Giải SBT Địa lí 9 CD chi tiết, hay nhất Chương 1: Địa lí dân cư Việt Nam

Bài 1. Dân tộc, gia tăng dân số và cơ cấu dân số - SBT Địa Lí 9 Cánh diều


Nhận xét nào sau đây đúng với đặc điểm phân bố của dân tộc Kinh ở nước ta? A. Chỉ phân bố ở đồng bằng, nơi có đất phù sa màu mỡ. B. Phân bố chủ yếu ở đồng bằng, ven biển và trung du. C. Phân bố chủ yếu ở miền núi, ven biển và trung du.

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Câu 1

Trả lời câu hỏi 1 trang 57 SBT Địa Lí 9 Cánh diều

Nhận xét nào sau đây đúng với đặc điểm phân bố của dân tộc Kinh ở nước ta?

A. Chỉ phân bố ở đồng bằng, nơi có đất phù sa màu mỡ.

B. Phân bố chủ yếu ở đồng bằng, ven biển và trung du.

C. Phân bố chủ yếu ở miền núi, ven biển và trung du.

D. Phân bố ở các vùng địa hình thấp và gần nguồn nước.

Lời giải chi tiết:

Đáp án đúng là: B

Dân tộc Kinh ở nước ta phân bố chủ yếu ở đồng bằng, ven biển và trung du.

Câu 2

Trả lời câu hỏi 2 trang 57 SBT Địa Lí 9 Cánh diều

Nhận xét nào sau đây đúng với đặc điểm phân bố các dân tộc thiểu số ở nước ta?

A. Phân bố chủ yếu ở trung du và miền núi.

B. Phân bố ở đồng bằng và ven biển.

C. Phân bố dọc theo các triền sông.

D. Phân bố chủ yếu ở các cánh đồng giữa núi.

Lời giải chi tiết:

Đáp án đúng là: A

Các dân tộc thiểu số ở nước ta phân bố chủ yếu ở trung du và miền núi.

Câu 3

Trả lời câu hỏi 3 trang 57 SBT Địa Lí 9 Cánh diều

Đặc điểm nào sau đây đúng với sự phân bố các dân tộc của Việt Nam?

A. Có phạm vi phân bố riêng biệt, ít liên quan với nhau.

B. Phân bố theo thu nhập trung bình của người dân.

C. Phân bố phụ thuộc vào sự phân chia hành chính.

D. Phân bố đan xen trên một lãnh thổ.

Lời giải chi tiết:

Đáp án đúng là: D

Nhờ việc nhà nước triển khai chính sách phát triển kinh tế ở các vùng kinh tế khác nhau từ năm 1960 đến năm 1990 nên dân tộc của Việt Nam phân bố đan xen nhau trở nên khá phổ biến.

Câu 4

Trả lời câu hỏi 4 trang 58 SBT Địa Lí 9 Cánh diều

Năm 2021, số người Việt Nam đang sinh sống ở nước ngoài có khoảng

A. 4,3 triệu người.

B. 6,3 triệu người.

C. 1,3 triệu người.

D. 5,3 triệu người.

Lời giải chi tiết:

Đáp án đúng là: D

Năm 2021, số người Việt Nam đang sinh sống ở nước ngoài có khoảng 5,3 triệu người.

Câu 5

Trả lời câu hỏi 5 trang 58 SBT Địa Lí 9 Cánh diều

Quan sát biểu đồ sau, trả lời các câu hỏi

Ý nào sau đây đúng với nội dung của biểu đồ?

A. Biểu đồ quy mô dân số nước ta giai đoạn 1989 - 2021.

B. Biểu đồ biến động dân số nước ta giai đoạn 1989 - 2021.

C. Biểu đồ quy mô và tỉ lệ gia tăng dân số của nước ta giai đoạn 1999 - 2021.

D. Biểu đồ quy mô và tỉ lệ gia tăng dân số của nước ta giai đoạn 1989 - 2021.

Lời giải chi tiết:

Đáp án đúng là: D

Biểu đồ kết hợp (cột và đường) quy mô và tỉ lệ gia tăng dân số của nước ta giai đoạn 1989 - 2021.

Câu 6

Trả lời câu hỏi 6 trang 58 SBT Địa Lí 9 Cánh diều

Quan sát biểu đồ sau, trả lời các câu hỏi

Nhận xét nào sau đây đúng với tỉ lệ gia tăng dân số của nước ta?

A. Tăng liên tục qua các năm.

B. Cao và gần như không thay đổi.

C. Có chiều hướng giảm.

D. Giảm liên tục qua các năm.

Lời giải chi tiết:

Đáp án đúng là: C

Tỉ lệ gia tăng dân số của nước ta có xu hướng giảm.

Dựa vào bảng số liệu sau, trả lời các câu hỏi 7, 8.

Bảng 1. Cơ cấu dân số phân theo nhóm tuổi của nước ta năm 1989 và năm 2021 (Đơn vị: %)

 

Câu 7

Trả lời câu hỏi 7 trang 59 SBT Địa Lí 9 Cánh diều

Để thể hiện cơ cấu dân số phân theo nhóm tuổi ở nước ta năm 1989 và năm 2021, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?

A. Tròn.

B. Miền.

C. Đường.

D. Kết hợp (cột và đường).

Lời giải chi tiết:

Đáp án đúng là: A

Để thể hiện cơ cấu dân số phân theo nhóm tuổi ở nước ta năm 1989 và năm 2021, biểu đồ tròn là thích hợp nhất

Câu 8

Trả lời câu hỏi 8 trang 59 SBT Địa Lí 9 Cánh diều

Nhận xét nào sau đây đúng với sự thay đổi cơ cấu dân số phân theo nhóm tuổi ở nước ta?

A. Tăng tỉ trọng của nhóm 15 - 64 tuổi và từ 65 tuổi trở lên.

B. Đang tiến tới cân bằng của ba nhóm tuổi.

C. Giảm nhẹ tỉ trọng nhóm 0 - 14 tuổi và 15 - 64 tuổi.

D. Tăng tỉ trọng nhóm 0 - 14 tuổi và từ 65 tuổi trở lên.

Lời giải chi tiết:

Đáp án đúng là: A

Cơ cấu dân số phân theo nhóm tuổi ở nước ta giai đoạn 1989 – 2021 có tỉ trọng của nhóm 15 - 64 tuổi và từ 65 tuổi trở lên tăng, tăng 11,5 %.

Câu 9

Trả lời câu hỏi 9 trang 59 SBT Địa Lí 9 Cánh diều

Một trong những nguyên nhân dẫn tới sự thay đổi cơ cấu dân số phân theo nhóm tuổi của nước ta là

Một trong những nguyên nhân dẫn tới sự thay đổi cơ cấu dân số phân theo nhóm tuổi của nước ta là

A. nền nông nghiệp lạc hậu.

B. các hủ tục lạc hậu đã được xoá bỏ.

D. sự thay đổi trong nhận thức của người dân.

C. y tế kém phát triển.

Lời giải chi tiết:

Đáp án đúng là: D

Một trong những nguyên nhân dẫn tới sự thay đổi cơ cấu dân số phân theo nhóm tuổi của nước ta là sự thay đổi trong nhận thức của người dân.

Câu 10

Trả lời câu hỏi 10 trang 59 SBT Địa Lí 9 Cánh diều

Tình trạng mất cân bằng giới tính khi sinh của nước ta đang ở mức

A. thấp.

B. cao.

C. rất cao.

D. ổn định.

Lời giải chi tiết:

Đáp án đúng là: B

Tình trạng mất cân bằng giới tính khi sinh của nước ta đang ở mức cao (112 bé trai/100 bé gái – năm 2021).

Câu 11

Trả lời câu hỏi 11 trang 59 SBT Địa Lí 9 Cánh diều

Đọc đoạn thông tin sau: “Nước ta đang trong thời kì cơ cấu dân số vàng, vì vậy cần phải khai thác tốt cơ hội này để góp phần sử dụng hiệu quả nguồn lao động, nâng cao chất lượng cuộc sống cho người dân”.

a) Tìm hiểu và cho biết khi nào thì cơ cấu dân số vàng xảy ra.

b) Tại sao nước ta cần tận dụng cơ cấu dân số vàng?

Lời giải chi tiết:

Đáp án đúng là:

a) Cơ cấu dân số vàng xảy ra khi tỉ trọng dân số nhóm 0 - 14 tuổi chiếm dưới 30% và từ 65 tuổi trở lên chiếm dưới 15% tổng dân số.

b) Cơ cấu dân số vàng là cơ hội để nước ta nâng cao hiệu quả sử dụng lao động, mở rộng thị trường, thu hút vốn đầu tư nước ngoài,...


Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu

Tham Gia Group 2K10 Ôn Thi Vào Lớp 10 Miễn Phí