoạt động bình thường.
Trên bóng đèn ghi 220V đó là hiệu điện thế định mức của đèn. Muốn đèn sáng bình thường thì ta phải đặt vào hai đầu của đèn một hiệu điện thế là 220V.
Dòng điện là:
-
A.
Dòng các nguyên tử dịch chuyển có hướng.
-
B.
Dòng chất lỏng dịch chuyển có hướng.
-
C.
Dòng các điện tích dịch chuyển có hướng.
-
D.
Dòng các phân tử dịch chuyển có hướng.
Đáp án : C
Sử dụng lí thuyết về Dòng điện – Nguồn điện:
+ Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng.
+ Mỗi nguồn điện đều có hai cực. Dòng điện chạy trong mạch điện kín bao gồm các thiết bị điện được nối liền với hai cực của nguồn điện bằng dây điện.
Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng.
Cường độ dòng điện cho biết điều gì sau đây?
-
A.
Khả năng tạo ra dòng điện của một nguồn điện.
-
B.
Độ mạnh hay yếu của dòng điện trong mạch.
-
C.
Độ sáng của một bóng đèn.
-
D.
Vật bị nhiễm điện hay không.
Đáp án : B
Lí thuyết cường độ dòng điện:
+ Dòng điện càng mạnh thì cường độ dòng điện càng lớn.
+ Đo cường độ dòng điện bằng ampe kế.
+ Đơn vị đo cường độ dòng điện là ampe (A).
Cường độ dòng điện cho ta biết độ mạnh, yếu của dòng điện.
Ba bóng đèn giống hệt nhau mắc nối tiếp với nhau. So sánh độ sáng của ba đèn?
-
A.
Ba đèn sáng như nhau.
-
B.
Một đèn sáng yếu nhất
-
C.
Một đèn sáng nhất.
-
D.
Ba đèn sáng khác nhau.
Đáp án : A
Trong đoạn mạch mắc nối tiếp, cường độ dòng điện như nhau tại mọi điểm.
Vì ba đèn giống hệt nhau mắc nối tiếp \( \Rightarrow \) ba đèn sáng như nhau.
Có hai bóng đèn cùng loại đều ghi 6V. Hỏi có thể mắc song song hai bóng đèn này rồi mắc thành mạch kín với nguồn điện nào sau đây để đèn sáng bình thường?
-
A.
6V.
-
B.
9V.
-
C.
12V.
-
D.
3V.
Đáp án : A
+ Trong đoạn mạch gồm các đèn mắc song song, hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch chính bằng hiệu điện thế hai đầu mỗi đèn.
+ Số vôn ghi trên mỗi dụng cụ điện cho biết hiệu điện thế định mức để dụng cụ đó hoạt động bình thường.
Hai bóng đèn cùng loại có hiệu điện thế định mức 6V, hai bóng mắc song song thì đèn sáng bình thường khi chúng được mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế 6V.
Vật nào dưới đây không cho dòng điện chạy qua?
-
A.
Một đoạn ruột bút chì.
-
B.
Một đoạn dây nhôm.
-
C.
Một đoạn dây thép.
-
D.
Một đoạn dây nhựa.
Đáp án : D
Chất cách điện là chất không cho dòng điện chạy qua. Chất dẫn điện là chất cho dòng điện chạy qua.
Kim loại dẫn điện tốt. Sứ, nhựa, gỗ là chất cách điện.
+ Chì, thép, nhôm là kim loại \( \Rightarrow \) chúng là vật liệu dẫn điện tốt
\( \Rightarrow \) A, B, C sai.
+ Nhựa là vật liệu cách điện, các vỏ dây điện thường được làm bằng nhựa.
\( \Rightarrow \) Vật không cho dòng điện chạy qua là một đoạn dây nhựa.
Khi dùng vôn kế để đo hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn cần chú ý chọn vôn kế:
-
A.
Có độ chia nhỏ nhất phù hợp
-
B.
Có giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất phù hợp.
-
C.
Có độ chia nhỏ nhất phù hợp.
-
D.
Có kích thước phù hợp
Đáp án : B
Khi chọn bất kì dụng cụ đo nào, cần quan tâm đến giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất phù hợp.
Chọn vôn kế cần quan tâm đến giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất phù hợp.
Êlectrôn tự do có trong vật nào dưới đây?
-
A.
Mảnh giấy khô.
-
B.
Mảnh nilông.
-
C.
Mảnh nhựa.
-
D.
Mảnh nhôm.
Đáp án : D
Sử dụng lí thuyết dòng điện trong kim loại: Dòng điện trong kim loại là dòng chuyển dời có hướng của các electron tự do.
Electron tự do có trong kim loại \( \Rightarrow \) Electron có trong mảnh nhôm.
Đoạn mạch có hai bóng đèn mắc song song thì cường độ dòng điện trong mạch chính:
-
A.
Bằng tổng cường độ dòng điện qua mỗi đèn.
-
B.
Nhỏ hơn tổng cường độ qua mỗi đèn.
-
C.
Lớn hơn tổng cường độ qua mỗi đèn.
-
D.
Bằng cường độ dòng điện qua mỗi đèn.
Đáp án : A
Sử dụng lí thuyết về cường độ dòng điện trong mạch song song.
Trong mạch điện gồm hai đèn mắc song song, cường độ dòng điện trong mạch chính bằng tổng cường độ dòng điện qua mỗi đèn.
Vật nào sau đây được coi là vật dẫn điện?
-
A.
Nước cất
-
B.
Kim loại
-
C.
Gỗ
-
D.
Sứ
Đáp án : B
Vật dẫn điện là vật cho dòng điện đi qua.
Vật dẫn điện tốt là kim loại.
Nước cất, gỗ, sứ không dẫn điện.
: Tác dụng nhiệt của dòng điện trong các dụng cụ nào sau đây là có lợi?
-
A.
Quạt điện.
-
B.
Máy vi tính.
-
C.
Máy bơm nước
-
D.
Nồi cơm điện.
Đáp án : D
Sử dụng lí thuyết các tác dụng của dòng điện.
+ Trường hợp tác dụng nhiệt có ích là tác dụng nhiệt trong nồi cơm điện.
+ Các trường hợp còn lại tác dụng nhiệt có hại vì gây toạ nhiệt hao phí ra môi trường.
Để mạ vàng cho một vỏ đồng hồ người ta sử dụng tác dụng nào sau đây của dòng điện?
-
A.
Tác dụng sinh lý.
-
B.
Tác dụng từ.
-
C.
Tác dụng hóa học
-
D.
Tác dụng nhiệt.
Đáp án : C
Sử dụng lí thuyết tác dụng hoá học của dòng điện và ứng dụng của nó trong đời sống.
Người ta mạ kim loại (vàng, bạc, đồng) dựa trên ứng dụng về tác dụng hoá học của dòng điện.
Đối với đoạn mạch gồm hai bóng đèn mắc nối tiếp thì hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch:
-
A.
Bằng tổng các hiệu điện thế trên mỗi đèn.
-
B.
Nhỏ hơn tổng hiệu điện thế trên mỗi đèn.
-
C.
Bằng hiệu điện thế trên mỗi đèn.
-
D.
Lớn hơn tổng các hiệu điện thế trên mỗi đèn.
Đáp án : A
Sử dụng lí thuyết hiệu điện thế trong đoạn mạch mắc nối tiếp.
Trong đoạn mạch mắc nối tiếp, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng các hiệu điện thế trên mỗi đèn.
Trong 1mm3 vật dẫn điện có 30 tỉ electron tự do. Số electron tự do có trong 0,25cm3 vật dẫn điện là:
-
A.
7,5 tỉ
-
B.
750 tỉ
-
C.
30 tỉ
-
D.
7500 tỉ
Đáp án : D
Đổi đơn vị đo \(c{m^3} \to {\rm{ }}m{m^3}\) sau đó tính như bình thường.
\(1c{m^3} = 1000{\rm{ }}m{m^3}\).
Ta đổi \(0,25c{m^3} = 250m{m^3}\)
Trong \(1m{m^3}\) vật dẫn điện có 30 tỉ electron tự do.
\( \Rightarrow \) Trong \(250m{m^3}\) có số electron tự do là:
\({250.30.10^9} = {7500.10^9} = 7500\) (tỉ electron tự do)