Giải toán 8, giải bài tập toán lớp 8 sgk đầy đủ đại số và hình học
                        
                                                        Bài 3. Những hằng đẳng thức đáng nhớ
                                                    Bài 18 trang 11 SGK Toán 8 tập 1>
Hãy tìm cách giúp bạn An khôi phục lại những hằng đẳng thức
Đề bài
Hãy tìm cách giúp bạn An khôi phục lại những hằng đẳng thức bị mực làm nhòe đi một số chỗ:
a) \({x^2} + 6xy + \ldots = {\left( { \ldots + 3y} \right)^2}\);
b) \(... - 10xy + 25{y^2} = {\left( { \ldots - \ldots } \right)^2}\);
Hãy nêu một số đề bài tương tự.
Video hướng dẫn giải
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Áp dụng bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu.
Lời giải chi tiết
a) \({x^2} + 6xy + \ldots = {\left( { \ldots + 3y} \right)^2}\)
Suy ra \({x^2} + 2.x.3y +... = {\left( {... + 3y} \right)^2}\)
Nhận thấy đây là hằng đẳng thức thứ nhất \((A+B)^2=A^2+2AB+B^2\) với \(A=x\) và \(2AB=2.x.3y\)
Suy ra \(B=3y\).
Từ đó, ta có: \({x^2} + 2.x.3y + {\left( {3y} \right)^2} = {\left( {x + 3y} \right)^2}\)
Vậy: \({x^2} + 6xy + 9{y^2} = {\left( {x + 3y} \right)^2}\)
b) \(... - 10xy + 25{y^2} = {\left( { \ldots - \ldots } \right)^2}\)
Suy ra \(... - 2.x.5y + {\left( {5y} \right)^2} = {\left( {... -...} \right)^2}\)
Nhận thấy đây là hằng đẳng thức thứ hai \((A-B)^2=A^2-2AB+B^2\) với \(B=5y\) và \(2AB=2.x.5y\)
Suy ra \(A=x\).
Do đó, ta có: \({x^2} - 2.x.5y + {\left( {5y} \right)^2} = {\left( {x - 5y} \right)^2}\)
Vậy: \({x^2}-10xy + 25{y^2} = {\left( {x-5y} \right)^2}\)
Đề bài tương tự:
\(4 + 4y + \ldots = {\left( { \ldots + y} \right)^2}\)
Có: \({2^2} + 2.2.y + {y^2} = {\left( {2 + y} \right)^2}\)
\( \Rightarrow 4 + 4y + {y^2} = {\left( {2 + y} \right)^2}\)
                
                                    
                                    
        



