Trắc nghiệm Bài 6. Phản ứng thủy phân và lên men - Hóa 12

Đề bài

Câu 1 :

Khi thủy phân saccarozơ thì thu được

  • A.

    Glucozơ           

  • B.

    Glucozơ và fructozơ       

  • C.

    Fructozơ

  • D.

    Ancol etylic

Câu 2 :

Dãy các chất nào sau đây đều có phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit?

  • A.

    Tinh bột, xenlulozơ, glucozơ.

  • B.

    Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ.

  • C.

    Tinh bột, xenlulozơ, fructozơ.

  • D.

    Tinh bột, saccarozơ, fructozơ.

Câu 3 :

Để thu được 450 g glucozơ thì khối lượng saccarozơ cần đem thủy phân hoàn toàn là:

  • A.

     450g        

  • B.

    900g

  • C.

    855g

  • D.

    585g

Câu 4 :

Thủy phân hoàn toàn 342 gam saccarozơ thu bao nhiêu gam glucozơ?

  • A.

    180g

  • B.

    360g

  • C.

    171g

  • D.

    216g

Câu 5 :

Thuỷ phân saccarozơ, thu được 270 gam hỗn hợp glucozơ và fructozơ. Khối lượng saccarozơ đã thuỷ phân là :

  • A.

    513 gam.

  • B.

    288 gam.

  • C.

    256,5 gam.     

  • D.

    270 gam.

Câu 6 :

Thủy phân 324g tinh bột với hiệu suất phản ứng là 75%. Khối lượng glucozơ thu được là:

  • A.

    360g                                        

  • B.

    480g

  • C.

    270g

  • D.

    300g

Câu 7 :

Nếu dùng 1 tấn khoai chứa 25% tinh bột thì thu được bao nhiêu kg glucozơ? Biết hiệu suất phản ứng là 75%.

  • A.

    1111,11kg                                 

  • B.

    208,33kg

  • C.

    833,33kg                                 

  • D.

    277,78kg

Câu 8 :

Tính khối lượng glucozơ tạo thành khi thủy phân 1kg mùn cưa có 50% xenlulozơ. Giả thiết hiệu suất phản ứng là 80%.

  • A.

    0,555kg.

  • B.

    0,444kg

  • C.

    0,335kg.        

  • D.

    0,445kg

Câu 9 :

Lên men một tấn khoai chứa 70% tinh bột để sản xuất ancol etylic, hiệu suất của quá trình sản xuất là 85%. Khối lượng ancol thu được là :

  • A.

    0,338 tấn.       

  • B.

     0,398 tấn.      

  • C.

    0,483 tấn.       

  • D.

    0,568 tấn.

Câu 10 :

Cho m gam tinh bột lên men thành ancol etylic với hiệu suất 81%. Toàn bộ lượng khí sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 lấy dư, thu được 150 gam kết tủa. Giá trị của m là :

  • A.

    150g.

  • B.

    121,5g.

  • C.

    243g.

  • D.

    300g.

Câu 11 :

Cho một lượng tinh bột lên men để sản xuất ancol etylic, toàn bộ CO2 sinh ra cho qua dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 750 gam kết tủa. Biết hiệu suất mỗi giai đoạn lên men là 80%. Khối lượng tinh bột phải dùng là :

  • A.

    759,4 gam.     

  • B.

    949,2 gam.     

  • C.

    607,5 gam.     

  • D.

    1000 gam.

Câu 12 :

Cho m gam tinh bột lên men thành C2H5OH với hiệu suất 81%, hấp thụ hết lượng CO2 sinh ra vào dung dịch Ca(OH)2 được 55 gam kết tủa và dung dịch X. Đun nóng dung dịch X lại có 10 gam kết tủa nữa. Giá trị m là:

  • A.

    75 gam.

  • B.

    65 gam.

  • C.

    60,75 gam.

  • D.

    225 gam

Câu 13 :

Tính khối lượng C2H5OH điều chế được từ 64,8 gam xeluluzơ biết hiệu suất chung của cả quá trình là 60%

  • A.

    22,08 gam.     

  • B.

    30,67 gam.     

  • C.

    12,04 gam.     

  • D.

    18,4 gam.

Câu 14 :

Để sản xuất ancol etylic, người ta dùng nguyên liệu là mùn cưa và vỏ bào từ gỗ chứa 50% xenlulozơ. Nếu muốn điều chế 2 tấn ancol etylic, hiệu suất quá trình là 70% thì khối lượng nguyên liệu cần dùng là:

  • A.

    10062 kg.

  • B.

    5000 kg.

  • C.

    5100 kg.

  • D.

    6200 kg.

Câu 15 :

Từ 10 tấn khoai chứa 20% tinh bột lên men rượu thu được 1135,8 lít rượu etylic tinh khiết có khối lượng riêng là 0,8 g/ml, hiệu suất phản ứng điều chế là :

  • A.

    60%.

  • B.

    70%.

  • C.

    80%.

  • D.

    90%.

Câu 16 :

Khối lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 10 lít rượu (ancol) etylic 46o là (biết hiệu suất của cả quá trình là 72% và khối lượng riêng của rượu etylic nguyên chất là 0,8 g/ml) :

  • A.

    5,4 kg.

  • B.

    5,0 kg.

  • C.

    6,0 kg.

  • D.

    9 kg.

Câu 17 :

Từ 1 kg gạo nếp (có 80% tinh bột) khi lên men và chưng cất sẽ thu được V lít ancol etylic (rượu nếp) có nồng độ 45o. Biết hiệu suất của quá trình lên men là 80% và khối lượng riêng của ancol etylic là 0,807 g/ml. Giá trị của V là

  • A.

    1,0.                 

  • B.

    2,4.     

  • C.

    4,6.

  • D.

    2,0.

Câu 18 :

Lên men 90 gam glucozo thành ancol etylic với hiệu suất 70%, thu được V lít khí CO2 (đktc). giá trị của V là

  • A.

    15,68.

  • B.

     7,84.

  • C.

    22,4.

  • D.

    11,2.

Câu 19 :

Cho các phát biểu sau:

(1) Khi để rớt H2SO4 đậm đặc vào quần áo bằng vải sợi bông, chỗ vải đó bị đen lại và thủng ngay.

(2) Khi nhỏ vài giọt dung dịch HCl đặc vào vải sợi bông, chỗ vải đó dần mủn ra rồi mới bục.

(3) Từ xenlulozơ và tinh bột có thể chế tạo thành sợi thiên nhiên và sợi nhân tạo.

(4) Khi thuỷ phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và xenlulozơ trong môi trường axit, chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất.

(5) Cả xenlulozơ và tinh bột đều có phản ứng tráng gương.

(6) Khi ăn mía ta thường thấy phần gốc ngọt hơn phần ngọn.

(7) Trong nhiều loại hạt cây cối thường có nhiều tinh bột.

Số phát biểu đúng là

  • A.
    5
  • B.
    4
  • C.
    6
  • D.
    3
Câu 20 :

Lên men 81 gam tinh bột thành ancol etylic (hiệu suất của cả quá trình là 75%). Hấp thụ hoàn toàn CO2 sinh ra vào lượng dư dung dịch Ca(OH)2, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

  • A.
    37,5. 
  • B.
    75
  • C.
    50. 
  • D.
    100
Câu 21 :

Thủy phân 68,4 gam saccarozơ trong môi trường axit với hiệu suất 92%, sau phản ứng thu được dung dịch chứa m gam glucozơ. Giá trị của m là:

  • A.

    33,12 gam

  • B.

    66,24 gam

  • C.

    72 gam

  • D.

    36 gam

Câu 22 :

Cho 54 gam glucozơ lên men rượu với hiệu suất 75%, thu được m gam C2H5OH. Giá trị của m là

  • A.
    10,35.
  • B.
    20,70.
  • C.
    27,60.
  • D.
    36,80.

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Khi thủy phân saccarozơ thì thu được

  • A.

    Glucozơ           

  • B.

    Glucozơ và fructozơ       

  • C.

    Fructozơ

  • D.

    Ancol etylic

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sử dụng tính chất hóa học về saccarozo

1sac → 1glu + 1fruc

Lời giải chi tiết :

Khi thủy phân saccarozơ thì thu được Glucozơ và fructozơ     

Câu 2 :

Dãy các chất nào sau đây đều có phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit?

  • A.

    Tinh bột, xenlulozơ, glucozơ.

  • B.

    Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ.

  • C.

    Tinh bột, xenlulozơ, fructozơ.

  • D.

    Tinh bột, saccarozơ, fructozơ.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sử dụng tính chất hóa học của cacbohidrat

Lời giải chi tiết :

Các disaccarit và polisaccarit mới có phản ứng thủy phân, monosaccarit không bị thủy phân

Câu 3 :

Để thu được 450 g glucozơ thì khối lượng saccarozơ cần đem thủy phân hoàn toàn là:

  • A.

     450g        

  • B.

    900g

  • C.

    855g

  • D.

    585g

Đáp án : C

Phương pháp giải :

C12H22O11 → 1 glucozơ + 1 fructozơ

nsac = nglu

Lời giải chi tiết :

$\begin{array}{l}{C_{12}}{H_{22}}{O_{11}} \to 1glucozo + 1fructozo\\{n_{sac}} = {n_{glu}} = 2,5(mol)\\ \Rightarrow {m_{saccarozo}} = 2,5.\,342 = 855g\end{array}$

Câu 4 :

Thủy phân hoàn toàn 342 gam saccarozơ thu bao nhiêu gam glucozơ?

  • A.

    180g

  • B.

    360g

  • C.

    171g

  • D.

    216g

Đáp án : A

Phương pháp giải :

1 sac → 1glu + 1 fruc

Lời giải chi tiết :

nsac = 1 (mol) = nglu => mglu = 180g

Câu 5 :

Thuỷ phân saccarozơ, thu được 270 gam hỗn hợp glucozơ và fructozơ. Khối lượng saccarozơ đã thuỷ phân là :

  • A.

    513 gam.

  • B.

    288 gam.

  • C.

    256,5 gam.     

  • D.

    270 gam.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

1sac → 1glu + 1fruc

Lời giải chi tiết :

1sac → 1glu + 1fruc

 x      →   x   →  x

Ta có 180x + 180x = 270 => x = 0,75 (mol)

msac = 0,75. 342= 256,5 (g)

Câu 6 :

Thủy phân 324g tinh bột với hiệu suất phản ứng là 75%. Khối lượng glucozơ thu được là:

  • A.

    360g                                        

  • B.

    480g

  • C.

    270g

  • D.

    300g

Đáp án : C

Phương pháp giải :

(C6H10O5)n\(\xrightarrow{{{H}_{1}}%}\) nC6H12O6

\({{n}_{{{C}_{6}}{{H}_{12}}{{O}_{6}}}}=n.{{n}_{{{\left( {{C}_{6}}{{H}_{10}}{{O}_{5}} \right)}_{n}}}}\)

\(H\%  = \dfrac{{{m_{thuc{\kern 1pt} te}}}}{{{m_{ly{\kern 1pt} thuyet}}}}.100\%  =  > {m_{thuc{\kern 1pt} te}} = {m_{ly{\kern 1pt} thuyet}}.H\% \)        

Lời giải chi tiết :

$ {n_{tb}} = \frac{{324}}{{162n}} = \frac{2}{n}\,mol$

${({C_6}{H_{10}}{O_5})_n}+n{{H}_{2}}O \to n{C_6}{H_{12}}{O_6}$

${n_{{C_6}{H_{12}}{O_6}}} = n.{n_{{{\left( {{C_6}{H_{10}}{O_5}} \right)}_n}}} = 2mol$

=> mglu = nglu . Mglu . H% = 2 . 180 . 75% = 270g

Câu 7 :

Nếu dùng 1 tấn khoai chứa 25% tinh bột thì thu được bao nhiêu kg glucozơ? Biết hiệu suất phản ứng là 75%.

  • A.

    1111,11kg                                 

  • B.

    208,33kg

  • C.

    833,33kg                                 

  • D.

    277,78kg

Đáp án : B

Phương pháp giải :

(C6H10O5)n\(\xrightarrow{{{H}_{1}}%}\) nC6H12O6

\({n_{{C_6}{H_{12}}{O_6}}} = n.{n_{{{\left( {{C_6}{H_{10}}{O_5}} \right)}_n}}}\)

\(H\%  = \dfrac{{{m_{thuc\,te}}}}{{{m_{ly\,thuyet}}}}.100\%  =  > {m_{thuc\,te}} = {m_{ly\,thuyet}}.H\% \)        

Lời giải chi tiết :

- Khoai chứa 25% tinh bột

\( =  > {n_{tb}} = \dfrac{{1.25\% }}{{162n}} = \dfrac{1}{{648n}}\,mol\)

\({({C_6}{H_{10}}{O_5})_n} \to n{C_6}{H_{12}}{O_6}\)

\({n_{{C_6}{H_{12}}{O_6}}} = n.{n_{{{\left( {{C_6}{H_{10}}{O_5}} \right)}_n}}} = \dfrac{1}{{648}}mol\)

=> mglu = nglu . Mglu . H% = \(\dfrac{1}{{648}}\) . 180 . 75% = 0,20833 tấn = 208,33kg

Câu 8 :

Tính khối lượng glucozơ tạo thành khi thủy phân 1kg mùn cưa có 50% xenlulozơ. Giả thiết hiệu suất phản ứng là 80%.

  • A.

    0,555kg.

  • B.

    0,444kg

  • C.

    0,335kg.        

  • D.

    0,445kg

Đáp án : B

Phương pháp giải :

(C6H10O5)n → nC6H12O6 . Bỏ qua hệ số n để tiện tính toán

Lời giải chi tiết :

nxenlulozơphản ứng=  m : M= (1. 0,5. 0,8): 162 = 1/405 (kmol)

nglu = nxenlulozo = 1/405 (kmol) => mglu = 1/405.180 = 0,444 (kg)

Câu 9 :

Lên men một tấn khoai chứa 70% tinh bột để sản xuất ancol etylic, hiệu suất của quá trình sản xuất là 85%. Khối lượng ancol thu được là :

  • A.

    0,338 tấn.       

  • B.

     0,398 tấn.      

  • C.

    0,483 tấn.       

  • D.

    0,568 tấn.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

(C6H10O5)n → nC6H12O→2nC2H5OH  +  2nCO2

nC2H5OH = 2ntb

\(A\xrightarrow{H%}B\)  ( H là hiệu suất phản ứng)

\(H\%  = \dfrac{{{m_{thuc\,te}}}}{{{m_{ly\,thuyet}}}}.100\%  =  > {m_{thuc\,te}} = {m_{ly\,thuyet}}.H\% \)        

Lời giải chi tiết :

\(n{\,_{tb}} = \dfrac{{1.70\% }}{{162n}} = \dfrac{7}{{1620n}}mol\)

(C6H10O5)n → nC6H12O→2nC2H5OH  +   2nCO2

\(\begin{array}{l}{n_{{C_2}{H_5}OH}} = 2{n_{tb}} = \dfrac{{14}}{{1620}}mol\\ =  > {m_{{C_2}{H_5}OH}} = {n_{{C_2}{H_5}OH}}.{M_{{C_2}{H_5}OH}}.H = \dfrac{{14}}{{1620}}.46.0,85 \approx 0,338\,\tan \end{array}\)

Câu 10 :

Cho m gam tinh bột lên men thành ancol etylic với hiệu suất 81%. Toàn bộ lượng khí sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 lấy dư, thu được 150 gam kết tủa. Giá trị của m là :

  • A.

    150g.

  • B.

    121,5g.

  • C.

    243g.

  • D.

    300g.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Bảo toàn nguyên tố C: nCO2 = nCaCO3

(C6H10O5)n → nC6H12O→2nC2H5OH  +  2nCO2

\(H\%  = \dfrac{{{m_{thuc\,te}}}}{{{m_{ly\,thuyet}}}}.100\%  =  > {m_{ly\,thuyet}} = \dfrac{{m{\,_{thuc\,te}}}}{{H\% }}\)       

Lời giải chi tiết :

BTNT C: nCO2 = nCaCO3 = 1,5 (mol)

\({{n}_{tb\,pu}}=~\dfrac{1}{2}{{n}_{glu}}=\text{ }\dfrac{1}{2}{{n}_{CO2}}=\text{ }0,75\text{ }\left( mol \right)\)

\( =  > {\rm{ }}{m_{ly\,thuyet}} = \dfrac{{{m_{thuc\,te}}}}{{H\% }} = \dfrac{{0,75.162}}{{81\% }} = 150g\)

Câu 11 :

Cho một lượng tinh bột lên men để sản xuất ancol etylic, toàn bộ CO2 sinh ra cho qua dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 750 gam kết tủa. Biết hiệu suất mỗi giai đoạn lên men là 80%. Khối lượng tinh bột phải dùng là :

  • A.

    759,4 gam.     

  • B.

    949,2 gam.     

  • C.

    607,5 gam.     

  • D.

    1000 gam.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Bảo toàn nguyên tố C: nCO2 = nCaCO3

(C6H10O5)n\(\xrightarrow{{{H}_{1}}%}\) nC6H12O6 \(\xrightarrow{{{H}_{2}}%}\)2nC2H5OH + 2nCO2

=> nCO2 = nC2H5OH = 2nC6H12O6

Hiệu suất cả quá trình H=H1.H2

\( H\%  = \dfrac{{{m_{thuc\,te}}}}{{{m_{ly\,thuyet}}}}.100\%  =  > {m_{ly\,thuyet}} = \dfrac{{m{\,_{thuc\,te}}}}{{H\% }}\)

Lời giải chi tiết :

BTNT: nCO2 = nCaCO3 = 7,5 (mol)

(C6H10O5)n\(\xrightarrow{80%}\) C6H12O6 \(\xrightarrow{80%}\)2C2H5OH + 2CO2

\({{n}_{tinh bột\,LT}}=\text{ }\dfrac{1}{2}{{n}_{CO2}}=\text{ }3,75\text{ }\left( mol \right)\)

n tinh bột = n glucozo = 3,75 mol

Áp dụng công thức: \(  H\%  = \dfrac{{{m_{thuc\,te}}}}{{{m_{ly\,thuyet}}}}.100\%  =  > {m_{ly\,thuyet}} = \dfrac{{m{\,_{thuc\,te}}}}{{H\% }} = \dfrac{{3,75\,.\,162}}{{80\% .80\% }} \approx 949,2g\)

Câu 12 :

Cho m gam tinh bột lên men thành C2H5OH với hiệu suất 81%, hấp thụ hết lượng CO2 sinh ra vào dung dịch Ca(OH)2 được 55 gam kết tủa và dung dịch X. Đun nóng dung dịch X lại có 10 gam kết tủa nữa. Giá trị m là:

  • A.

    75 gam.

  • B.

    65 gam.

  • C.

    60,75 gam.

  • D.

    225 gam

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Bảo toàn nguyên tố C: nCO2 = nCaCO3 + 2nCa(HCO3)2

(C6H10O5)n\(\xrightarrow{{{H}_{1}}%}\) nC6H12O6 \(\xrightarrow{{{H}_{2}}%}\)2nC2H5OH      +   2nCO2

=> nCO2 = n C2H5OH = 2nC6H12O6

Hiệu suất cả quá trình H= H1 . H2

\( H\%  = \dfrac{{{m_{thuc\,te}}}}{{{m_{ly\,thuyet}}}}.100\%  =  > {m_{ly\,thuyet}} = \dfrac{{m{\,_{thuc\,te}}}}{{H\% }}\)

Lời giải chi tiết :

nCaCO3 (1) = 0,55mol

nCaCO3 (2) = 0,1mol => nCa(HCO3)2 = 0,1mol

BTNT C: nCO2 = nCaCO3(1) + 2nCa(HCO3)2 = 0,75 (mol)

(C6H10O5)n → C6H12O→2C2H5OH  +   2CO2

ntb(phản ứng) =\(\dfrac{1}{2}.{n_{C{O_2}}}\) = 0,375 (mol)

\(H\%  = \dfrac{{{m_{thuc\,te}}}}{{{m_{ly\,thuyet}}}}.100\%  =  > {m_{ly\,thuyet}} = \dfrac{{m{\,_{thuc\,te}}}}{{H\% }} = \dfrac{{0,375.162}}{{81\% }} = 75g\)

Câu 13 :

Tính khối lượng C2H5OH điều chế được từ 64,8 gam xeluluzơ biết hiệu suất chung của cả quá trình là 60%

  • A.

    22,08 gam.     

  • B.

    30,67 gam.     

  • C.

    12,04 gam.     

  • D.

    18,4 gam.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

1Xenlulozơ → 1glucozơ→ 2C2H5OH

\( H\%  = \dfrac{{{m_{thuc\,te}}}}{{{m_{ly\,thuyet}}}}.100\%  =  > {m_{thuc\,te}} = m{\,_{ly\,thuyet}}.H\% \)

Lời giải chi tiết :

 nxenlulozo = 0,4 (mol)

 nC2H5OH(lí  thuyết) = 2 nxenlulozo = 0,8 (mol)

=> m C2H5OH (thực tế thu được) = nC2H5OH(lí  thuyết). MC2H5OH. H = 0,8. 46. 0,6 = 22,08 (g)

Câu 14 :

Để sản xuất ancol etylic, người ta dùng nguyên liệu là mùn cưa và vỏ bào từ gỗ chứa 50% xenlulozơ. Nếu muốn điều chế 2 tấn ancol etylic, hiệu suất quá trình là 70% thì khối lượng nguyên liệu cần dùng là:

  • A.

    10062 kg.

  • B.

    5000 kg.

  • C.

    5100 kg.

  • D.

    6200 kg.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

1Xenlulozơ → 1glucozơ→ 2C2H5OH

\( H\%  = \dfrac{{{m_{thuc\,te}}}}{{{m_{ly\,thuyet}}}}.100\%  =  > {m_{thuc\,te}} = m{\,_{ly\,thuyet}}.H\% \)

Hiệu suất cả quá trình H= H1 . H2

Lời giải chi tiết :

\({n_{{C_2}{H_5}OH{\rm{ }}}} = \dfrac{2}{{46}}\)

1Xenlulozơ → 1glucozơ→ 2C2H5OH

nxenlulozo = \(\dfrac{1}{2}\) . nC2H5OH = \(\dfrac{1}{{46}}\)

\({m_{xenlulozo}}\, = \dfrac{{n.M}}{{{H_1}.{H_2}}} = \dfrac{1}{{70\% .50\% }}.\dfrac{1}{{46}}.162 \approx 10,062\tan  = 10062kg\)

Câu 15 :

Từ 10 tấn khoai chứa 20% tinh bột lên men rượu thu được 1135,8 lít rượu etylic tinh khiết có khối lượng riêng là 0,8 g/ml, hiệu suất phản ứng điều chế là :

  • A.

    60%.

  • B.

    70%.

  • C.

    80%.

  • D.

    90%.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

m = D.V (với D là khối lượng riêng, V là thể tích)

1tinh bột → 1glucozơ→ 2C2H5OH

=> mancol lý thuyết

\( H\%  = \dfrac{{{m_{thuc\,te}}}}{{{m_{ly\,thuyet}}}}.100\% \)

Lời giải chi tiết :

mancol(thực tế) = V.D = 1135,8 . 0,8 = 908,64 (kg)

1tinh bột → 1glucozơ→ 2C2H5OH

\(\begin{array}{l}{n_{tb}} = \dfrac{{{{10.10}^3}.0,2}}{{162}} = \dfrac{{{{10}^3}}}{{81}}(kmol)\\ =  > {n_{ancol(li\,thuyet)}} = \dfrac{{{{2.10}^3}}}{{81}}(kmol) =  > {m_{ancol(li\,thuyet)}} = 1135,802\,(kg)\\ =  > \% H = \dfrac{{{m_{ancol(thuc\,te)}}}}{{{m_{ancol(li\,thuyet)}}}}.100\%  = \dfrac{{908,64}}{{1135,802}}.100\%  = 80\% \end{array}\)

Câu 16 :

Khối lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 10 lít rượu (ancol) etylic 46o là (biết hiệu suất của cả quá trình là 72% và khối lượng riêng của rượu etylic nguyên chất là 0,8 g/ml) :

  • A.

    5,4 kg.

  • B.

    5,0 kg.

  • C.

    6,0 kg.

  • D.

    9 kg.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Độ rượu:  \(D_r^0 = \dfrac{{{V_{\,nguyen\,chat}}}}{{{V_{hh}}}}.100 =  > {V_{\,nguyen\,chat}}\0

Khối lượng riêng: \(D = \dfrac{{{m_{\,nguyen\,chat}}}}{{{V_{\,nguyen\,chat}}}} =  > {m_{\,nguyen\,chat}}\)

1tinh bột → 1glucozơ→ 2C2H5OH

=> ntb

\( H\%  = \dfrac{{{m_{thuc\,te}}}}{{{m_{ly\,thuyet}}}}.100\%  =  > {m_{ly\,thuyet}} = \frac{{{m_{thuc\,te}}}}{{H\% }}\)

Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l} D_r^0 = \dfrac{{{V_{\,nguyen\,chat}}}}{{{V_{hh}}}}.100;\,\,\,\,\\ =  > {V_{nguyen\,chat}} = \dfrac{{10.46}}{{100}} = 4,6(lit)\\  D = \dfrac{{{m_{{C_2}{H_5}OH}}}}{{{V_{nguyen\,chat}}}}\\{m_{{C_2}{H_5}OH}} = {V_{nguyen\,chat}}.D = 4,6.0,8 = 3,68(kg)\\ =  > {n_{_{{C_2}{H_5}OH}}} = 0,08(kmol)\\ =  > {n_{tb}} = 0,04(kmol)\\ =  > {m_{tb\,can\,lay}} = \dfrac{{{n_{tb}}\,.\,{M_{tb}}}}{{H\% }} = \dfrac{{0,04.162}}{{72\% }} = 9(kg)\end{array}\)

Câu 17 :

Từ 1 kg gạo nếp (có 80% tinh bột) khi lên men và chưng cất sẽ thu được V lít ancol etylic (rượu nếp) có nồng độ 45o. Biết hiệu suất của quá trình lên men là 80% và khối lượng riêng của ancol etylic là 0,807 g/ml. Giá trị của V là

  • A.

    1,0.                 

  • B.

    2,4.     

  • C.

    4,6.

  • D.

    2,0.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

\( H\%  = \dfrac{{{m_{thuc\,te}}}}{{{m_{ly\,thuyet}}}}.100\%  =  > {m_{thuc\,te}} = {m_{ly\,thuyet}}.H\%\)

=> ntb

1tinh bột → 1glucozơ→ 2C2H5OH

=> nC2H5OH  => m nguyên chất

Khối lượng riêng: \(D = \dfrac{{{m_{\,nguyen\,chat}}}}{{{V_{\,nguyen\,chat}}}} =  > {V_{\,nguyen\,chat}}\)

Độ rượu:  \(D_r^0 = \dfrac{{{V_{\,nguyen\,chat}}}}{{{V_{hh}}}}.100 =  > {V_{\,hh}}\)

Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l} {m_{tb}} = 1.80\% .80\%  = 0,64kg\\{n_{tb(phan\,ung)}} = \dfrac{8}{{2025}}(kmol)\\ =  > {n_{ancol(thu\,duoc)}} = 2{n_{tb(phan\,ung)}} = \dfrac{{16}}{{2025}}(mol)\\  {m_{ancol(thu\,duoc)}} = \dfrac{{16}}{{2025}}.46 = \dfrac{{736}}{{2025}}(kg)\\  {V_{nguyen\,chat}} = \dfrac{{{m_{ancol(thu\,duoc)}}}}{D}\\  {V_{{\rm{dd}}\,ruou}} = \dfrac{{{V_{nguyenchat}}}}{{_{do\,ruou}}}.100 \approx 1(lit)\end{array}\)

Câu 18 :

Lên men 90 gam glucozo thành ancol etylic với hiệu suất 70%, thu được V lít khí CO2 (đktc). giá trị của V là

  • A.

    15,68.

  • B.

     7,84.

  • C.

    22,4.

  • D.

    11,2.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Đổi số mol của glucozo, vì %H = 70% suy ra được mol glu phản ứng

C6H12O6 \(\xrightarrow({len\,men}){{{t^0}}}\) 2C2H5OH + 2CO2

Tính mol CO2 theo mol glu phản ứng, từ đó tính được VCO2(đktc) = ?

Lời giải chi tiết :

nGlu = 90 :180 = 0,5 (mol)

Vì %H = 70% nên số mol glucozo tham gia phản ứng là:

nGlu pư = nglu bđ. %H = 0,5.0,7 = 0,35 (mol)

C6H12O6 \(\xrightarrow({len\,men}){{{t^0}}}\) 2C2H5OH + 2CO2

0,35                  →                         0,7 (mol)

=> nCO2 = 0,7 (mol) => VCO2(đktc) = 0,7.22,4 = 15,68 (l)

Câu 19 :

Cho các phát biểu sau:

(1) Khi để rớt H2SO4 đậm đặc vào quần áo bằng vải sợi bông, chỗ vải đó bị đen lại và thủng ngay.

(2) Khi nhỏ vài giọt dung dịch HCl đặc vào vải sợi bông, chỗ vải đó dần mủn ra rồi mới bục.

(3) Từ xenlulozơ và tinh bột có thể chế tạo thành sợi thiên nhiên và sợi nhân tạo.

(4) Khi thuỷ phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và xenlulozơ trong môi trường axit, chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất.

(5) Cả xenlulozơ và tinh bột đều có phản ứng tráng gương.

(6) Khi ăn mía ta thường thấy phần gốc ngọt hơn phần ngọn.

(7) Trong nhiều loại hạt cây cối thường có nhiều tinh bột.

Số phát biểu đúng là

  • A.
    5
  • B.
    4
  • C.
    6
  • D.
    3

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Trong các phát biểu đã cho, có phát biểu đúng: (1), (2), (4), (6), (7).

(1) và (2) đúng. Khi để rớt H2SO4 đậm đặc vào quần áo bằng vải sợi bông (có thành phần là xenlulozơ), chỗ vải đó bị đen lại và thủng ngay là do H2SO4 đặc có tính háo nước và làm xenlulozơ bị than hóa. Còn khi rớt HCl vào vải sợi bông, xenlulozơ bị thủy phân dưới xúc tác axit vô cơ nên dần mủn ra sau đó mới bị bục.

(3) sai. Tinh bột không dùng để chế tạo sợi thiên nhiên và nhân tạo.

(4) đúng. Khi thủy phân hỗn hợp tinh bột và xenlulozơ trong môi trường axit, chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất là glucozơ.

(5) sai. Trong phân tử của tinh bột và xenlulozơ không có nhóm –CHO (hoặc nhóm có thể chuyển hóa thành nhóm –CHO trong môi trường kiềm) nên tinh bột và xenlulozơ không tham gia phản ứng tráng bạc.

(6) đúng.

(7) đúng. Tinh bột có rất nhiều trong các loại hạt (gạo, mì, ngô, ...), củ, quả. Tinh bột chứa trong hạt là nguồn dự trữ nguyên liệu và năng lượng cho hạt nảy mầm thành cây con.

Câu 20 :

Lên men 81 gam tinh bột thành ancol etylic (hiệu suất của cả quá trình là 75%). Hấp thụ hoàn toàn CO2 sinh ra vào lượng dư dung dịch Ca(OH)2, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

  • A.
    37,5. 
  • B.
    75
  • C.
    50. 
  • D.
    100

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sơ đồ: (C6H10O5)n → nC6H12O6 → 2nCO2

Dựa vào sơ đồ, tính số mol CO2 theo số mol tinh bột => mCO2 lí thuyết

Vì CO2 là sản phẩm thu được nên lượng thực tế thu được bao giờ cũng nhỏ hơn lượng lí thuyết tạo thành

⟹ mCO2 thực tế = mCO2 lí thuyết × %H : 100%

Lời giải chi tiết :

n(C6H10O5)n = m : M = 81 : 162 = 0,5 (mol)

Sơ đồ: (C6H10O5)n → nC6H12O6 → 2nCO2

(mol)     0,5                                  → 1             

(bỏ qua hệ số n tính toán không thay đổi)

Theo sơ đồ: nCO2 lí thuyết = 2n(C6H10O5)n = 2.0,5 = 1 (mol)

Vì %H = 75%

=> nCO2 thực tế  = nCO2 lí thuyết ×%H = 1×75% = 0,75 (mol)

Hấp thụ CO2 vào dd Ca(OH)2 có pư

nCaCO3 = nCO2 thực tế = 0,75 (mol)

⟹ mCaCO3 = n.M = 0,75. 100 = 75 (g)

Câu 21 :

Thủy phân 68,4 gam saccarozơ trong môi trường axit với hiệu suất 92%, sau phản ứng thu được dung dịch chứa m gam glucozơ. Giá trị của m là:

  • A.

    33,12 gam

  • B.

    66,24 gam

  • C.

    72 gam

  • D.

    36 gam

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Tính theo phương trình hóa học, lưu ý hiệu suất phản ứng: msản phẩm (thực tế) = msản phẩm (Lý thuyết). H/100

Lời giải chi tiết :

Ta có: nglucozo = nsaccarozo = 0,2 mol

Suy ra mglucozo (Lý thuyết) = 0,2.180 = 36 (gam)

Do hiệu suất phản ứng đạt 92% nên mglucozo (thực tế) = 36.92% = 33,12 (gam).

Câu 22 :

Cho 54 gam glucozơ lên men rượu với hiệu suất 75%, thu được m gam C2H5OH. Giá trị của m là

  • A.
    10,35.
  • B.
    20,70.
  • C.
    27,60.
  • D.
    36,80.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Đổi mol glucozo, tính lượng C2H5OH lí thuyết sinh ra theo phương trình:

C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2

Vì %H = 75% nên mC2H5OH thực tế = mC2H5OH lí thuyết ×%H :100% = ?

Lời giải chi tiết :

nC6H12O6 = 54 : 180 = 0,3 (mol)

PTHH: C6H12O6   \(\buildrel {men\,ruou} \over\longrightarrow \) 2C2H5OH + 2CO2

               0,3                      → 0,6 (mol)

nC2H5OH  = 2nC6H12O6 = 2.03 = 0,6 (mol)

→ mC2H5OH lí thuyết = 0,6.46 = 27,6 (g)

Vì %H = 75% nên

mC2H5OH thực tế = mC2H5OH lí thuyết×%H : 100% =  27,6×75%:100% = 20,7 (g)

Trắc nghiệm Bài 6. Xenlulozơ tác dụng với HNO3 và (CH3CO)2O - Hóa 12

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 6. Xenlulozơ tác dụng với HNO3 và (CH3CO)2O Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Tổng hợp bài tập đốt cháy xác định công thức cacbohiđrat - Hóa 12

Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập đốt cháy xác định công thức cacbohiđrat Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Tổng hợp bài tập Cacbohiđrat hay và khó (phần 1) - Hóa 12

Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập Cacbohiđrat hay và khó (phần 1) Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Tổng hợp bài tập Cacbohiđrat hay và khó (phần 2) - Hóa 12

Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập Cacbohiđrat hay và khó (phần 2) Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Ôn tập chương 2 - Hóa 12

Luyện tập và củng cố kiến thức Ôn tập chương 2 Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 6. Phản ứng tráng gương - Hóa 12

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 6. Phản ứng tráng gương Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 6. Polisaccarit - Hóa 12

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 6. Polisaccarit Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 6. Đisaccarit - Hóa 12

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 6. Đisaccarit Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 5. Monosaccarit - Hóa 12

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 5. Monosaccarit Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết