Bài 16. Thực hành: Tìm hiểu về tài nguyên dầu mỏ và việc khai thác dầu mỏ ở Tây Nam Á - SGK Địa lí 11 Chân trời sáng tạo>
Viết báo cào trình bày một số thông tin nổi bật về tài nguyên dầu mỏ và việc khai thác dầu mỏ ở Tây Nam Á
Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 11 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo
Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh
Đề bài
Viết báo cào trình bày một số thông tin nổi bật về tài nguyên dầu mỏ và việc khai thác dầu mỏ ở Tây Nam Á
Phương pháp giải - Xem chi tiết
- Đọc và nghiên cứu kỹ các thông tin, số liệu trong hình kết hợp với kiến thức đã được học trong bài.
- Hướng dẫn thực hiện theo các bước sau:
+ Bước 1. Xác định mục tiêu bài báo cáo: Trình bày thông tin nổi bật về tài nguyên dầu mỏ và việc khai thác dầu mỏ ở Tây Nam Á.
+ Bước 2. Thu thập và chọn lọc dữ liệu: Nguồn Internet, sách giáo khoa, báo chí, tài liệu địa lí.
+ Bước 3: So sánh, phân tích và hệ thống thông tin đã thu thập.
+ Bước 4: Lập giàn ý cho bài báo cáo.
+ Bước 5: Viết báo cáo.
+ Bước 6: Kiểm tra và hoàn thiện.
Lời giải chi tiết
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
......., ngày tháng năm 20
BÁO CÁO
TÀI NGUYÊN DẦU MỎ VÀ VIỆC KHAI THÁC DẦU MỎ Ở TÂY NAM Á
Kính gửi: Giáo viên giảng dạy bộ môn Địa Lý
Sau khi tìm hiểu và thu thập các thông tin về tài nguyên dầu mỏ và việc khai thác dầu mỏ ở Tây Nam Á
Chúng em đã có những kết quả sau:
I. Mở đầu:
Tây Nam Á là khu vực có vị trí địa – chính trị đặc biệt quan trọng, được thế giới biết đến là một trong những trung
tâm dầu mỏ lớn nhất hành tinh Với trữ lượng dầu mỏ dồi dào, khu vực này có ảnh hưởng mạnh mẽ đến thị trường
năng lượng toàn cầu. Việc khai thác và xuất khẩu dầu mỏ không chỉ góp phần phát triển kinh tế mà còn tạo ra
những tác động sâu rộng đến an ninh, chính trị và môi trường trong khu vực.
II. Nội dung:
1. Trữ lượng dầu mỏ của Tây Nam Á:
- Năm 2020, trữ lượng dầu mỏ đã được chứng minh của thế giới là 244,4 tỉ tấn, trong đó khu vực Tây Nam Á chiếm 113,2 tỉ tấn - tương đương 46,3% trữ lượng toàn cầu.
- Các quốc gia có trữ lượng lớn:
+ Ả-rập Xê-út: 40,9 tỉ tấn (lớn nhất khu vực)
+ I-ran: 21,7 tỉ tấn.
+ I-rắc: 19,6 tỉ tấn.
+ Các Tiểu Vương quốc Ả-rập Thống Nhất(UAE): 13 tỉ tấn.
2. Sản lượng khai thác dầu mỏ:
- Sản lượng khai thác dầu mỏ của Tây Nam Á tăng từ 693,3 triệu tấn (1970) lên 1297,3 triệu tấn (2020).
- So với sản lượng toàn cầu năm 2020 (4165,1 triệu tấn), khu vực Tây Nam Á chiếm khoảng 31,1%.
- Các quốc gia khai thác lớn:
+ Ả-rập Xê-út: 519,6 triệu tấn.
+ I-rắc: 202 triệu tấn.
+ UAE: 165,6 triệu tấn.
+ I-ran: 142,7 triệu tấn.
3. Tình hình xuất khẩu dầu mỏ:
- Tổng lượng dầu thô xuất khẩu của khu vực năm 2020 đạt 874,9 triệu tấn, chiếm khoảng 41,5% xuất khẩu toàn thế giới.
- Các nước dẫn đầu là:
+ Ả-rập Xê-út: 349,1 triệu tấn.
+ UAE: 142,7 triệu tấn.
+ I-rắc: 178,8 triệu tấn.
4. Vai trò của dầu mỏ đối với khu vực:
- Là nguồn thu ngoại tệ chính, đóng góp lớn vào GDP của các nước trong khu vực.
- Góp phần phát triển cơ sở hạ tầng hiện đại (cao tốc, sân bay, thành phố thông minh,....)
- Tác động mạnh đến các mối quan hệ quốc tế và chính trị khu vực.
- Tuy nhiên, cũng làm tăng nguy cơ xung đột, bất ổn nội bộ và phụ thuộc vào một nguồn tài nguyên duy nhất.
5. Giải pháp khai thác hiệu quả và bền vững:
- Đa dạng hóa nền kinh tế, phát triển các ngành ngoài dầu mỏ.
- Ứng dụng công nghệ tiên tiến trong khai thác để nâng cao hiệu suất và bảo vệ môi trường.
- Tăng cường hợp tác khu vực, xây dựng cơ chế quản lý dầu mỏ minh bạch và hiệu quả.
- Hạn chế ô nhiễm môi trường, đảm bảo phát triển bền vững.
III. Kết luận:
Tây Nam Á là khu vực giữ vai trò then chốt trong nguồn cung cấp dầu mỏ thế giới, với trữ lượng, sản lượng khai thác và xuất khẩu chiếm tỷ lệ rất lớn. Việc khai thác hợp lý, hiệu quả và bền vững tài nguyên dầu mỏ sẽ giúp các quốc gia trong khu vực phát triển mạnh mẽ và đảm bảo an ninh năng lượng toàn cầu. Tuy nhiên, cần có các chiến lược thích hợp để giảm sự lệ thuộc vào dầu mỏ và hướng đến phát triển bền vững.


- Bài 17. Vị trí địa lí, điều kiện tụ nhiên, dân cư và xã hội Hoa Kỳ - SGK Địa lí 11 Chân trời sáng tạo - SGK Địa lí 11 Chân trời sáng tạo
- Bài 18. Kinh tế Hoa Kỳ - SGK Địa lí 11 Chân trời sáng tạo
- Bài 19. Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Liên bang Nga - SGK Địa lí 11 Chân trời sáng tạo
- Bài 22. Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Nhật Bản - SGK Địa lí 11 Chân trời sáng tạo
- Bài 23. Kinh tế Nhật Bản - SGK Địa lí 11 Chân trời sáng tạo
>> Xem thêm
Các bài khác cùng chuyên mục
- Bài 30. Kinh tế Cộng hòa Nam Phi - SGK Địa lí 11 Chân trời sáng tạo
- Bài 29. Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội của Cộng hòa Nam Phi - SGK Địa lí 11 Chân trời sáng tạo
- Bài 28. Thục hành: Tìm hiểu về tình hình kinh tế Ô-xtrây-li-a - SGK Địa lí 11 Chân trời sáng tạo
- Bài 27. Thực hành: Tìm hiểu sự thay đổi của nền kinh tế tại vùng Duyên hải Trung Quốc - SGK Địa lí 11 Chân trời sáng tạo
- Bài 26. Kinh tế Trung Quốc - SGK Địa lí 11 Chân trời sáng tạo
- Bài 30. Kinh tế Cộng hòa Nam Phi - SGK Địa lí 11 Chân trời sáng tạo
- Bài 29. Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội của Cộng hòa Nam Phi - SGK Địa lí 11 Chân trời sáng tạo
- Bài 28. Thục hành: Tìm hiểu về tình hình kinh tế Ô-xtrây-li-a - SGK Địa lí 11 Chân trời sáng tạo
- Bài 27. Thực hành: Tìm hiểu sự thay đổi của nền kinh tế tại vùng Duyên hải Trung Quốc - SGK Địa lí 11 Chân trời sáng tạo
- Bài 26. Kinh tế Trung Quốc - SGK Địa lí 11 Chân trời sáng tạo