3e. Grammar - Unit 3. Arts & Music - SBT Tiếng Anh 7 Right on!


1. Choose the correct option. 2. Complete the sentences with the correct form of the verbs in brackets. 3. Complete the sentences with the correct form of the verbs in brackets. 4. Choose the correct option. 5. Read the text and fill in each gap with a/an, the or - (zero article).

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

Conditional (type 1)

1. Choose the correct option.

(Chọn câu trả lời thích hợp.)

1. If you go to Ha Noi, you see/will see the Ho chi Minh Mausoleum.

2. If we will have/ have free time, we will go to the fashion show.

3. Liam will call/ call us If he finishes early.

4. Jane won’t come If she doesn’t finish/ won’t finish her homework.

5. Minh will show/ shows us the way to the theatre if he comes with us.

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

1. If you go to Ha Noi, you will see the Ho chi Minh Mausoleum.

(Nếu bạn đến Hà Nội, bạn sẽ thấy lăng tẩm của chủ tịch Hồ Chí Minh.)

2. If we have free time, we will go to the fashion show.

(Nếu chúng tôi có thời gian rãnh, chúng tôi sẽ đến buổi trình diễn thời trang.)

3. Liam will call us If he finishes early.

(Liam sẽ gọi cho chúng tôi nếu anh ấy kết thúc sớm.)

4. Jane won’t come If she doesn’t finish her homework.

(Jane sẽ không đến nếu cô ấy không hoàn thành bài tập về nhà.)

5. Minh will show us the way to the theatre if he comes with us.

(Minh sẽ chỉ chúng tôi đường đến rạp hát nếu anh ấy đi với chúng tôi.)

Bài 2

2. Complete the sentences with the correct form of the verbs in brackets.

(Hoàn thành câu với dạng đúng của động từ trong ngoặc.)

1. If Mary _________ (go) to the film fesstival, she’ll see her favourite actor.

2. You _______ (get) free tickets if you call now.

3. Unless we study hard, we ________ (not/pass) the exams. 

4. I ________ (come) to the dance show if my parents agree. 

5. If they stay at home, they _________ (watch) a cartoon.

Lời giải chi tiết:

1. If Mary goes to the film fesstival, she’ll see her favourite actor.

(Nếu Mary đi đến lễ hội phim, cô ấy sẽ gặp được diễn diên ưa thích của mình.)

2. You will get free tickets if you call now.

(Bạn sẽ có vé miễn phí nếu bạn gọi ngay bây giờ.)

3. Unless we study hard, we won’t pass the exams. 

(Nếu chúng tôi không học hành chăm chỉ, chúng tôi sẽ không vượt qua kì thi.)

4. I will come to the dance show If my parents agree. 

(Tôi sẽ đến xem chương trình khiêu vũ nếu bố mẹ tôi đồng ý.)

5. If they stay at home, they will watch a cartoon.

(Nếu họ ở nhà, họ sẽ xem hoạt hình.)

Bài 3

3. Complete the sentences with the correct form of the verbs in brackets.

(Hoàn thành câu với dạng đúng của động từ trong ngoặc.)

1. Unless John _________ (hurry), he ________ (miss) the concert.

2. Kathy _______ (not/go) to the fesstival if the tickets ____ (be) expensive.

3. If Steve _________ (visit) us, we ___________ (order) pizza for dinner.

4. If it _________ (not/rain), we ______ (go) to the exhibiton centre tomorrow. 

5. You __________ (love) Cosmo World in Japan if you ________ (like) extreme roller coasters.

Lời giải chi tiết:

1. Unless John hurries, he will miss the concert.

(Nếu John không vội vàng, anh ấy sẽ bỏ lỡ buổi hòa nhạc.)

2. Kathy won’t go to the fesstival if the tickets are expensive.

(Kathy sẽ không đến lễ hội nếu vé đắt.)

3. If Steve visits us, we will order  pizza for dinner.

(Nếu Steve đến thăm chúng tôi, chúng tôi sẽ gọi pizza cho bữa tối.)

4. If it doesn’t rain, we will go to the exhibiton centre tomorrow. 

(Nếu trời không mưa, chúng tôi sẽ đến trung tâm triển lãm vào ngày mai.)

5. You will love Cosmo World in Japan if you like extreme roller coasters.

(Bạn sẽ thích Cosmo World ở Nhật Bản nếu bạn thích tàu lượn siêu tốc.)

Bài 4

4. Choose the correct option.

(Chọn câu trả lời đúng nhất.)

1. This is -/the museum we visited yesterday.

2. I’d love to visit -/the New York.

3. Did you buy your parents a/the souvenir?

4. They spent three weeks in Brazil, a/the country in South America.

5. He stayed in a/ - hotel when he was in Brussels.

6. There’s -/an Italian restaurant in the Old Town.

7. We saw some interesting things in -/ the British Museum.

8. I'll meet you outside -/the cinema at 10:00.

9. She moved to -/the UK last month. 

10. The/- Eiffel Tower is in Paris.

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

1. This is the museum we visited yesterday.

(Đây là nhà thờ chúng tôi viếng thăm ngày hôm qua.)

Giải thích: Dùng mạo từ "the" trước danh từ đã được xác định "museum we visited yesterday" (bảo tàng mà hôm qua chúng tôi đã tham quan).

2. I’d love to visit - New York.

(Tôi rất thích ghé thăm New York.)

Giải thích: Trước tên thành phố "New York" không dùng mạo từ.

3. Did you buy your parents a souvenir?

(Bạn mua cho bố mẹ bạn quà lưu niệm phải không?)

Giải thích: Dùng mạo từ "a" trước danh từ không xác định, số ít, bắt đầu bằng phụ âm "souvenir" (quà lưu niệm).

4. They spent three weeks in Brazil, a country in South America.

(Họ dành 3 tuần ở Brazil, một đất nước ở Nam Mĩ.)

Giải thích: Dùng mạo từ "a" trước danh từ không xác định, số ít, bắt đầu bằng phụ âm "country" (quốc gia).

5. He stayed in a hotel when he was in Brussels.

(Anh ấy ở trong một khách sạn khi anh ấy ở Brussels.)

Giải thích: Dùng mạo từ "a" trước danh từ không xác định, số ít, bắt đầu bằng phụ âm "hotel" (khách sạn).

6. There’s an Italian restaurant in the Old Town.

(Có môt nhà hàng Ý ở Old Town.)

Giải thích: Dùng mạo từ "an" trước danh từ không xác định, số ít, bắt đầu bằng nguyên âm "Italian restaurant" (nhà hàng kiểu Ý).

7. We saw some interesting things in the British Museum.

(Chúng tôi thấy nhiều điều thú vị ở bảo tàng nước Anh.)

Giải thích: Dùng mạo từ "the" trước danh từ đã được xác định "British Museum" (bảo tàng Anh).

8. I'll meet you outside the cinema at 10:00.

(Tôi sẽ gặp bạn bên ngoài rạp phim lúc 10:00.)

Giải thích: Dùng mạo từ "the" trước danh từ đã được xác định "cinema" (rạp chiếu phim).

9. She moved to the UK last month. 

(Cô ấy di chuyển đến Anh vào tháng trước.)

Giải thích: Quy tắc tên quốc gia "the UK" (vương quốc Anh).

10. The Eiffel Tower is in Paris.

(Tháp Eiffel nằm ở Paris.)

Giải thích: Dùng mạo từ "the" trước danh từ đã được xác định, vật duy nhất trên thế giới "the Eiffel Tower (tháp Áp-phen).

Bài 5

5. Read the text and fill in each gap with a/an, the or - (zero article).

(Đọc đoạn văn và điền vào chỗ trống với a,an,the hoặc không có mạo từ.)

Lời giải chi tiết:

1. - 2. a 3. - 4. -
5. The 6. the 7. a 8. the
9. a 10. - 11. an 12. a

(1) - Thailand is (2) a beautiful country in (3) - Asia. (4) - Bangkok is the capital city.

(5) The Bangkok National Museum displays the country’s largest collection of local art. It is closed to (6) the Grand Place, (7) a must - see Landmark in the city with lots of other impressive buildings inside it.

Children will love (8) the Batcat Toy Museum. There, you can find action figures, toys, costumes, books and board games. There is (9) a large room for (10) - Batman. There is also (11) an amazing Spider-man collection and (12) a Star Wars corner.

Tạm dịch:

Thái Lan là một đất nước xinh đẹp ở Châu Á, Băng Cốc là thành phố thủ đô. Viện bảo tàng quốc gia ở Băng Cốc  trưng bày bộ sưu tập lớn nhất của đất nước về nghệ thuật ở địa phương. Nó nằm ở gần cung điện Grand, một nơi tuyệt đẹp nhất định phải xem ở thành phố với rất nhiều tòa nhà xinh đẹp nàm bên trong nó. Trẻ em sẽ thích bảo tàng đồ chơi. Ở đây, bạn sẽ tìm thấy nhân vật hoat hình, đồ chơi, trang phục, sách, và các trò chơi cờ bàn. Đây có một cái phòng lớn cho người dơi. Đây cũng là nơi có một bộ sưu tập rất ấn tượng của người nhện và cuộc chiến của các vì sao.


Bình chọn:
3.8 trên 6 phiếu

>> Xem thêm

Tham Gia Group Dành Cho 2K12 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí