UNIT 1. FAMILY LIFE
UNIT 2. ENTERTAINMENT AND LEISURE
UNIT 3. SHOPPING
UNIT 4. INTERNATIONAL ORGANIZATIONS AND CHARITIES
UNIT 5. GENDER EQUALITY
UNIT 6. COMMUNITY LIFE
UNIT 7. INVENTIONS
UNIT 8. ECOLOGY AND THE ENVIRONMENT
UNIT 9. TRAVEL AND TOURISM
UNIT 10. NEW WAYS TO LEARN

Giải SGK, SBT Unit 6. Community Life iLearn Smart World

Giải SGK, SBT Unit 6 iLearn Smart World

41 câu hỏi
Tự luận
Câu 1 :

a. Circle the correct definitions for the underlined words. Listen and repeat.

(Khoanh tròn các định nghĩa đúng cho các từ được gạch chân. Lắng nghe và lặp lại.)


1. The population has increased from 1 million to 1.2 million.

(Dân số đã tăng từ 1 triệu lên 1,2 triệu.)

a. become bigger in size, number, or amount 

(trở nên lớn hơn về kích thước, số lượng hoặc lượng)

b. become smaller in size, number, or amount 

(trở nên nhỏ hơn về kích thước, số lượng hoặc lượng)

2. The number of new students decreased from 750 to 650 this year. 

(Số lượng sinh viên mới giảm từ 750 xuống 650 trong năm nay.)

a. become bigger in size, number, or amount

(trở nên lớn hơn về kích thước, số lượng hoặc lượng)

b.   become smaller in size, number, or amount 

(trở nên nhỏ hơn về kích thước, số lượng hoặc số lượng)

3. The place has developed from a small fishing village into a famous tourist resort. 

(Nơi này đã phát triển từ một làng chài nhỏ thành một khu du lịch nổi tiếng.)

a. grow or become bigger or more advanced 

(phát triển hoặc trở nên lớn hơn hoặc cao cấp hơn)

b. get smaller or become less advanced

(nhỏ hơn hoặc trở nên kém tiên tiến hơn)

4. In the 1990s, many people moved away and went to live in bigger cities. 

(Vào những năm 1990, nhiều người đã chuyển đi và đến sống ở các thành phố lớn hơn.)

a. become different 

(trở nên khác biệt)

b. go to a different place for work or to live 

(đi đến một nơi khác để làm việc hoặc để sống)

5. After the earthquake destroyed the town, it took ten years to rebuild the whole area. 

(Sau khi trận động đất phá hủy thị trấn, phải mất mười năm để xây dựng lại toàn bộ khu vực.)

a. make something for a second time 

(làm một cái gì đó lần thứ hai)

b. begin making something 

(bắt đầu làm một cái gì đó)

6. The town has actually changed a lot in the last twenty years. Most small stores closed, and now we have big supermarkets.

(Thị trấn đã thực sự thay đổi rất nhiều trong hai mươi năm qua. Hầu hết các cửa hàng nhỏ đóng cửa, và bây giờ chúng tôi có các siêu thị lớn.)

a. stay the same (giữ nguyên)

b. become different (trở nên khác biệt)

Câu 22 :

a. Listen and repeat.

(Lắng nghe và lặp lại.)

Modals with passive voice

Meaning and Use (Ý nghĩa và Sử dụng)

Modals like can, may, should, and must can be used with the passive voice to describe rules and recommendations when it is clear who they are for (e.g. School rules are for students.)

(Các động từ khuyết thiếu như can, may, should, và must có thể được sử dụng với thể bị động để mô tả các quy tắc và đề nghị khi đã rõ chúng dành cho ai (ví dụ: Nội quy của trường dành cho học sinh.))

• We use must for rules which everyone has to follow.

(Ta sử dụng must cho các quy tắc mà mọi người phải tuân theo.)

Swimming caps must be worn in the pool.

(Phải đội mũ bơi trong hồ bơi.)

• We use should for advice and recommendations. People can follow them if they choose to.

(Ta sử dụng should cho lời khuyên và khuyến nghị. Mọi người có thể làm theo nếu họ muốn.)

Money should be kept in the lockers.

(Tiền nên được giữ trong tủ khóa.)

• We use can and may to express possibility and choice. May is more formal and polite than can.

(Ta sử dụng can và may để thể hiện khả năng và sự lựa chọn. May trang trọng và lịch sự hơn can.)

Tennis equipment can be rented from the front desk.

(Dụng cụ hơi tennis có thể thuê tại quầy lễ tân.)

Form (Cấu trúc)

Lockers must be used.

(Ổ khóa phải được sử dụng.)

Tennis courts can't be rented by guests.

(Sân tennis không thể được thuê bởi khách.)

Can equipment be rented by members?

(Thiết bị có thể được thuê bởi các thành viên không?)

Câu 36 :

a. Read about using pronouns to avoid repetition, then read Lisa's letter again and match the words in bold with the pronouns that reference them.

(Đọc về cách sử dụng đại từ để tránh lặp lại, sau đó đọc lại lá thư của Lisa và nối các từ in đậm với đại từ liên quan đến chúng.)

Writing Skill (Kĩ năng viết)

Using pronouns to avoid repetition

(Sử dụng đại từ để tránh lặp lại)

To stop your writing from being repetitive and uninteresting, you can use pronouns (I, me, mine, she, her, hers, etc.) to replace nouns and noun phrases.

(Để bài viết của em không bị lặp đi lặp lại và không thú vị, em có thể sử dụng đại từ (I, me, mine, she, her, hers, v.v.) để thay thế cho danh từ và cụm danh từ.)

• Sophie wrote a letter about a city project. She sent the letter to the city government.

(Sophie đã viết một bức thư về một dự án thành phố. Cô đã gửi bức thư đến chính quyền thành phố.)

She sent it to the city government.

(Cô ấy đã gửi nó cho chính quyền thành phố.)

• Children have nowhere to play because the children live in apartments and houses with no yards.

(Trẻ em không có nơi để chơi vì trẻ em sống trong các căn hộ và nhà không có sân.)

Children have nowhere to play because they live in apartments and houses with no yards.

(Trẻ em không có nơi để chơi vì chúng sống trong những căn hộ và những ngôi nhà không có sân.)