Bài 29. Cơ cấu, vai trò và đặc điểm công nghiệp, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố công nghiệp trang 96, 97 SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạo>
Theo công dụng kinh tế của sản phẩm, sản xuất công nghiệp được chia thành. Sản xuất công nghiệp có đặc điểm nổi bật, khác với sản xuất nông nghiệp là. Sản phẩm của ngành công nghiệp. Vai trò quan trọng của ngành công nghiệp đối với đời sống người dân là. Nhân tố nào dưới đây đóng vai trò quan trọng đối với sự phát triển và phân bố của ngành công nghiệp khai thác quặng kim loại?
Câu 1 1
Theo công dụng kinh tế của sản phẩm, sản xuất công nghiệp được chia thành
A. công nghiệp chế biến nguyên liệu, công nghiệp sản xuất tư liệu sản xuất
B. công nghiệp sản xuất vật phẩm tiêu dùng, công nghiệp sản xuất tư liệu sản xuất
C. công nghiệp hiện đại, tiểu thủ công nghiệp
D. công nghiệp khai thác, công nghiệp chế biến
Phương pháp giải:
- Đọc thông tin mục I
Lời giải chi tiết:
Theo công dụng kinh tế của sản phẩm, sản xuất công nghiệp được chia thành công nghiệp sản xuất vật phẩm tiêu dùng, công nghiệp sản xuất tư liệu sản xuất
=> Đáp án lựa chọn là B
Câu 1 2
Sản xuất công nghiệp có đặc điểm nổi bật, khác với sản xuất nông nghiệp là
A. tập trung cao độ về nguồn lao động
B. phụ thuộc vào tự nhiên
C. sản xuất mang tính mùa vụ
D. ít tác động đến môi trường
Phương pháp giải:
- Đọc thông tin mục I
Lời giải chi tiết:
Sản xuất công nghiệp có đặc điểm nổi bật, khác với sản xuất nông nghiệp là tập trung cao độ về nguồn lao động
=> Đáp án lựa chọn là A
Câu 1 3
Sản phẩm của ngành công nghiệp
A. chỉ phục vụ cho ngành công nghiệp
B. chỉ để phục vụ cho ngành dịch vụ
C. chủ yếu phục vụ xuất khẩu nhằm thu ngoại tệ
D. phục vụ cho tất cả các ngành kinh tế
Phương pháp giải:
- Đọc thông tin mục I
Lời giải chi tiết:
Sản phẩm của ngành công nghiệp phục vụ cho tất cả các ngành kinh tế
=> Đáp án lựa chọn là D
Câu 1 4
Vai trò quan trọng của ngành công nghiệp đối với đời sống người dân là
A. khai thác hiệu quả tài nguyên thiên nhiên
B. giải quyết việc làm, nâng cao thu nhập
C. giảm chênh lệch giữa các vùng
D. góp phần chuyển dịch cơ cấu lao động
Phương pháp giải:
- Đọc thông tin mục I
Lời giải chi tiết:
Việc phát triển công nghiệp cũng tác động lớn đến xã hội như giải quyết việc làm cho người lao động, tăng thu nhập, cải thiện đời sống văn hóa, văn minh cho người dân
=> Đáp án lựa chọn là B
Câu 1 5
Nhân tố nào dưới đây đóng vai trò quan trọng đối với sự phát triển và phân bố của ngành công nghiệp khai thác quặng kim loại?
A. nguồn lao động
B. nguồn khoáng sản
C. tiến bộ khoa học – kĩ thuật
D. thị trường tiêu thụ
Phương pháp giải:
- Hiểu biết về ngành công nghiệp khai thác quặng kim loại
Lời giải chi tiết:
Nguồn khoáng sản đóng vai trò quan trọng đối với sự phát triển và phân bố của ngành công nghiệp khai thác quặng kim loại
=> Đáp án lựa chọn là B
Câu 2
Dựa vào kiến thức đã học, em hãy hoàn thiện sơ đồ dưới đây
Phương pháp giải:
- Đọc thông tin mục I
Lời giải chi tiết:
Câu 3
Ở nước ta hiện nay, dựa vào tính chất tác động đến đối tượng lao động, ngành công nghiệp được chia thành 3 nhóm, gồm
Phương pháp giải:
- Đọc thông tin mục I
Lời giải chi tiết:
Ở nước ta hiện nay, dựa vào tính chất tác động đến đối tượng lao động, ngành công nghiệp được chia thành 3 nhóm, gồm:
1. Công nghiệp khai khoáng
2. Công nghiệp chế biến, chế tạo
3. Công nghiệp sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước nóng, hơi nước và điều hòa không khí
Câu 4
Dựa vào kiến thức đã học, em hãy điền thông tin vào sơ đồ dưới đây các đặc điểm của ngành công nghiệp
Phương pháp giải:
- Đọc thông tin mục I
Lời giải chi tiết:
Câu 5
Em hãy nối các ý ở cột A với các ý ở cột B cho phù hợp với vai trò của ngành công nghiệp
Phương pháp giải:
- Đọc thông tin mục I
Lời giải chi tiết:
1 – b, c, e, g. 2 – a, d. 3 – h
Câu 6
Dựa vào kiến thức đã học, em hãy hoàn thiện sơ đồ dưới đây
Phương pháp giải:
- Đọc thông tin mục III
Lời giải chi tiết:
- Bài 30. Địa lí các ngành công nghiệp trang 100, 101 SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạo
- Bài 31. Tổ chức lãnh thổ công nghiệp, tác động của công nghiệp tới môi trường và định hướng phát triển ngành công nghiệp trang 106, 107 SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạo
- Bài 33. Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển, phân bố dịch vụ trang 116, 117 SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạo
- Bài 34. Địa lí ngành giao thông vận tải trang 119, 120 SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạo
- Bài 35. Địa lí ngành bưu chính viễn thông trang 122, 123 SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạo
>> Xem thêm
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Địa lí lớp 10 - Chân trời sáng tạo - Xem ngay
Các bài khác cùng chuyên mục
- Bài 40. Phát triển bền vững, tăng trưởng xanh trang 139, 140 SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạo
- Bài 39. Môi trường và tài nguyên thiên nhiên trang 135, 136 SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạo
- Bài 38. Thực hành: tìm hiểu vấn đề phát triển ngành du lịch trang 132, 133 SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạo
- Bài 37. Địa lí ngành du lịch và tài chính – ngân hàng trang 129, 130 SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạo
- Bài 36. Địa lí ngành thương mại trang 126, 127 SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạo
- Bài 40. Phát triển bền vững, tăng trưởng xanh trang 139, 140 SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạo
- Bài 39. Môi trường và tài nguyên thiên nhiên trang 135, 136 SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạo
- Bài 38. Thực hành: tìm hiểu vấn đề phát triển ngành du lịch trang 132, 133 SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạo
- Bài 37. Địa lí ngành du lịch và tài chính – ngân hàng trang 129, 130 SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạo
- Bài 36. Địa lí ngành thương mại trang 126, 127 SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạo