Cho nguyên tử X biết số ở chu kì n, nhóm ....A (B). Hãy lí luận để viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố X ? Nêu tính chất hoá học cơ bản của X.
Phương pháp giải:
* Lí luận để xác định cấu hình e của X:
- X ở chu kì n =>X có n lớp electron.
- X thuộc nhóm ....A => X có electron cuối cùng điền vào phân lớp s (IA,IIA), p (IIIA đến VIIIA).
và có ......electron hoá trị (electron lớp ngoài cùng).
(X thuộc nhóm B => X có electron cuối cùng điền vào phân lớp d và có ....... electron hoá trị)
- Viết cấu hình e.
* Tính chất hoá học cơ bản của X:
- Tính kim loại, phi kim
- Hoá trị cao nhất đối với oxygen
- Công thức oxide cao nhất.
- Tính chất của oxide cao nhất
- Công thức hydroxide tương ứng
- Tính chất hydroxide tương ứng
Ví dụ: Sulfur (S) là chất rắn, xốp, màu vàng nhạt ở điều kiện thường. Sulfur và hợp chất của nó được sử dụng trong acquy, bột giặt, thuốc diệt nấm; do dễ cháy nên S được dùng để sản xuất các loại diêm, thuốc súng, pháo hoa,...Trong bảng tuần hoàn, nguyên tố S nằm ở chu kì 3, nhóm VIA.
a) Hãy lí luận để viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố S ? Electron lớp ngoài cùng thuộc phân lớp nào?
b) Nêu những tính chất hoá học cơ bản của S.
Lời giải
a) S ở chu kì 3 , nhóm IVA
- S ở chu kì 3 => S có 3 lớp electron.
- S thuộc nhóm VIA => S có e cuối cùng thuộc phân lớp p và có 6e lớp ngoài cùng.
- Cấu hình e: 1s22s22p63s23p4
- Electron lớp ngoài cùng thuộc phân lớp s và p.
b) Tính chất hoá học cơ bản của S
- S là phi kim vì có 6e lớp ngoài cùng.
- Hoá trị cao nhất đối với oxygen : 6
- Oxide cao nhất: SO3
- Tính chất của oxide cao nhất: acidic oxide hoặc nêu SO3 là acidic oxide
- Hydroxide tương ứng: H2SO4
- Tính chất hydroxide tương ứng: acid hoặc nêu H2SO4 là acid
Các bài khác cùng chuyên mục