Dùng hết 5 kg than (chứa 90% cacbon và 10% tạp chất không cháy) để đun nấu. Biết oxi chiếm 1/5 thể tích không khí. Hỏi thể tích không khí (ở đktc) đã dùng là bao nhiêu lít?
-
A.
40000 lít
-
B.
42000 lít
-
C.
42500 lít
-
D.
45000 lít
+) Từ 5kg than chứa 90% cacbon => khối lượng C nguyên chất => Số mol C
+) Viết PTHH tính số mol O2
+) Vì oxi chiếm 1/5 thể tích không khí => \({{V}_{kk}}=5.{{V}_{{{O}_{2}}}}\)
Trong 5kg than chứa 90% cacbon => mC nguyên chất = 5.90% = 4,5 kg = 4500 gam
=> Số mol C là: \({{n}_{C}}=\frac{4500}{12}=375\,mol\)
PTHH: C + O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ CO2
Tỉ lệ PT: 1mol 1mol
P/ứng: 375mol → 375 mol
=> Thể tích khí oxi cần dùng là: \({{V}_{{{O}_{2}}}}=22,4.n=22,4.375=8400\) lít
Vì oxi chiếm 1/5 thể tích không khí => \({{V}_{kk}}=5.{{V}_{{{O}_{2}}}}=5.8400=42000\) lít
Đáp án : B
Các bài tập cùng chuyên đề
Thành phần không khí gồm
Sự oxi hóa có tỏa nhiệt nhưng không phát sáng được gọi là
Khi thổi không khí vào nước nguyên chất, dung dịch thu được hơi có tính axit. Khí nào trong không khí gây nên tính axit đó?
Em hãy chọn phương pháp dùng để dập tắt ngọn lửa do xăng, dầu trong các phương án sau:
Chọn đáp án đúng nhất. Bản chất của phản ứng cháy là:
Để bảo vệ không khí trong lành chúng ta nên làm gì?
Điều kiện phát sinh phản ứng cháy là:
Chọn đáp án đúng nhất
Sự giống nhau giữa sự cháy và sự oxi hóa chậm là
Làm thế nào để dập tắt sự cháy?
Đốt cháy 6 gam oxi và 6,2 gam P trong bình. Sau phản ứng chất nào còn dư?
Đốt cháy 3,2 gam lưu huỳnh trong bình chứa 4 gam oxi. Sau phản ứng thu được thể tích khí SO2 (đktc) là
Sự oxi hóa chậm là:
Thể tích không khí ( ở đktc) cần dùng để đốt cháy hết 1,2 kg C là? Biết oxi chiếm 20% thể tích không khí
Sự cháy là:
Câu nào đúng khi nói về không khí trong các câu sau?
Dãy nào sau đây gồm các nguyên nhân gây ô không khí mà em biết?
Trong không khí, tỉ lệ về thể tích giữa nitrogen và oxygen tương ứng xấp xỉ là:
Phương tiện giao thông nào sau đây không gây ô nhiễm không khí?
Úp một cốc thủy tinh lên cây nến đang cháy. Vì sao cây nến cháy yếu dần rồi tắt hẳn?