Bài 42: Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng (tiết 3) trang 17 Vở thực hành Toán 4


Tính rồi so sánh giá trị của hai biểu thức (theo mẫu). 23 x (7 – 4) và 23 x 7 – 23 x 4 Tính bằng cách thuận tiện. a) 48 x 9 – 48 x 8

Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 4 tất cả các môn - Kết nối tri thức

Toán - Tiếng Việt - Tiếng Anh

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Câu 1

Tính rồi so sánh giá trị của hai biểu thức (theo mẫu).

Mẫu: 4 x (6 - 2) và 4 x 6 - 4 x 2

4 x (6 - 2) = 4 x 4

                = 16

4 x 6 - 4 x 2 = 24 - 8

                   = 16

Ta có: 4 x (6 - 2) = 4 x 6 - 4 x 2

a) 23 x (7 - 4) và 23 x 7 - 23 x 4

b) (8 - 3) x 9 và 8 x 9 - 3 x 9

Phương pháp giải:

Tính giá trị của hai biểu thức rồi so sánh

Lời giải chi tiết:

a) 23 x (7 – 4) = 23 x 3

                      = 69                                                    

23 x 7 – 23 x 4 = 161 – 92

                       = 69

Ta có: 23 x (7 – 4) = 23 x 7 – 23 x 4

b) (8 – 3) x 9 = 5 x 9

                    = 45                                                                  

8 x 9 – 3 x 9 = 72 – 27

                   = 45

Ta có: (8 – 3) x 9 = 8 x 9 – 3 x 9

Câu 2

a) Hoàn thành bảng sau (theo mẫu).

b) >, <, =?

a x (b - c) ....... a x b - a x c 

Phương pháp giải:

a) Thay chữ bằng số rồi tính giá trị của biểu thức.

b) Dựa vào kết quả của câu a để điền dấu thích hợp

Lời giải chi tiết:

a)

b) a x (b – c) = a x b – b x c

Câu 3

Tính bằng cách thuận tiện.

a) 48 x 9 – 48 x 8                                                                   

b) 156 x 7 – 156 x 2

Phương pháp giải:

Áp dụng công thức:  a x (b – c) = a x b – a x c

Lời giải chi tiết:

a) 48 x 9 – 48 x 8 = 48 x (9 – 8)                                                        

                           = 48 x 1                                                                                                   

                           = 48                                                                                                         

b) 156 x 7 – 156 x 2 = 156 x (7 – 2)

                               = 156 x 5

                               = 780

Câu 4

Một cửa hàng có 9 tấm vải hoa, mỗi tấm dài 36 m. Cửa hàng đã bán được 5 tấm vải hoa như vậy. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu mét vải hoa?

Phương pháp giải:

Cách 1:

Bước 1: Số tấm vải hoa còn lại = số tấm vải hoa có – số tấm vải hoa đã bán.

Bước 2: Số m vải hoa còn lại = độ dài mỗi tấm vải x số tấm vải hoa còn lại.

Cách 2:

Bước 1: Tìm số m vải hoa cửa hàng có

Bước 2: Tìm số m vải hoa cửa hàng đã bán

Bước 3: Số m vải hoa cửa hàng còn lại = số mét vải cửa hàng có – số mét vải cửa hàng đã bán.

Lời giải chi tiết:

Tóm tắt:

Có: 9 tấm vải

Mỗi tấm: 36 m

Đã bán: 5 tấm vải

Còn lại: ... ? m vải

Bài giải

Số tấm vải hoa còn lại là:

9 – 5 = 4 (tấm)

Cửa hàng còn lại số mét vải hoa là:

36 x 4 = 144 (m)

Đáp số: 144 m vải hoa


Cách 2

Số mét vải hoa cửa hàng có là:

36 x 9 = 324 (m)

Số mét vải hoa cửa hàng đã bán là:

36 x 5 = 180 (m)

Số mét vải hoa cửa hàng còn lại là:

324 – 180 = 144 (m)

Đáp số: 144 m vải hoa

 


Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu

>> Xem thêm

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán lớp 4 - Kết nối tri thức - Xem ngay

Tham Gia Group Dành Cho 2K15 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí