Bài 13. Thực hành: Phân tích chế độ nước của sông Đà Rằng trang 37 SBT Kết nối tri thức với cuộc sống


Tính lưu lượng nước trung bình tháng của sông Đà Rằng. Vẽ biểu đồ thể hiện lưu lượng nước trung bình các tháng của sông Đà Rằng. Nhận xét về mùa lũ, mùa cạn (mùa lũ vào tháng nào, mùa cạn vào tháng nào) và giải thích nguyên nhân.

Tổng hợp đề thi giữa kì 1 lớp 10 tất cả các môn - Kết nối tri thức

Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh - Sử - Địa...

Đề bài

- Tính lưu lượng nước trung bình tháng của sông Đà Rằng.

- Vẽ biểu đồ thể hiện lưu lượng nước trung bình các tháng của sông Đà Rằng.

- Nhận xét về mùa lũ, mùa cạn (mùa lũ vào tháng nào, mùa cạn vào tháng nào) và giải thích nguyên nhân.


Phương pháp giải - Xem chi tiết

- Vẽ biểu đồ:

+ Xác định dạng biểu đồ: Biểu đồ đường biểu diễn.

+ Trục tung thể hiện lưu lượng nước (m3/s), trục hoành thể hiện các tháng trong năm (tháng).

+ Ghi tên biểu đồ, số liệu (lưu lượng nước) trên đỉnh tháng ở đường biểu diễn.

- Tính toán:

+ Tính lưu lượng nước trung bình tháng trong năm = Tổng lưu lượng nước trung bình của 12 tháng : 12 (m3/s).

+ Sau đó so sánh lưu lượng nước của các tháng với lưu lượng nước trung bình tháng trong năm vừa tính.

=> Nếu lớn hơn (tháng mùa lũ), nếu nhỏ hơn (tháng mùa cạn).

- Giải thích nguyên nhân dựa vào chế độ của nguồn cung cấp nước cho sông (chế độ mưa)


Lời giải chi tiết

- Lưu lượng nước trung bình tháng của sông Đà Rằng là

129+77+47+45+85+170+155+250+368+682+935+33212=273  m3/s


 Biểu đồ: 


- Các tháng mùa lũ: từ tháng 9 – tháng 12 (có lưu lượng nước cao hơn mức trung bình); các tháng mùa cạn từ tháng 1 – tháng 8 (có lưu lượng nước thấp hơn mức trung bình).

- Nguyên nhân: sông Đà Rằng thuộc miền duyên hải Nam Trung Bộ, chế độ nước sông phụ thuộc vào chế độ mưa. Duyên hải miền Trung nước ta có mùa mưa muộn lệch về thu đông nên mùa lũ của sông cũng vào thời kì thu đông.



Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu
  • Bài 12. Nước biển và đại dương trang 34, 35, 36 SBT Địa lí 10 Kết nối tri thức

    Độ muối của nước biển không có đặc điểm nào sau đây? Nhiệt độ nước biển. Sóng biển là. Nguyên nhân chủ yếu tạo nên sóng biển là. Dao động thủy triều lớn nhất khi. Biển và đại dương không có vai trò nào sau đây? Trong các câu sau, câu nào đúng, câu nào sai? Hãy sửa lại các câu sai. Hãy sử dụng các cụm từ sau để hoàn thành đoạn văn dưới đây: Dòng biển chảy trong các biển và đại dương thế giới có ảnh hưởng đến khí hậu vùng ven bờ các lục địa như thế nào? Cho hai sơ đồ a và b dưới đây. Ghép ở giữa v

  • Bài 11. Thủy quyển, nước trên lục địa trang 32, 33 SBT Địa lí 10 Kết nối tri thức

    Chế độ nước sôMực nước lũ của các sông ở miền Trung nước ta thường lên rất nhanh do nguyên nhân nào? ng chịu ảnh hưởng chủ yếu của. Dựa vào các nhân tố ảnh hưởng đến chế độ nước sông và liên hệ đặc điểm địa hình – nguồn cung cấp nước cho sông ngòi miền Trung nước ta để giải thích. Đặc điểm nào sau đây là của nước băng tuyết? . Phát biểu nào sau đây không đúng về đặc điểm của nước ngầm? Giải pháp nào sau đây không dùng để bảo vệ nguồn nước ngọt? Trong các câu sau, câu nào đúng, câu nào sai? Hãy s

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Địa lí lớp 10 - Kết nối tri thức - Xem ngay

Tham Gia Group Dành Cho 2K9 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí