Giải SBT Địa lí 9 CD chi tiết, hay nhất Chương 3: Sự phân hoá lãnh thổ

Bài 10. Vùng Đồng bằng sông Hồng - SBT Địa Lí 9 Cánh diều


Đặc điểm nào sau đây đúng với vị trí địa lí của vùng Đồng bằng sông Hồng? A. Tiếp giáp với Trung Quốc, Lào và có cửa ngõ ra biển. B. Tiếp giáp với Trung Quốc, Biển Đông và hai vùng kinh tế của nước ta.

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Câu 1

Trả lời câu hỏi 1 trang 74 SBT Địa Lí 9 Cánh diều

Đặc điểm nào sau đây đúng với vị trí địa lí của vùng Đồng bằng sông Hồng?

A. Tiếp giáp với Trung Quốc, Lào và có cửa ngõ ra biển.

B. Tiếp giáp với Trung Quốc, Biển Đông và hai vùng kinh tế của nước ta.

C. Nằm trong nội địa, giáp với ba vùng kinh tế của nước ta.

D. Tiếp giáp với hai vùng kinh tế là Đông Bắc, Tây Bắc và thông ra Biển Đông.

Lời giải chi tiết:

Đáp án đúng là: B

Đồng bằng sông Hồng có vị trí địa lí tiếp giáp với Trung Quốc, Biển Đông và hai vùng kinh tế của nước ta.

Câu 2

Trả lời câu hỏi 2 trang 74 SBT Địa Lí 9 Cánh diều

Đặc điểm nào sau đây đúng với phạm vi lãnh thổ của vùng Đồng bằng sông Hồng?

A. Gồm 8 tỉnh và 2 thành phố trực thuộc Trung ương với 4 huyện đảo.

B. Gồm 9 tỉnh và 1 thành phố trực thuộc Trung ương với 2 huyện đảo.

C. Gồm 9 tỉnh và 2 thành phố trực thuộc Trung ương với 4 huyện đảo.

D. Gồm 9 tỉnh và 1 thành phố trực thuộc Trung ương với 4 huyện đảo.

Lời giải chi tiết:

Đáp án đúng là: C

Đồng bằng sông Hồng gồm 9 tỉnh và 2 thành phố trực thuộc Trung ương với 4 huyện đảo.

Câu 3

Trả lời câu hỏi 3 trang 74 SBT Địa Lí 9 Cánh diều

Thế mạnh để phát triển nông nghiệp nào sau đây đúng với Đồng bằng sông Hồng?

A. Có quỹ đất phù sa lớn.

B. Hệ sinh thái đa dạng.

C. Vùng biển rộng, nhiều bãi biển đẹp.

D. Nhiều đảo, vũng vịnh.

Lời giải chi tiết:

Đáp án đúng là: A

Thế mạnh để phát triển nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng là có quỹ đất phù sa lớn, màu mỡ.

Câu 4

Trả lời câu hỏi 4 trang 74 SBT Địa Lí 9 Cánh diều

Đặc điểm dân cư nào sau đây đúng với Đồng bằng sông Hồng?

A. Có tỉ lệ nam bằng tỉ lệ nữ.

B. Đông dân và có mật độ dân số cao nhất cả nước.

C. Có tỉ lệ gia tăng dân số và số người già cao nhất cả nước.

D. Quy mô dân số ít nhưng có mật độ cao nhất cả nước.

Lời giải chi tiết:

Đáp án đúng là: B

Đồng bằng sông Hồng có số dân đông (23,2 triệu người - năm 2021) và có mật độ dân số cao nhất cả nước (1091 người/km² - năm 2021).

Câu 5

Trả lời câu hỏi 5 trang 74 SBT Địa Lí 9 Cánh diều

Nhận xét nào sau đây đúng với đặc điểm đô thị hóa ở Đồng bằng sông Hồng?

A. Có tỉ lệ dân thành thị cao, mạng lưới đô thị dày đặc.

B. Quá trình đô thị hoá luôn đi cùng với công nghiệp hoá.

C. Các đô thị đều mang tính hiện đại.

D. Mạng lưới đô thị phân bố dọc ven biển.

Lời giải chi tiết:

Đáp án đúng là: A

Đặc điểm đô thị hóa ở Đồng bằng sông Hồng là có tỉ lệ dân thành thị cao (37,6% - năm 2021), mạng lưới đô thị dày đặc.

Câu 6

Trả lời câu hỏi 6 trang 75 SBT Địa Lí 9 Cánh diều

Dựa vào bảng sau, trả lời câu hỏi

Năm 2021, sản lượng lúa của vùng Đồng bằng sông Hồng chiếm bao nhiêu % sản lượng lúa của cả nước?

A. 12,7 %.

B. 10,7 %.

C. 13,7 %.

D. 11,6 %.

Lời giải chi tiết:

Đáp án đúng là: C

Năm 2021, sản lượng lúa của vùng Đồng bằng sông Hồng so với sản lượng lúa của cả nước chiếm: (6 : 43,9) x 100 = 13,7%.

Câu 7

Trả lời câu hỏi 7 trang 75 SBT Địa Lí 9 Cánh diều

Dựa vào bảng sau, trả lời câu hỏi

Năm 2021, sản lượng lúa chiếm bao nhiêu % trong tổng sản lượng lương thực của vùng Đồng bằng sông Hồng?

A. 95,2 %.

B. 90,1 %.

C. 92,1 %.

D. 85,1 %.

Lời giải chi tiết:

Đáp án đúng là: A

Năm 2021, sản lượng lúa so với tổng sản lượng lương thực của vùng Đồng bằng sông Hồng chiếm: (6 : 6,3) x 100 = 95,2%.

Câu 8

Trả lời câu hỏi 8 trang 75 SBT Địa Lí 9 Cánh diều

Dựa vào bảng sau, trả lời câu hỏi

Nhận xét nào sau đây đúng với vùng Đồng bằng sông Hồng?

A. Đồng bằng sông Hồng là vùng trồng lúa lớn nhất nước ta.

B. Lúa là cây lương thực chính của Đồng bằng sông Hồng.

C. Lúa chiếm tới 50 % sản lượng lương thực của vùng.

D. Sản lượng lúa của Đồng bằng sông Hồng liên tục tăng.

Lời giải chi tiết:

Đáp án đúng là: B

Lúa là cây lương thực chính của Đồng bằng sông Hồng.

Câu 9

Trả lời câu hỏi 9 trang 75 SBT Địa Lí 9 Cánh diều

Nối ý ở cột A với ý ở cột B sao cho đúng với tiềm năng phát triển các ngành kinh tế biển ở vùng Đồng bằng sông Hồng.

Lời giải chi tiết:

A – 2.

B – 1.

C – 3.

Câu 10

Trả lời câu hỏi 10 trang 76 SBT Địa Lí 9 Cánh diều

Quan sát hình 10.2 SGK Lịch sử và Địa li 9 trang 148, hoàn thành bảng theo mẫu sau:

Bảng 10.2. Một số trung tâm công nghiệp phân theo quy mô và các ngành công nghiệp chủ yếu của vùng Đồng bằng sông Hồng năm 2021

Lời giải chi tiết:

Quy mô

Trung tâm công nghiệp

Các ngành công nghiệp chủ yếu

Rất lớn

Hà Nội

Sản xuất lắp ráp ô tô, xe máy; cơ khí; sản xuất kim loại; sản xuất, chế biến thực phẩm và sản xuất đồ uống; sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính; dệt, may và giày, dép.

Lớn

Phúc Yên

Dệt, may và giày, dép; sản xuất, chế biến thực phẩm và sản xuất đồ uống; sản xuất lắp ráp ô tô, xe máy.

Trung bình

Hải Dương

Sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính cơ khí sản xuất vật liệu xây dựng.

Nhỏ

Phủ Lý

Cơ khí; sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính; sản xuất, chế biến thực phẩm và sản xuất đồ uống.

Câu 11

Trả lời câu hỏi 11 trang 76 SBT Địa Lí 9 Cánh diều

Hãy viết một đoạn văn ngắn giới thiệu về vị thế của Thủ đô Hà Nội.

Lời giải chi tiết:

Thủ đô Hà Nội tọa lạc tại trung tâm vùng đồng bằng sông Hồng, nơi đây đóng vai trò trung tâm chính trị, văn hóa, giáo dục và kinh tế của cả nước. Với điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội thuận lợi đã tạo điều kiện cho Hà Nội phát triển mạnh mẽ. Hà Nội sở hữu nhiều tiềm năng to lớn về kinh tế, văn hóa, du lịch và nguồn nhân lực. Nơi đây tập trung nhiều doanh nghiệp lớn, khu công nghiệp hiện đại, cùng hệ thống giáo dục đào tạo chất lượng cao, thu hút nguồn nhân lực trẻ, năng động và sáng tạo. Là trung tâm đầu não của cả nước, Hà Nội đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội chung. Nền kinh tế thủ đô phát triển đa dạng, năng động, đóng góp hơn 10% GDP cả nước. Hà Nội cũng là trung tâm văn hóa, giáo dục hàng đầu, nơi lưu giữ nhiều giá trị văn hóa lịch sử, di sản thế giới, thu hút đông đảo du khách trong và ngoài nước. Với vị thế và vai trò quan trọng của mình, Hà Nội luôn nỗ lực đổi mới, phát triển, xứng đáng là thủ đô "văn hiến - văn minh - hiện đại" của Việt Nam.


Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu

>> Xem thêm

Tham Gia Group 2K10 Ôn Thi Vào Lớp 10 Miễn Phí