Nhóm |
IA |
IIA |
IIIA |
IVA |
VA |
VIA |
VIIA |
Hoá trị cao nhất với oxygen |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
Hoá trị trong hợp chất khí với hydrogen |
không |
không |
Không |
4 |
3 |
2 |
1 |
Oxide cao nhất |
R2O |
RO |
R2O3 |
RO2 |
R2O5 |
RO3 |
R2O7 |
Hợp chất khí với hydrogen |
không |
không |
không |
RH4 |
RH3 |
RH2 |
RH |
OXIDE CAO NHẤT : RxOy |
HỢP CHẤT KHÍ VỚI HYDROGEN: RHn |
\({\rm{\% R = }}\frac{{{\rm{x}}{\rm{.}}{{\rm{M}}_{\rm{R}}}}}{{{\rm{x}}{\rm{.}}{{\rm{M}}_{\rm{R}}}{\rm{ + 16}}{\rm{.y}}}}{\rm{.100\% }}\); \({\rm{\% O = }}\frac{{{\rm{16}}{\rm{.y}}}}{{{\rm{x}}{\rm{.}}{{\rm{M}}_{\rm{R}}}{\rm{ + 16}}{\rm{.y}}}}{\rm{.100\% }}\) |
\({\rm{\% R = }}\frac{{{{\rm{M}}_{\rm{R}}}}}{{{{\rm{M}}_{\rm{R}}}{\rm{ + n}}}}{\rm{.100\% }}\); \(\% H = \frac{{\rm{n}}}{{{{\rm{M}}_{\rm{R}}}{\rm{ + n}}}}.100\% \) |
Ví dụ: Oxide cao nhất của một nguyên tố R là R2O5, được sử dụng làm chất hút ẩm cho chất lỏng và khí. Trong hợp chất của nó với hydrogen ở thể khí chứa 8,82% hydrogen về khối lượng, là khí rất độc, gây chết với các triệu chứng khó hô hấp, đau đầu, chóng mặt, buồn nôn. Xác định nguyên tử khối, tên nguyên tố, công thức hợp chất khí với hydrogen và oxide cao nhất của R.
Lời giải
Oxide cao nhất R2O5 => hc khí với hydrogen: RH3
=> \(\% H = \frac{3}{{{{\rm{M}}_{\rm{R}}}{\rm{ + 3}}}}.100\% = 8,82\% \) => MR = 31 => R là phosphorus (P)
Công thức hợp chất khí với hydrogen : PH3
Oxide cao nhất của R là P2O5