Bài 11. Một số hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp trang 33, 34 SBT Địa lí 12 Cánh diều>
Hình thức trang trại nông nghiệp ở nước ta bao gồm hai nhóm là
Câu 1
Hình thức trang trại nông nghiệp ở nước ta bao gồm hai nhóm là
A. trang trại trồng trọt và trang trại chăn nuôi.
B. trang trại chuyên ngành và trang trại tổng hợp.
C. trang trại lâm nghiệp và trang trại nuôi trồng thuỷ sản.
D. trang trại nông nghiệp và trang trại sản xuất muối.
Phương pháp giải:
Ở nước ta, trang trại được phân thành hai nhóm: trang trại nông nghiệp chuyên ngành (trang trại trồng trọt, trang trại chăn nuôi, trang trại lâm nghiệp, trang trại nuôi trồng thủy sản, trang trại sản xuất nuôi) và trang trại nông nghiệp tổng hợp.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: B
Câu 2
Trang trại chiếm tỉ trọng lớn nhất ở nước ta là
A. trang trại nuôi trổng thuỷ sản.
B. trang trại sản xuất muối.
C. trang trại chăn nuôi.
D. trang trại trồng trọt.
Phương pháp giải:
Trang trại chiếm tỉ trọng lớn nhất ở nước ta trang trại chăn nuôi (57,8% - 2021).
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: C
Câu 3
Vùng nào sau đây của nước ta có số lượng trang trại nhiều nhất năm 2021?
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
C. Đông Nam Bộ.
D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Phương pháp giải:
Đồng bằng sông Hồng có số lượng trang trại nhiều nhất năm 2021 (6306 trang trại).
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: A
Câu 4
Việc chuyển hướng tổ chức sản xuất kinh doanh của các trang trại đang góp phần
A. sử dụng hết thời gian nông nhàn của lao động ở nông thôn.
B. tạo ra giá trị sản lượng lớn để đáp ứng nhu cầu thị trường.
C. giảm nhẹ sức lao động cho người nông dân.
D. tận dụng tốt nguồn lao động thủ công.
Phương pháp giải:
Việc chuyển hướng tổ chức sản xuất kinh doanh của các trang trại đang góp phần tạo ra giá trị sản lượng lớn để đáp ứng nhu cầu thị trường.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: B
Câu 5
Việc hình thành các vùng chuyên canh không góp phần
A. khai thác tối đa điều kiện sinh thái nông nghiệp của mỗi vùng.
B. tạo các vùng nguyên liệu lớn phục vụ cho công nghiệp.
C. phân bố lại lao động, tạo điều kiện chuyên môn hóa lao động.
D. làm tăng nhanh nguồn lao động và chất lượng lao động cả nước.
Phương pháp giải:
Việc hình thành các vùng chuyên canh không góp phần làm tăng nhanh nguồn lao động và chất lượng lao động cả nước.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: D
- Bài 12. Thực hành: Vẽ biểu đồ, nhận xét và giải thích về tình hình phát triển và sự chuyển dịch cơ cấu của ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản trang 35, 36 SBT Địa lí 12 Cánh diều
- Bài 13. Vấn đề phát triển công nghiệp trang 36, 37, 38 SBT Địa lí 12 Cánh diều
- Bài 14. Một số hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp trang 41, 42 SBT Địa lí 12 Cánh diều
- Bài 15. Thực hành: Vẽ biểu đồ, nhận xét và giải thích tình hình phát triển các ngành công nghiệp ở nước ta trang 41, 42 SBT Địa lí 12 Cánh diều
- Bài 16. Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông trang 43, 44, 45 SBT Địa lí 12 Cánh diều
>> Xem thêm
Các bài khác cùng chuyên mục
- Bài 28. Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo trang 75, 76, 77 SBT Địa lí 12 Cánh diều
- Bài 27. Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm trang 73, 74 SBT Địa lí 12 Cánh diều
- Bài 26. Thực hành: Tìm hiểu ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đối với Đồng bằng sông Cửu Long và các giải pháp ứng phó trang 72 SBT Địa lí 12 Cánh diều
- Bài 25. Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long trang 69, 70, 71 SBT Địa lí 12 Cánh diều
- Bài 24. Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ trang 65, 66, 67 SBT Địa lí 12 Cánh diều
- Bài 28. Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo trang 75, 76, 77 SBT Địa lí 12 Cánh diều
- Bài 27. Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm trang 73, 74 SBT Địa lí 12 Cánh diều
- Bài 26. Thực hành: Tìm hiểu ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đối với Đồng bằng sông Cửu Long và các giải pháp ứng phó trang 72 SBT Địa lí 12 Cánh diều
- Bài 25. Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long trang 69, 70, 71 SBT Địa lí 12 Cánh diều
- Bài 24. Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ trang 65, 66, 67 SBT Địa lí 12 Cánh diều