Cải tà quy chính

 

Thành ngữ chỉ việc bỏ làm điều ác để làm điều thiện, điều ngay thẳng, hợp với đạo lý, chuẩn mực đạo đức.

Giải thích thêm
  • Chính: xuất phát từ “Chánh” trong tiếng của nhà Phật, là chính đạo, ngay thẳng.
  • Cải: làm lại, sửa đổi.
  • Quy: quay lại, bắt đầu lại.
  • Tà: điều ác, điều xấu.
  • Thành ngữ này là một thành ngữ Hán Việt.

Đặt câu với thành ngữ:

  • Từ một tên trộm láu cá, nay anh ta đã cải tà quy chính, mở bếp ăn từ thiện để giúp đỡ người nghèo.
  • Xã hội luôn dang rộng vòng tay, giúp đỡ những người cải tà quy chính để giúp họ hoà nhập với xã hội.

Thành ngữ, tục ngữ đồng nghĩa:

  • Cải ác hoàn lương.
  • Cải ác vi thiện.
  • Rửa tay gác kiếm.

Thành ngữ, tục ngữ trái nghĩa:

  • Ngựa quen đường cũ.

Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu

>> Xem thêm