Bài Ôn tập phần 1 trang 39 SGK Công nghệ 5 Chân trời sáng tạo>
Em hãy nêu vai trò của sản phẩm công nghệ trong đời sống. Vai trò của sản phẩm công nghệ
Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 5 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo
Toán - Tiếng Việt - Tiếng Anh
Câu 1
Em hãy nêu vai trò của sản phẩm công nghệ trong đời sống.
Lời giải chi tiết:
Vai trò của sản phẩm công nghệ:
+ Giúp cuộc sống con người tiện nghi, thoải mái hơn.
+ Giúp gia tăng năng suất lao động, nâng cao chất lượng và giảm giá thành sản phẩm.
Câu 2
Em hãy nêu những mặt trái khi sử dụng công nghệ.
Lời giải chi tiết:
Những mặt trái khi sử dụng công nghệ:
+ Ảnh hưởng đến sức khoẻ nếu sử dụng quá mức.
+ Giảm giao tiếp giữa người với người.
+ Làm cho con người bị lệ thuộc vào công nghệ.
+ Bị đánh cắp thông tin cá nhân cho mục đích xấu.
Câu 3
Em hãy nêu vai trò của sáng chế.
Lời giải chi tiết:
Vai trò của sáng chế là:
- Tạo ra những ý tưởng mới và phát minh các sản phẩm hoặc công nghệ mới mà chưa ai từng nghĩ đến trước đó.
- Giúp chúng ta giải quyết các vấn đề và thách thức trong cuộc sống hàng ngày.
- Đóng góp vào sự phát triển của xã hội và kinh tế. Những ý tưởng sáng chế có thể được bảo hộ bằng bằng sáng chế, và người sáng chế có thể nhận được quyền sở hữu và lợi ích từ việc sử dụng và bán sản phẩm hoặc công nghệ của mình.
Câu 4
Em hãy kể về một nhà sáng chế mà em biết.
Lời giải chi tiết:
Một nhà sáng chế mà em biết:
Đó là nhà sáng chế Giêm Oát, ông là người đã sáng chế ra động cơ hơi nước, chính là nền tảng để tạo ra các máy móc hiện nay.
- James Watt (19 tháng 1 năm 1736 - 5 tháng 8 năm 1819) là một nhà phát minh và kỹ sư người Scotland, nổi tiếng với việc cải tiến động cơ hơi nước, phát minh máy hơi nước của Watt.
- Năm 1769, Watt đã phát triển động cơ hơi nước có hiệu suất vượt trội so với những mô hình động cơ trước đó, có tính ứng dụng cao trong nhiều loại máy móc khác nhau nên còn được gọi là động cơ hơi nước vạn năng.
Câu 5
Em hãy nêu các công việc chính của thiết kế.
Lời giải chi tiết:
Các công việc chính của thiết kế là:
- Hình thành ý tưởng về sản phẩm.
- Vẽ phác thảo sản phẩm và lựa chọn vật liệu, dụng cụ.
- Làm sản phẩm mẫu.
- Đánh giá và hoàn thiện sản phẩm.
Câu 6
Em hãy mô tả các công việc chính thiết kế nhà đồ chơi.
Lời giải chi tiết:
Những công việc chính cần thực hiện để thiết kế mô hình nhà đồ chơi:
- Vẽ phác thảo hình ảnh ngôi nhà muốn làm lên tờ giấy A4.
- Chuẩn bị dụng cụ và vật liệu làm mô hình.
- Làm sản phẩm mẫu.
- Đánh giá và hoàn thiện sản phẩm.
Câu 7
Em hãy nêu tác dụng của điện thoại.
Lời giải chi tiết:
Tác dụng của điện thoại là:
- Điện thoại cho phép chúng ta liên lạc và giao tiếp với gia đình, bạn bè và đồng nghiệp ở bất kỳ đâu trên thế giới thông qua cuộc gọi điện thoại, tin nhắn, email hoặc ứng dụng nhắn tin.
- Điện thoại di động kết nối với internet, cho phép chúng ta tìm kiếm thông tin, đọc tin tức, xem video, tra cứu từ điển và thực hiện nhiều tác vụ khác. Chúng ta có thể dễ dàng truy cập thông tin mọi lúc, mọi nơi chỉ với một vài thao tác trên điện thoại.
- Điện thoại cung cấp nhiều tùy chọn giải trí như nghe nhạc, xem phim, chơi game và đọc sách điện tử. Chúng ta có thể thư giãn và giải trí
- Điện thoại còn hỗ trợ chúng ta trong công việc và học tập .
Câu 8
Em hãy nêu các bộ phận chính của điện thoại
Lời giải chi tiết:
Các bộ phận chính của điện thoại bao gồm:
1. Màn hình.
2. Bàn phím hoặc bộ điều khiển: Trong một số điện thoại cổ điển hoặc điện thoại với bàn phím vật lý, bàn phím được coi là bộ phận chính để nhập liệu và điều khiển các chức năng của điện thoại. Trong khi đó, các điện thoại hiện đại thường có bộ điều khiển cảm ứng trên màn hình hoặc bộ điều khiển bằng giọng nói.
3. Nút điều hướng: Một số điện thoại có nút điều hướng, thường nằm ở trung tâm hoặc phía dưới màn hình. Nút này cho phép người dùng di chuyển trong giao diện, chọn các tùy chọn và thực hiện các thao tác cơ bản.
4. Nút nguồn: Nút nguồn thường nằm ở phía trên hoặc bên cạnh điện thoại, được sử dụng để bật và tắt điện thoại, khóa màn hình hoặc thực hiện các chức năng khác như khởi động lại.
5. Loa và microphone
6. Camera
7. Pin
Câu 9
Em hãy nêu các bước sử dụng điện thoại
Lời giải chi tiết:
Các bước sử dụng điện thoại:
- Bật điện thoại
- Mở khóa màn hình
- Sử dụng giao diện
- Thực hiện cuộc gọi, Gửi và nhận tin nhắn, Sử dụng ứng dụng.
- Quản lý cài đặt.
Câu 10
Em hãy nêu tác dụng chính của tủ lạnh
Lời giải chi tiết:
Tác dụng chính của tủ lạnh:
- Dùng để đông lạnh thực phẩm và giữ cho thực phẩm tươi sống không bị ôi thiu.
- Bảo quản lạnh các loại thực phẩm như rau, củ, quả, …
- Bảo quản đá viên, làm đá lạnh, …
- Bảo quản lạnh các thực phẩm như thức ăn đóng gói, đóng hộp, các loại gia vị …
Câu 11
Em hãy mô tả các khoang của tủ lạnh
Lời giải chi tiết:
Mô tả các khoang của tủ lạnh:
* Khoang làm lạnh (khoang làm mát):
- Chức năng: Khoang làm lạnh là nơi chính để bảo quản thực phẩm như rau, hoa quả, thịt, cá, sữa, đồ uống và các món ăn khác.
- Nhiệt độ: Khoang làm lạnh được duy trì ở nhiệt độ thấp, thường là từ 2-5 độ Celsius (36-41 độ Fahrenheit). Nhiệt độ này giúp giữ cho thực phẩm tươi lâu hơn, ngăn chặn sự phát triển của vi khuẩn và nấm mốc.
- Đặc điểm: Khoang làm lạnh thường có nhiều kệ và ngăn kéo để sắp xếp và phân chia các loại thực phẩm. Các kệ có thể điều chỉnh được để tạo không gian linh hoạt cho các loại thực phẩm có kích thước khác nhau. Ngoài ra, khoang này cũng có thể có các ngăn chứa đồ như hộp trứng, ngăn chai, ngăn đựng rau quả, ngăn làm lạnh nhanh và hệ thống làm lạnh đảo chiều.
* Khoang đông (khoang đông lạnh):
- Chức năng: Khoang đông là nơi để đông lạnh thực phẩm như thịt, cá, món ăn đã nấu, món ăn chế biến sẵn và đồ đông lạnh khác.
- Nhiệt độ: Khoang đông được duy trì ở nhiệt độ rất thấp, thường là dưới 0 độ Celsius (32 độ Fahrenheit). Nhiệt độ này làm cho nước trong thực phẩm đông lại thành băng, giữ cho thực phẩm được bảo quản lâu hơn và ngăn chặn sự phát triển của vi khuẩn.
- Đặc điểm: Khoang đông thường có một ngăn đông chính lớn để đặt thực phẩm đông, và nó có thể điều chỉnh được để kiểm soát mức độ đông của thực phẩm. Ngoài ra, khoang này cũng có thể có các ngăn chứa nhỏ hơn để lưu trữ thực phẩm nhỏ hoặc đồ đông lạnh như kem.
- Bài 6. Sử dụng tủ lạnh trang 34, 35, 36, 37, 38 SGK Công nghệ 5 Chân trời sáng tạo
- Bài 5. Sử dụng điện thoại trang 27, 28, 29, 30, 31, 32 SGK Công nghệ 5 Chân trời sáng tạo
- Bài 4. Thực hành thiết kế nhà đồ chơi trang 20, 21, 22, 23, 24, 25 SGK Công nghệ 5 Chân trời sáng tạo
- Bài 3. Tìm hiểu thiết kế trang 15, 16, 17, 18 SGK Công nghệ 5 Chân trời sáng tạo
- Bài 2. Nhà sáng chế trang 11, 12, 13 SGK Công nghệ 5 Chân trời sáng tạo
>> Xem thêm
Các bài khác cùng chuyên mục
- Bài ôn tập 2 trang 67 SGK Công nghệ 5 Chân trời sáng tạo
- Bài 9. Mô hình điện mặt trời trang 59, 69, 61, 62, 63, 64SGK Công nghệ 5 Chân trời sáng tạo
- Bài 8. Mô hình máy phát điện gió trang 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57 SGK Công nghệ 5 Chân trời sáng tạo
- Bài 7. Lắp ráp mô hình xe điện chạy bằng pin trang 42, 43, 44, 45, 46, 47, 48, 49 SGK Công nghệ 5 Chân trời sáng tạo
- Bài Ôn tập phần 1 trang 39 SGK Công nghệ 5 Chân trời sáng tạo
- Bài ôn tập 2 trang 67 SGK Công nghệ 5 Chân trời sáng tạo
- Bài 9. Mô hình điện mặt trời trang 59, 69, 61, 62, 63, 64SGK Công nghệ 5 Chân trời sáng tạo
- Bài 8. Mô hình máy phát điện gió trang 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57 SGK Công nghệ 5 Chân trời sáng tạo
- Bài 7. Lắp ráp mô hình xe điện chạy bằng pin trang 42, 43, 44, 45, 46, 47, 48, 49 SGK Công nghệ 5 Chân trời sáng tạo
- Bài Ôn tập phần 1 trang 39 SGK Công nghệ 5 Chân trời sáng tạo