Từ ngữ chỉ sự vật là những từ dùng để chỉ tên của cây cối, con người, hiện tượng, đồ vật, con vật, cảnh vật.
- Từ chỉ sự vật về con người: cô giáo, thầy giáo, bố, mẹ, anh, chị, bạn, …
- Từ chỉ sự vật về đồ vật: chiếc bút, quyển vở, bàn học, ghế ngồi, xe đạp,…
- Từ chỉ sự vật về con vật: chó, mèo, chim, trâu, bò, sư tử, cá voi,…
- Từ chỉ sự vật về cây cối: hoa hồng, cây táo, cây chanh, cây ổi,…
- Từ chỉ sự vật về cảnh vật: làng quê, con sông, đồi, núi, bãi biển,…
- Từ chỉ sự vật về hiện tượng: mưa, nắng, gió, bão, sấm, sét,…
Trong bộ môn tiếng Việt thì từ chỉ sự vật sẽ có những đặc điểm cụ thể như:
- Mô phỏng chính xác những sự vật cụ thể thông qua thực tế rõ ràng.
- Phản ánh rõ ràng các tính chất, hình ảnh của một sự vật hiện tượng
- Những từ chỉ sự vật đều diễn tả sự vật có tồn tại và nhận biết được.
Các bài khác cùng chuyên mục