Trắc nghiệm: Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Chân trời sáng tạo
Đề bài
Kết quả của phép chia $6546:3$ là:
A. $2092$
B. $2162$
C. $2182$
D. $2082$
Giá trị của phép toán $1505:5=301$. Đúng hay sai?
Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Phép tính có số bị chia là $9120$ và số chia là $4$.
Thương của phép tính đó có giá trị là:
Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Tính nhẩm:
$6000:2=$
Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Cho phép tính: $85ab:6=1c21$
Khi đó:
Giá trị của chữ số $a$ là:
Giá trị của chữ số $b$ là:
Giá trị của chữ số $c$ là:
Điền số thích hợp vào chỗ trống.
Một tuần lễ có $7$ ngày. Vậy $1008$ ngày bằng
tuần lễ.
Một sợi dây dài $1239\,cm$. Người ta cắt đi $\dfrac{1}{7}$ sợi dây đó. Vậy sợi dây còn lại số xăng-ti-mét là:
A. $147\,cm$
B. $177\,cm$
C. $1062\,cm$
D. $1092\,cm$
Một cửa hàng có $5$ hộp bi, mỗi hộp có $416$ viên bi. Nếu họ chia đều số bi trong các hộp đó vào $4$ túi thì mỗi túi có chứa số viên bi là:
A. $2080$ viên bi
B. $520$ viên bi
C. $500$ viên bi
D.$2000$ viên bi
Điền số thích hợp vào ô trống.
Một hình vuông có chu vi bằng $4008\,dm$ thì cạnh của hình vuông ấy bằng
dm.
Giá trị của biểu thức $1204:4+2013:3$ là:
A. $972\,$
B. $301$
C. $771$(dư $1$)
D. $971$
Biết $x\times 8=2132+4324$. Giá trị của $x$ là:
A. $806$
B. $807$
C. $808$
D. $809$
Phép chia có số bị chia là 5700, thương là 5 thì số chia là:
A. 1410
B. 1110
C. 1140
D. 114
Điền dấu \(>,<\) hoặc \(=\) vào ô trống:
$9168\,:\,3\,$
$\,96+1023\times 3$
Điền số thích hợp vào chỗ trống.
Một số được gấp lên $5$ lần rồi giảm đi $6$ lần thì được số bé nhất có $4$ chữ số. Giá trị của số đó là:
Lời giải và đáp án
Kết quả của phép chia $6546:3$ là:
A. $2092$
B. $2162$
C. $2182$
D. $2082$
C. $2182$
-Thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số.
Kết quả của phép chia $6546:3$ là $2182$.
Đáp án cần chọn là C.
- Khi thực hiện phép chia, sau lần chia đầu tiên, em cần hạ lần lượt từng chữ số của số bị chia, không hạ cùng lúc hai chữ số.
Giá trị của phép toán $1505:5=301$. Đúng hay sai?
- Thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số.
- Kiểm tra với kết quả đã cho để biết được đúng hay sai.
Ta có:
Giá trị của phép toán $1505:5=301$.
Vậy phép tính đã cho là một phép tính đúng.
Cách đặt tính và tính phép chia số có bốn chữ số với số có một chữ số.
Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Phép tính có số bị chia là $9120$ và số chia là $4$.
Thương của phép tính đó có giá trị là:
Thương của phép tính đó có giá trị là:
- Thực hiện phép chia $9120$ cho $4$
- Điền kết quả vào ô trống.
Ta có: $9120:4=2280$
Số cần điền vào ô trống là: $2280$.
- Vị trí của số bị chia, số chia và thương trong phép chia.
- Cách đặt tính và tính phép chia số có bốn chữ số với số có một chữ số.
Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Tính nhẩm:
$6000:2=$
$6000:2=$
Nhẩm $6$ nghìn $:2$ nghìn rồi điền kết quả vào chỗ trống.
Ta có: $6000:2=3000$.
Số cần điền vào chỗ trống là: $3000$.
- Thực hiện nhẩm tương tự với phép nhân số tròn nghìn với một số mà em đã học ở bài trước.
Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Cho phép tính: $85ab:6=1c21$
Khi đó:
Giá trị của chữ số $a$ là:
Giá trị của chữ số $b$ là:
Giá trị của chữ số $c$ là:
Giá trị của chữ số $a$ là:
Giá trị của chữ số $b$ là:
Giá trị của chữ số $c$ là:
- Lần lượt lấy các chữ số của số bị chia chia cho số chia để tìm chữ số của thương.
- Nhẩm nhân ngược từ tích với số chia để tìm được các chữ số còn thiếu của số bị chia.
Ta có:
Phép tính thỏa mãn đề bài là: $8526:6=1421$.
Số cần điền vào chỗ trống lần lượt là \(a=2\); \(b=6\); \(c=4\).
Cách đặt tính và tính của phép chia số có bốn chữ số với số có một chữ số.
Điền số thích hợp vào chỗ trống.
Một tuần lễ có $7$ ngày. Vậy $1008$ ngày bằng
tuần lễ.
Một tuần lễ có $7$ ngày. Vậy $1008$ ngày bằng
tuần lễ.
Tìm đáp án bằng cách số ngày đã cho chia \(7\).
\(1008\) ngày bằng số tuần lễ là:
\(1008:7=144\) (tuần)
Đáp số: \(144\) tuần.
Số cần điền vào chỗ trống là: \(144\).
Khi bài toán yêu cầu kiểm tra số nhóm bằng nhau hoặc tìm giá trị của mỗi phần bằng nhau thì ta thường dùng phép chia.
Một sợi dây dài $1239\,cm$. Người ta cắt đi $\dfrac{1}{7}$ sợi dây đó. Vậy sợi dây còn lại số xăng-ti-mét là:
A. $147\,cm$
B. $177\,cm$
C. $1062\,cm$
D. $1092\,cm$
C. $1062\,cm$
- Tính độ dài của sợi dây đã bị cắt bằng cách lấy $1239:7$
- Tìm độ dài còn lại của sợi dây.
Người ta đã cắt đi số xăng-ti-mét là:
$1239:7=177\,(cm)$
Sợi dây còn lại số xăng-ti-mét là:
$1239-177=1062\,(cm)$
Đáp số: $1062\,cm$.
- Cách đặt tính và tính phép chia số có bốn chữ số với số có một chữ số.
- Cách làm và trình bày bài toán có hai phép tính.
Một cửa hàng có $5$ hộp bi, mỗi hộp có $416$ viên bi. Nếu họ chia đều số bi trong các hộp đó vào $4$ túi thì mỗi túi có chứa số viên bi là:
A. $2080$ viên bi
B. $520$ viên bi
C. $500$ viên bi
D.$2000$ viên bi
B. $520$ viên bi
- Tính số bi có tất cả trong $5$ hộp bi.
- Tính số bi của mỗi túi.
Số bi có tất cả trong $5$ hộp bi là:
$416\times 5=2080\,$ (viên bi)
Số bi của mỗi túi là:
$2080:4=520$ (viên bi)
Đáp số: $520$ viên bi.
- Cách đặt tính và tính phép chia số có bốn chữ số với số có một chữ số.
- Cách làm và trình bày bài toán có hai phép tính.
Điền số thích hợp vào ô trống.
Một hình vuông có chu vi bằng $4008\,dm$ thì cạnh của hình vuông ấy bằng
dm.
Một hình vuông có chu vi bằng $4008\,dm$ thì cạnh của hình vuông ấy bằng
dm.
- Muốn tìm cạnh của hình vuông, ta lấy chu vi của hình vuông đó chia cho $4$.
Cạnh của hình vuông ấy bằng số đề-xi-mét là:
$4008:4=1002\,(dm)$
Đáp số: $1002dm$.
Cách giải và trình bày bài toán tìm độ dài của một cạnh khi biết chu vi hình vuông.
Giá trị của biểu thức $1204:4+2013:3$ là:
A. $972\,$
B. $301$
C. $771$(dư $1$)
D. $971$
A. $972\,$
- Thực hiện các phép chia có trong biểu thức.
- Tính tổng của hai số em vừa tìm được.
$1204:4+2013:3$
$=301+671$
$=972$
Đáp án cần chọn là A.
Ghi nhớ thứ tự thực hiện các phép toán trong một biểu thức, nếu biểu thức có phép nhân, chia, cộng, trừ thì ta thực hiện nhân, chia trước; cộng, trừ sau.
Biết $x\times 8=2132+4324$. Giá trị của $x$ là:
A. $806$
B. $807$
C. $808$
D. $809$
B. $807$
- Tìm giá trị của tích.
- Tìm thừa số chưa biết bằng cách lấy tích chia cho thừa số đã biết.
$x\times 8=2132+4324$
$x\times 8=6456$
$x=6456:8$
$x=807$
- Cách thực hiện phép cộng hoặc phép chia với số có bốn chữ số.
- Cách tìm thừa số chưa biết.
Phép chia có số bị chia là 5700, thương là 5 thì số chia là:
A. 1410
B. 1110
C. 1140
D. 114
C. 1140
- Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương.
Ta có: $5700:5=1140$
Đáp án cần chọn là: C. \(1140\).
- Cách tìm số chia chưa biết trong một phép chia.
- Cách thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số.
Điền dấu \(>,<\) hoặc \(=\) vào ô trống:
$9168\,:\,3\,$
$\,96+1023\times 3$
$9168\,:\,3\,$
$\,96+1023\times 3$
- Tính giá trị của mỗi vế
- So sánh hai giá trị vừa tìm được và điền dấu.
$\underbrace{9168\,:\,3}_{3056}\,<\,\underbrace{96+1023\times 3}_{96+3069=3165}$
Dấu cần điền vào ô trống là dấu "<".
- Thứ tự thực hiện phép tính trong một biểu thức.
- Cách so sánh hai số có bốn chữ số.
Điền số thích hợp vào chỗ trống.
Một số được gấp lên $5$ lần rồi giảm đi $6$ lần thì được số bé nhất có $4$ chữ số. Giá trị của số đó là:
Một số được gấp lên $5$ lần rồi giảm đi $6$ lần thì được số bé nhất có $4$ chữ số. Giá trị của số đó là:
- Tìm số bé nhất có bốn chữ số.
- Gọi số cần tìm là \(x\), viết biểu thức và tìm \(x\).
Số bé nhất có bốn chữ số là: $1000$
Gọi số cần tìm là $x$, ta có:
$x\times 5:6=1000$
$x\times 5=1000\times 6$
$x\times 5=6000$
$x=6000:5$
$x=1200$
Số cần điền vào chỗ trống là $1200$.
- Cách giải và trình bày bài toán tìm \(x\) có nhiều phép tính.
Luyện tập và củng cố kiến thức Góc vuông, góc không vuông Toán 3 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài Hình vuông, hình chữ nhật Toán 3 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Chu vi hình chữ nhật, chu vi hình vuông Toán 3 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số Toán 3 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Mi-li-lít Toán 3 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Gam Toán 3 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Phép trừ các số trong phạm vi 10 000 Toán 3 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Phép cộng các số trong phạm vi 10 000 Toán 3 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức So sánh các số có bốn chữ số Toán 3 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Các số có bốn chữ số Toán 3 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
- Trắc nghiệm: Tiền Việt Nam Toán 3 Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm: Diện tích hình chữ nhật. Diện tích hình vuông Toán 3 Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm: Diện tích của một hình. Xăng-ti-mét vuông Toán 3 Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm: Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số Toán 3 Chân trời sáng tạo