Bài 21. Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ trang 56, 57, 58 SBT Địa lí 12 Cánh diều>
Đặc điểm nào sau đây đúng với vị trí địa lí của Bắc Trung Bộ?
Câu 1
Đặc điểm nào sau đây đúng với vị trí địa lí của Bắc Trung Bộ?
A. Giáp với 1 vùng kinh tế; giáp Trung Quốc, Lào và Biển Đông.
B. Giáp với 1 vùng kinh tế; giáp Lào, Cam-pu-chia và Biển Đông.
C. Giáp với 3 vùng kinh tế; giáp Trung Quốc và Biển Đông.
D. Giáp với 2 vùng kinh tế; giáp Lào và Biển Đông.
Phương pháp giải:
Giáp với 2 vùng kinh tế; giáp Lào và Biển Đông là nhận định đúng với vị trí Địa Lí của Bắc Trung Bộ.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: D
Câu 2
Huyện đảo nào sau đây thuộc Bắc Trung Bộ?
A. Cồn Cỏ.
B. Lý Sơn.
C. Phú Quý.
D. Cô Tô.
Phương pháp giải:
Đảo Cồn Cỏ là một hòn đảo nhỏ thuộc huyện đảo Cồn Cỏ, tỉnh Quảng Trị thuộc Bắc Trung Bộ.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: A
Câu 3
Đặc điểm nổi bật của người dân Bắc Trung Bộ là
A. cần cù, chịu khó, giàu kinh nghiệm và có trình độ học vấn cao.
B. có trình độ học vấn cao và chinh phục được nhiều loại thiên tai khắc nghiệt.
C. cần cù, chịu khó, có khả năng cải tạo và thay đổi được tự nhiên.
D. cần cù, có kinh nghiệm sản xuất, có khả năng chinh phục và thích ứng với tự nhiên.
Phương pháp giải:
Đặc điểm nổi bật của người dân Bắc Trung Bộ là cần cù, có kinh nghiệm sản xuất, có khả năng chinh phục và thích ứng với tự nhiên.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: D
câu 4
Bắc Trung Bộ có thế mạnh phát triển các ngành kinh tế biển vì
A. vùng biển rộng, cảnh đẹp, ít thiên tai.
B. vùng biển rộng, biển ấm, nhiều ngư trường, ít bão.
C. vùng biển rộng, bờ biển dài, nhiều vũng vịnh, nhiều bãi biển đẹp.
D. biển ấm, độ mặn trung bình, không chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc.
Phương pháp giải:
Bắc Trung Bộ có thế mạnh phát triển các ngành kinh tế biển vì vùng biển rộng, bờ biển dài, nhiều vũng vịnh, nhiều bãi biển đẹp.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: C
Câu 5
Thế mạnh để Bắc Trung Bộ phát triển nông nghiệp là
A. địa hình đồi núi phía tây ngăn chặn gió nóng và cát bay, cát chảy.
B. vùng đồi trước núi có đất fe-ra-lit, đất đồng cỏ và dải đồng bằng ven biển có đất phù sa, đất pha cát.
C. đồng bằng phủ sa màu mỡ chiếm diện tích lớn và được bồi đắp hằng năm.
D. sông phân thành nhiều nhánh nhỏ, chia nước vào tận các vùng trồng cây nông nghiệp.
Phương pháp giải:
Thế mạnh để Bắc Trung Bộ phát triển nông nghiệp là vùng đồi trước núi có đất fe-ra-lit, đất đồng cỏ và dải đồng bằng ven biển có đất phù sa, đất pha cát.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: B
Câu 6
Các cây trồng chiếm ưu thế ở Bắc Trung Bộ là
A. bông, thuốc lá, cà phê.
B. đay, bông, đậu tương.
C. lạc, mía, cam, bưởi.
D. đậu tương, vừng, thuốc lá.
Phương pháp giải:
Các cây trồng chiếm ưu thế ở Bắc Trung Bộ là lạc, mía, cam, bưởi.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: C
Câu 7
Cây lạc được trồng chủ yếu ở các tỉnh nào sau đây?
A. Nghệ An, Hà Tĩnh, Thanh Hoá.
B. Thanh Hoá, Nghệ An, Quảng Bình.
C. Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị.
D. Nghệ An, Hà Tĩnh, Thừa Thiên Huế.
Phương pháp giải:
Cây lạc được trồng chủ yếu ở các tỉnh Nghệ An, Hà Tĩnh, Thanh Hoá.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: A
Câu 8
Cửa khẩu Cầu Treo thuộc tỉnh nào sau đây?
A. Nghệ An.
B. Thừa Thiên Huế.
C. Quảng Bình.
D. Hà Tĩnh.
Phương pháp giải:
Cửa khẩu Cầu Treo thuộc tỉnh Hà Tĩnh.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: D
Câu 9
Các cảng hàng không quốc tế của vùng Bắc Trung Bộ (năm 2021) là
A. Vinh, Đồng Hới.
B. Vinh, Phú Bài.
C. Vinh, Thọ Xuân.
D. Thọ Xuân, Phú Bài.
Phương pháp giải:
Các cảng hàng không quốc tế của vùng Bắc Trung Bộ (năm 2021) là Vinh, Phú Bài.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: B
Câu 10
Việc hình thành cơ cấu kinh tế nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ có ý nghĩa nào sau đây?
A. Sử dụng hợp lí tài nguyên đất.
B. Khai thác tài nguyên rừng và biển.
C. Thúc đẩy kinh tế ở các huyện miền núi.
D. Tạo thế liên hoàn trong phát triển kinh tế theo không gian.
Phương pháp giải:
Việc hình thành cơ cấu kinh tế nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ có ý nghĩa tạo thế liên hoàn trong phát triển kinh tế theo không gian.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: D
Câu 11
Rừng ở phía tây của Bắc Trung Bộ có vai trò nào sau đây?
A. Mang lại hiệu quả kinh tế cao; bảo vệ môi trường; điều hoà nguồn nước, hạn chế lũ đột ngột.
B. Hạn chế xâm thực bờ biển; ngăn cát bay, cát chảy vào đồng ruộng và khu
dân cư.
C. Chống bão; ngăn cát bay, cát chảy; hạn chế được xói mòn, sạt lở đất.
D. Mang lại hiệu quả kinh tế cao, bảo vệ môi trường và ngăn chặn các thiên tai từ biển vào.
Phương pháp giải:
Rừng ở phía tây của Bắc Trung Bộ có vai trò mang lại hiệu quả kinh tế cao; bảo vệ môi trường; điều hoà nguồn nước, hạn chế lũ đột ngột.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: A
Câu 12
Rừng ven biển của Bắc Trung Bộ có vai trò quan trọng trong việc
A. chống xói mòn, sạt lở đất.
B. chắn gió, bão, cát bay, cát chảy, ...
D. điều hoà nước sông.
C. chống lũ đột ngột.
Phương pháp giải:
Rừng ven biển của Bắc Trung Bộ có vai trò quan trọng trong việc chắn gió, bão, cát bay, cát chảy, ...
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: B
Câu 13
Nuôi trồng thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ chủ yếu tập trung ở các tỉnh là:
A. Nghệ An, Quảng Bình, Thừa Thiên Huế.
B. Thanh Hoá, Nghệ An, Thừa Thiên Huế.
C. Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình.
D. Thanh Hoá, Nghệ An, Quảng Trị.
Phương pháp giải:
Nuôi trồng thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ chủ yếu tập trung ở các tỉnh là: Thanh Hoá, Nghệ An, Thừa Thiên Huế.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: B
Câu 14
Sắp xếp các bãi tắm sau của Bắc Trung Bộ lần lượt từ Bắc vào Nam: Thiên Cầm, Sầm Sơn, Đá Nhảy, Cửa Lò, Lăng Cô.
Lời giải chi tiết:
Các bãi tắm của Bắc Trung Bộ lần lượt từ Bắc vào Nam: Sầm Sơn, Cửa Lò, Thiên Cầm, Đá Nhảy, Lăng Cô.
Câu 15
Sắp xếp các khu kinh tế cửa khẩu sau của Bắc Trung Bộ lần lượt từ Bắc vào Nam: Cha Lo, Cầu Treo, Lao Bảo, A Đớt.
Lời giải chi tiết:
Các khu kinh tế cửa khẩu của Bắc Trung Bộ lần lượt từ Bắc vào Nam: Cầu Treo, Cha Lo, A Đớt, Lao Bảo.
Câu 16
Đọc thông tin sau:
“Năm 2021, ngành thuỷ sản chiếm 18,7 % giá trị sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản của Bắc Trung Bộ. Khai thác thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ chiếm hơn 10 % tổng sản lượng khai thác của cả nước."
Tính giá trị của ngành thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ, biết tổng giá trị sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản năm 2021 là 201,5 nghìn tỉ đồng.
Lời giải chi tiết:
Giá trị của ngành thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ: (18,7 x 201,5) : 100 = 37,7 nghìn tỉ đồng.
- Bài 22. Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ trang 58, 59, 60 SBT Địa lí 12 Cánh diều
- Bài 23. Khai thác thế mạnh để phát triển kinh tế ở Tây Nguyên trang 61, 62, 63 SBT Địa lí 12 Cánh diều
- Bài 24. Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ trang 65, 66, 67 SBT Địa lí 12 Cánh diều
- Bài 25. Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long trang 69, 70, 71 SBT Địa lí 12 Cánh diều
- Bài 26. Thực hành: Tìm hiểu ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đối với Đồng bằng sông Cửu Long và các giải pháp ứng phó trang 72 SBT Địa lí 12 Cánh diều
>> Xem thêm
Các bài khác cùng chuyên mục
- Bài 28. Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo trang 75, 76, 77 SBT Địa lí 12 Cánh diều
- Bài 27. Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm trang 73, 74 SBT Địa lí 12 Cánh diều
- Bài 26. Thực hành: Tìm hiểu ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đối với Đồng bằng sông Cửu Long và các giải pháp ứng phó trang 72 SBT Địa lí 12 Cánh diều
- Bài 25. Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long trang 69, 70, 71 SBT Địa lí 12 Cánh diều
- Bài 24. Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ trang 65, 66, 67 SBT Địa lí 12 Cánh diều
- Bài 28. Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo trang 75, 76, 77 SBT Địa lí 12 Cánh diều
- Bài 27. Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm trang 73, 74 SBT Địa lí 12 Cánh diều
- Bài 26. Thực hành: Tìm hiểu ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đối với Đồng bằng sông Cửu Long và các giải pháp ứng phó trang 72 SBT Địa lí 12 Cánh diều
- Bài 25. Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long trang 69, 70, 71 SBT Địa lí 12 Cánh diều
- Bài 24. Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ trang 65, 66, 67 SBT Địa lí 12 Cánh diều