Hoạt động 2 trang 59 Tài liệu dạy – học Toán 7 tập 2


Giải bài tập Điền vào ô trống thích hợp :

Đề bài

Điền vào ô trống thích hợp :

 

Cả ba đơn thức \(3{y^3}\left( {2{x^2}} \right)z\) , \(2{y^3}\left( {3{x^2}z} \right)\) và \(z\left( {6{x^2}{y^3}} \right)\) đều bằng \(6{x^2}{y^3}z.\)  Ta nói \(6{x^2}{y^3}z\) là đơn thức thu gọn của ba đơn thức này với 6 là hệ số, \({x^2}{y^3}z\) là phần biến.

Lời giải chi tiết

\(\eqalign{  & 3{y^3}\left( {2{x^2}} \right)z = 6{x^2}{y^3}{z^1}  \cr  & 2{y^3}\left( {3{x^2}z} \right) = 6{x^2}{y^3}{z^1}  \cr  & z\left( {6{x^2}{y^3}} \right) = 6{x^2}{y^3}{z^1} \cr} \)

Loigiaihay.com


Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu

>> Xem thêm

>> Học trực tuyến lớp 8 trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều). Cam kết giúp học sinh lớp 8 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.