Bài 1. School things and activities - Ôn hè Tiếng Anh 6>
Tải vềTổng hợp lý thuyết và bài tập từ vựng School things and activities ôn hè Tiếng Anh 6
Lý thuyết
SCHOOL THINGS AND ACTIVITIES
(CÁC HOẠT ĐỘNG & ĐỒ DÙNG HỌC TẬP)
Bài tập
I. Find the odd A, B, C or D.
1. A. ruler 2. A. brother 3. A. between 4. A. writing 5. A. apartment |
B. engineer B. mother B. under B. evening B. kitchen |
C. rubber C. teacher C. large C. playing C. bedroom |
D. pencil D. father D. behind D. teaching D. bathroom |
II. Fill each blank with a suitable word in the box.
subjects judo have international canteen study physics teaches English homework |
1. I never do my _________ at school. I do it at home.
2. Can you name some of your school _________?
3. There is an _________ school near my house but I don't study there.
4. I usually _________ meat and vegetable for my lunch.
5. My father is a teacher. He _________ at a secondary school in my village.
6. I can sing some _________ songs.
7. My favourite subject is _________. I like doing experiment.
8. My sister and I want to _________ in the same school.
9. I go to the _________ club every Sunday. I like this sport.
10. I never eat lunch in the school _________. I eat at home.
Đáp án
I. Find the odd A, B, C or D. (Tìm từ khác với các từ còn lại.)
|
Cách giải:
1. B
A. ruler: thước kẻ
B. engineer: kỹ sư
C. rubber: cục tẩy
D. pencil: bút chì
Phương án A, C, D chỉ đồ dung học tập; phương án B chỉ nghề nghiệp.
2. C
A. brother: anh/em trai
B. mother: mẹ
C. teacher: giáo viên
D. father: bố/ ba/ cha
Phương án A, B, D chỉ các thành viên trong gia đình; phương án C chỉ nghề nghiệp.
3. C
A. between: ở giữa
B. under: bên dưới
C. large: rộng lớn
D. behind: phía sau
Phương ấn, B, D là giới từ chỉ vị trí; phương án C là tính từ.
4. B
A. writing: viết
B. evening: buổi tối
C. playing: chơi
D. teaching: dạy
Phương án A, C, D là danh động từ chỉ hành động; phương án B là danh từ chỉ thời điểm trong ngày.
5. A
A. apartment: căn hộ
B. kitchen: nhà bếp
C. bedroom: phòng ngủ
D. bathroom: phòng tắm
Phương án A chỉ loại nhà; các phương án B, C, D chỉ các căn phòng trong nhà.
II. Fill each blank with a suitable word in the box.
1. I never do my _________ at school. I do it at home. 2. Can you name some of your school _________? 3. There is an _________ school near my house but I don't study there. 4. I usually _________ meat and vegetable for my lunch. 5. My father is a teacher. He _________ at a secondary school in my village. 6. I can sing some _________ songs. 7. My favourite subject is _________. I like doing experiment. 8. My sister and I want to _________ in the same school. 9. I go to the _________ club every Sunday. I like this sport. 10. I never eat lunch in the school _________. I eat at home. |
|
|
Phương pháp:
subjects (n): các môn học
judo (n): môn võ judo
have (v): có
international (adj): quốc tế
canteen (n): căng - tin
study (v): học
physics (n): môn Vật lý
teaches (V-es): dạy
English (n): môn tiếng Anh
homework (n): bài tập về nhà
Cách giải:
1. I never do my homework at school. I do it at home.
(Tôi không bao giờ làm bài tập về nhà ở trường. Tôi làm nó ở nhà.)
Giải thích: Sau tính từ sở hữu “my” cần danh từ.
2. Can you name some of your school subjects?
(Bạn có thể kể tên một số một học ở trường của bạn không?)
Giải thích: Cụm từ “school subjects” (các môn học ở trường.)
3. There is an international school near my house but I don't study there.
(Có một trường quốc tế gần nhà tôi nhưng tôi không học ở đó.)
Giải thích: Sau mạo từ “an” và trước danh từ “school” cần tính từ bắt đầu bằng phụ âm.
4. I usually have meat and vegetable for my lunch.
(Tôi thường ăn thịt và rau củ cho bữa trưa.)
Giải thích: Sau chủ ngữ “I” và trạng từ “usually” cần động từ dạng nguyên thể.
5. My father is a teacher. He teaches at a secondary school in my village.
(Bố tôi là giáo viên. Bố dạy học tại trường trung học trong làng.)
Giải thích: Sau chủ ngữ “he” số ít cần động từ thêm “-s/-es”
6. I can sing some English songs.
(Tôi có thể kể tên một vài bài hát tiếng Anh.)
Giải thích: Trước danh từ “songs” cần tính từ.
7. My favourite subject is physics. I like doing experiment.
(Môn học yêu thích của tôi là Vật lý. Tôi thích làm thí nghiệm.)
Giải thích: Sau động từ “is” cần danh từ đóng vai trò tân ngữ.
8. My sister and I want to study in the same school.
(Chị tôi và tôi muốn học cùng một trường.)
Giải thích: Cấu trúc “want to + động từ nguyên thể
9. I go to the judo club every Sunday. I like this sport.
(Tôi đến câu lạc bộ judo Chủ nhật hang tuần. Tôi thích môn thể thao này.)
Giải thích: Sau mạo từ “the” và danh từ “club” có thể dùng danh từ để tạo thành cụm danh từ.
10. I never eat lunch in the school canteen. I eat at home.
(Tôi không bao giờ ăn trưa ở căng-tin của trường. Tôi ăn ở nhà.)
Giải thích: Sau mạo từ “the” và danh từ “school” có thể là danh từ để tạo thành cụm danh từ.
Các bài khác cùng chuyên mục