Từ điển môn Tiếng Việt lớp 3 - Tổng hợp các khái niệm Tiếng Việt 3 Từ ngữ chỉ sự vật - Từ điển môn Tiếng Việt 3

Các loại từ ngữ chỉ sự vật - Tiếng Việt 3

1. Từ ngữ chỉ sự vật là gì?

Từ ngữ chỉ sự vật là những từ dùng để chỉ tên của cây cối, con người, hiện tượng, đồ vật, con vật, cảnh vật.

2. Các loại từ ngữ chỉ sự vật

1. Từ ngữ chỉ người: là những từ chỉ con người, thành viên trong gia đình, chức vụ, nghề nghiệp của con người.

- Ví dụ: bạn, cô giáo, bác sĩ, học sinh, ba mẹ,…

- Câu ví dụ: Bạn Nam rất chăm chỉ học bài.

2. Từ ngữ chỉ đồ vật: là những từ chỉ các đồ vật mà chúng ta có thể nhìn thấy, chạm vào hoặc sử dụng.

- Ví dụ: sách, bút, bàn, ghế, cặp sách, xe đạp,…

- Câu ví dụ: Chiếc xe đạp của Minh rất đẹp.

3. Từ ngữ chỉ con vật: là những từ dùng để chỉ các loài động vật xung quanh chúng ta.

- Ví dụ: chó, mèo, gà, cá sấu, hổ, chim sẻ,…

- Câu ví dụ: Ngựa chạy rất nhanh.

4. Từ ngữ chỉ hiện tượng: là những từ chỉ sự vật mà mọi người có thể cảm nhận được bằng giác quan, xảy ra trong một không gian hoặc thời gian.

- Ví dụ: mưa, nắng, sấm, chớp, bão, lốc xoáy, động đất…

- Câu ví dụ: Hôm nay trời mưa to quá.

3. Bài tập vận dụng