Bài tập cuối tuần Toán 3 tuần 12 - Đề 1 (Có đáp án và lời giải chi tiết)

Tải về

Bài tập cuối tuần 12 - Đề 1 bao gồm các bài tập chọn lọc với dạng bài tập giúp các em ôn tập lại kiến thức đã được học trong tuần

Đề bài

Bài 1: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:

Tính

a)  64 : 8 – 3 = ……

     A. 5                                             B. 6

     C. 7                                             D. 8

b)  56 : 8 + 327 = ……

     A. 333                                         B. 334

     C. 335                                         D. 336

Bài 2: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:

Một đội trồng được 306 cây. Hỏi 3 đội trồng được bao nhiêu cây?

      A. 916 cây                           B. 917 cây

     C. 918 cây                            D. 919 cây

Bài 3: Viết theo mẫu:

Số đã cho

16

48

72

96

Gấp 8 lần

16 × 8 = 128

 

 

 

Giảm 8 lần

16 : 8 = 2

 

 

 

Bài 4: Tìm \(x\):

a) 8  ×  \(x\)  +  59  =  115

    ……………………….

    ……………………….

    ……………………….

    ……………………….

b)  \(x\)  ×  8  –  30  =  74

    ……………………….

    ……………………….

    ……………………….

    ……………………….

Bài 5: Tính:

a)  64  :  8  +  35

…………………...

…………………...

b)  56  :  2  :  7

…………………...

…………………...

c)  24  :  8  ×  67

…………………...

…………………...

d)  72  :  8  +  143

…………………...

…………………...

Bài 6: Có 48 con gà nhốt đều trong 8 chuồng. Hỏi mỗi chuồng có bao nhiêu con gà?

Bài giải

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

Đáp số:…………………

Bài 7: Hai đội công nhân phải sửa 1040m đường. Đội Một đã sửa được \(\dfrac{1}{8}\) tổng số mét đường. Đội Hai sửa được gấp 4 lần số mét đường đội Một sửa được. Hỏi đội Hai sửa được bao nhiêu mét đường ?

Bài giải

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

Đáp số:…………………

Bài 8: Tính giá trị của biểu thức sau bằng cách thuận tiện nhất:

a) 2 × 87 × 5            b) 650  ×  8  :  8

 …………………           …………………

 …………………           …………………

 …………………           …………………

Lời giải chi tiết

Bài 1: 

Phương pháp giải:

- Thực hiện lại các phép tính để kiểm tra kết quả.

- Thực hiện phép tính chia trước; phép tính cộng, trừ sau.

Cách giải:

a)  64  :  8  –  3

  =       8     –  3

  =           5

=> Đáp án cần chọn là A.

b)  56  :  8 + 327

  =      7     + 327

  =           334

=> Đáp án cần chọn là B.

Bài 2: 

Phương pháp giải:

Tìm số cây ba đội trồng = số cây mỗi đội trồng được × 3.

Cách giải:

Bài giải

Ba đội trồng được số cây là:

306  ×  3 = 918 (cây)

Đáp số: 918 cây.

=> Đáp án cần chọn là C.

Bài 3: 

Phương pháp giải:

- Thực hiện theo mẫu.

- Gấp 8 lần = số đã cho  ×  8.

- Giảm 8 lần = số đã cho  :  8.

Cách giải:

Số đã cho

16

48

72

96

Gấp 8 lần

16 × 8 = 128

48 × 8 = 384

72 × 8 = 576

96 × 8 = 768

Giảm 8 lần

16 : 8 = 2

48 : 8 = 6

72 : 8 = 9

96 : 8 = 12

Bài 4: 

Phương pháp giải:

Xác định vị trí của \(x\), sau đó tìm \(x\) theo các quy tắc:

- Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.

- Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.

- Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.

Cách giải:

  a) 8  ×  \(x\)  +  59  =  115

      8  ×  \(x\)             =  115 – 59

      8  ×  \(x\)             =  56

             \(x\)             =  56  : 8

             \(x\)             =  7

b)  \(x\)  ×  8  –  30  =  74

      \(x\)  ×  8            =  74 + 30

      \(x\)  ×  8            =  104

      \(x\)                    =  104  :  8

      \(x\)                    =  13

Bài 5: 

Phương pháp giải:

- Biểu thức có phép cộng và phép chia thì thực hiện phép tính chia trước, thực hiện phép cộng sau.

- Biểu thức chỉ có các phép tính nhân, chia thì thực hiện theo thứ tự từ trái qua phải.

Cách giải:

a)  64  :  8  +  35

     =    8      +  35  

=           43  

b)  56  :  2  :  7

  =    28     :  7

=          4  

c)  24  :  8  ×  67

   =      3     ×  67

=           201 

d)  72  :  8  +  143

   =     9      +  143

=            152  

Bài 6: 

Phương pháp giải:

Tìm số con gà trong mỗi chuồng ta lấy số gà có trong 8 chuồng chia cho 8.

Cách giải:

Bài giải

Số gà trong mỗi chuồng là:

48  : 8 = 6 (con)

                      Đáp số: 8 con gà.

Bài 7: 

Phương pháp giải:

- Tìm số mét đường đội Một đã sửa ta lấy tổng số mét đường cả hai đội phải sửa chia cho 8.

- Tìm số mét đường đội Hai đã sửa ta lấy số mét đường đội Một đã sửa nhân với 4.

Cách giải:

Bài giải

Đội Một sửa được số mét đường là:

1040 : 8 = 130 (m)

Đội Hai sửa được số mét đường là:

130 × 4 = 520 (m)

                                Đáp số: 520m đường.

Bài 8: 

Phương pháp giải:

a) Ghép cặp số nhân với nhau được số tròn chục.

b) Thực hiện phép tính chia trước.

Cách giải:

a)  2   ×  87  ×  5

     =  (2  ×  5) ×  87

     =        10     ×  87

     =            870

b) 650  ×  8  :  8

   =  650  ×  (8  :  8)

   =  650  ×     1

   =        650

Loigiaihay.com


Bình chọn:
3.8 trên 5 phiếu
Tải về

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán lớp 3 - Xem ngay