Bài tập cuối tuần Toán 3 tuần 18 - Đề 2 (Có đáp án và lời giải chi tiết)


Bài tập cuối tuần 18 - Đề 2 bao gồm các bài tập chọn lọc với dạng bài tập giúp các em ôn tập lại kiến thức đã được học trong tuần

Đề bài

I. Phần 1. Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.

Câu 1: Giá trị của biểu thức sau là:

   380  +  26  :  2  = …..

A. 203                        B. 390                    C. 393                        D. 993

Câu 2: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

    6m 6cm = …….. cm

A. 66                          B. 606                    C. 660                        D. 660

Câu 3: Tính:    7 × (81 : 9) = …..

A. 14                           B. 49                     C. 56                          D. 63

Câu 4: Sân trường hình chữ nhật có chiều dài là 120cm, chiều rộng là 80cm. Tính chu vi sân trường hình chữ nhật đó.

A. 200 cm                   B. 200m                 C. 400cm                   D. 500cm

Câu 5: Giá trị của biểu thức sau là:

    80  +  26  ×  3  –  127  = …..

A. 31                          B. 41                      C. 51                          D. 191

Câu 6: Tính chu vi hình vuông có cạnh 4dm 5cm.

A. 49cm                      B. 130cm                C. 160cm                    D. 180cm

Câu 7:  Biết \(x\) :  6  =  98 (dư 4). Giá trị của \(x\) là:

A. 588                        B. 591                    C. 592                         D. 593

Câu 8: Một hình chữ nhật có chu vi là 140cm, chiều dài 46 cm. Tính chiều rộng hình chữ nhật.

A. 14cm                     B. 24cm                    C. 34cm                     D. 44cm

II. Phần 2. Giải các bài toán sau:

Bài 1: Tính giá trị của biểu thức:

a) 285  +  35  ×  3 + 40

   = …………………….....

   = …………………….....

   = …………………….....

b)  319  + (115  :  5) – 34

   = …………………….....

   = …………………….....

   = …………………….....

c) (40  ×  6) :  8  + 34

   = …………………….....

   = …………………….....

   = …………………….....

d)  (201  –  81  :  9)  ×  7

   = …………………….....

   = …………………….....

   = …………………….....

Bài 2: Tìm \(x\):

     a)  208  :  \(x\)  =  5 (dư 3) 

      ……………………….....     

      ……………………….....  

      ……………………….....

      ………………………..... 

     b)  \(x\)   :  7  =  139 (dư 3)

      ……………………….....     

      ……………………….....  

      ……………………….....

      ………………………..... 

Bài 3: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 64m, chiều rộng kém chiều dài 38m. Một mảnh đất hình vuông có chu vi bằng chu vi mảnh đất hình chữ nhật. Tính cạnh của mảnh đất hình vuông.

Bài giải

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

Lời giải chi tiết

I. Phần 1. Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.

Câu 1: 

Phương pháp giải:

Biểu thức có phép tính cộng và phép tính chia thì thực hiện phép tính chia trước, phép tính cộng sau.

Cách giải:

    380  +  26  :  2

=  380  +     13

=          393

\(\Rightarrow\) Đáp án cần chọn là C.

Câu 2: 

Phương pháp giải:

Áp dụng cách đổi đơn vị đo độ dài : 1m = 100cm.

Cách giải: 

Ta có 1m = 100cm nên 6m = 600cm.

6m 6cm = 6m + 6cm = 600cm + 6cm = 606cm.

Vậy 6m 6cm = 606cm.

\(\Rightarrow\) Đáp án cần chọn là B.

Câu 3: 

Phương pháp giải:

Biểu thức có dấu ngoặc thì thực hiện tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

Cách giải:

    7  ×  ( 81  :  9)

=  7  ×    9

=     63

\(\Rightarrow\) Đáp án cần chọn là D.

Câu 4: 

Phương pháp giải:

Áp dụng công thức: Chu vi hình chữ nhật = ( chiều dài + chiều rộng ) × 2.

Cách giải:

Chu vi sân trường hình chữ nhật là:

(120 + 80)  ×  2 = 400 (cm)

                                 Đáp số: 400cm.

\(\Rightarrow\) Đáp án cần chọn là C.

Câu 5: 

Phương pháp giải:

Biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì thực hiện phép tính nhân, chia trước;  phép tính cộng, phép trừ sau.

Cách giải:

    80  +  26  ×  3  –  127 

=  80  +       78     –  127

=         158           –  127

=                  31

\(\Rightarrow\) Đáp án cần chọn là A.

Câu 6: 

Phương pháp giải:

- Đổi 4dm 5cm = 45cm.

- Tính chu vi hình vuông = độ dài một cạnh × 4.

Cách giải:

Đổi 4dm 5cm = 45cm

Chu vi hình vuông là:

45 × 4 = 180 (cm)

                   Đáp số: 180cm.

\(\Rightarrow\) Đáp án cần chọn là D.

Câu 7: 

Phương pháp giải:

Số bị chia = thương  × số chia +  số dư.

Cách giải:

            \(x\)  :  6  =  98 (dư 4)

                    \(x\) =  6  ×  98  +  4

                   \(x\)  =   588  +  4

                   \(x\)  =        592

\(\Rightarrow\) Đáp án cần chọn là C.

Câu 8: 

Phương pháp giải:

Công thức tính chu vi hình chữ nhật = (chiều dài + chiều rộng)  ×  2.

- Tính nửa chu vi hình chữ nhật = chu vi  :  2.

- Tính chiều rộng hình chữ nhật = nửa chu vi  –  chiều dài hình chữ nhật.

Cách giải:

Nửa chu vi hình chữ nhật là:

140  :  2 = 70 (cm)

Chiều rộng hình chữ nhật là:

70 – 46 = 24 (cm)

                   Đáp số: 24cm.

\(\Rightarrow\) Đáp án cần chọn là B.

II. Phần 2. Giải các bài toán sau:

Bài 1:

Phương pháp giải:

- Biểu thức có dấu ngoặc thì ta thực hiện các phép tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

- Biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì thực hiện phép tính nhân, chia trước;  phép tính cộng, phép trừ sau.

Cách giải:

a)  285  +  35  ×  3  +  40

 =  285  +       105   +  40

 =            390         +  40  

 =                    430

b)  319  +  ( 115  :  5 ) –  34

  =  319  +         23      –  34

  =              342           –  34

  =                     308

c) ( 40  ×  6 ) :  8  +  34

 =      240       :  8  +  34

 =                30      +  34

 =                     64

d)  ( 201  –  81  :  9 )  ×  7

 =   ( 201  –       9  )    ×  7

 =                192         ×  7

 =                        1344

Bài 2:

Phương pháp giải:

a) Số chia = (số bị chia – số dư) : thương

b) Số bị chia = (thương × số chia) +  số dư

Cách giải:     

a)  208  :  \(x\)  =  5 ( dư 3 )

                    \(x\)  = (208 – 3) : 5

                    \(x\)  =  205  :  5

                    \(x\)  =       41

b)   \(x\)   :  7  =  139 ( dư 3 ) 

                   \(x\) = 139  ×  7  +  3

                   \(x\)  =   973  +  3

                   \(x\)  =       976

Bài 3:

Phương pháp giải:

- Tính chu vi mảnh đất hình chữ nhật.

- Tính độ dài một cạnh hình vuông = chu vi hình vuông  :  4

Cách giải:

Chiều rộng mảnh đất hình chữ nhật là

64 – 38 = 26 (m)

Chu vi mảnh đất hình chữ nhật là:

(64 + 26) × 2 = 180 (m)

Theo đề bài, mảnh đất hình vuông có chu vi bằng chu vi mảnh đất hình chữ nhật nên chu vi mảnh đất hình vuông là 180m.

Độ dài một cạnh mảnh đất hình vuông là:

180 : 4 = 45 (m)

                   Đáp số: 45m.

Loigiaihay.com


Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán lớp 3 - Xem ngay