Chín bỏ làm mười

 

Thành ngữ chỉ những người khoan dung, độ lượng, dễ dãi, không hơn thua, sẵn sàng tha thứ người khác, chịu phần thiệt về mình.

Giải thích thêm
  • Chín: đơn vị liền sau tám trong dãy số tự nhiên.
  • Mười: đơn vị liên sau số chín trong dãy số tự nhiên.
  • Thành ngữ này sử dụng biện pháp ẩn dụ. “Chín” thì luôn luôn nhỏ hơn “mười”, “chín” và “mười” đại diện cho lỗi lầm, thiếu xót, cư xử chưa đúng mực. Hành động “bỏ” là hành động tha thứ, không chấp vặt, không để bụng lỗi lầm của đối phương.

Đặt câu với thành ngữ:

  • Dù tôi nhiều lần mắc lỗi, mẹ vẫn chín bỏ làm mười, yêu thương và tha thứ cho tôi.
  • Qua câu chuyện vừa rồi, tác giả đã gửi gắm chúng ta thông điệp về sự khoan dung, “chín bỏ làm mười” để mối quan hệ giữa người với người ngày càng trở nên tốt đẹp.

Thành ngữ, tục ngữ đồng nghĩa:

  • Mắt nhắm mắt mở.

Thành ngữ, tục ngữ trái nghĩa:

  • Kẻ thù không đụng trời chung.

Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu

>> Xem thêm