Đề thi thử THPTQG - Đề số 7

Tổng hợp đề thi giữa kì 2 lớp 12 tất cả các môn

Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh - Sử - Địa - GDCD

Đề bài

Câu 1 :

Kế hoạch quân sự nào là nỗ lực quân sự cao nhất của Pháp có Mĩ giúp sức trong cuộc chiến tranh Đông Dương (1945-1954)?

  • A.

    Kế hoạch Valuy

     

  • B.

    Kế hoạch Rơve

     

  • C.

    Kế hoạch Đờ lát đơ Tátxinhi

     

  • D.

    Kế hoạch Nava

Câu 2 :

Nguyên nhân khách quan nào dẫn đến sự thất bại của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam cuối thế kỉ XIX?

  • A.

    Cuộc kháng chiến diễn ra thiếu sự chuẩn bị chu đáo

     

  • B.

    Không tập hợp đoàn kết được đông đảo nhân dân tham gia đấu tranh

     

  • C.

    So sánh tương quan lực lượng chênh lệch bất lợi cho Việt Nam

     

  • D.

    Khuynh hướng cứu nước phong kiến đã lỗi thời

Câu 3 :

Hãy sắp xếp các sự kiện sau theo trình tự thời gian về việc thực hiện xây dựng chính quyền cách mạng, giải quyết nạn dốt và khó khăn về tài chính của ta sau Cách mạng tháng Tám:

(1) Cử tri cả nước đi bỏ phiếu bầu cử Quốc hội.

(2) Quốc hội cho lưu hành tiền Việt Nam trong cả nước

(3) Hồ Chủ Tịch kí sắc lệnh thành lập Nha Bình dân học vụ.

(4) Quốc hội thông qua Hiến pháp của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.

  • A.

    3, 1, 4, 2

  • B.

    2, 1, 4, 3.

  • C.

    4, 2, 1, 3

  • D.

     1, 2, 3, 4.

Câu 4 :

Việt Nam đặt dưới sự “bảo hộ” của người Pháp. Nam Kỳ là xứ thuộc địa. Bắc kỳ là đất bảo hộ. Trung kỳ giao cho triều đình quản lí”. Điều khoản trên được quy định trong Hiệp ước nào?

  • A.

    Nhâm Tuất.

  • B.

    Patơnốt.

  • C.

    Hácmăng.

  • D.

    Giáp Tuất

Câu 5 :

Bản chất của phong trào hội kín ở Nam Kì là gì?

 

  • A.

    Là phong trào ma thuật, bùa chú

     

  • B.

    Là phong trào đấu tranh của nông dân khi bị đè nén đến cùng cực

     

  • C.

    Là phong trào yêu nước của nhân dân Nam Bộ

     

  • D.

    Là phong trào đấu tranh của công nhân Nam Kì

Câu 6 :

Bản chỉ thị “Nhật- Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” đã xác định kẻ thù chính của nhân dân Việt Nam là

  • A.

    Thực dân Pháp

     

  • B.

    Phát xít Nhật

     

  • C.

    Pháp- Nhật

     

  • D.

    Thực dân Pháp và tay sai

Câu 7 :

Đâu không phải là nhiệm vụ cơ bản của cách mạng Việt Nam được nêu trong báo cáo Bàn về cách mạng Việt Nam tại Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng (1951)?

  • A.

    Đánh đuổi bọn đế quốc xâm lược, giành độc lập, thống nhất hoàn toàn cho dân tộc

     

  • B.

    Xóa bỏ chế độ phong kiến, nửa phong kiến

     

  • C.

    Thực hiện người cày có ruộng

     

  • D.

    Phát triển chế độ dân chủ nhân dân, gây cơ sở cho chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam

Câu 8 :

Đâu không phải là những biện pháp thực hiện của kế hoạch Nava trước khi bị đảo lộn?

  • A.

    Tăng cường viện binh cho Đông Đương

     

  • B.

    Tập trung 44 tiểu đoàn quân cơ động ở đồng bằng Bắc Bộ

     

  • C.

    Mở các cuộc tiến công vào Ninh Bình, Thanh Hóa để phá kế hoạch tiến công của ta

     

  • D.

    Tập trung lực lượng xây dựng tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ

Câu 9 :

Sau chiến tranh thế giới thứ hai, quân đội những nước nào dưới danh nghĩa quân Đồng minh kéo vào Việt Nam giải giáp quân đội Nhật?

  • A.

    Anh, Trung Hoa Dân Quốc

     

  • B.

    Anh, Pháp

     

  • C.

    Anh, Mĩ

     

  • D.

    Anh, Pháp, Trung Hoa Dân Quốc

Câu 10 :

Khi thực dân Pháp đánh thành Hà Nội lần thứ hai, Tổng đốc Hoàng Diệu đã có hành động như thế nào?

 

 

  • A.

    Chỉ huy quân sĩ kiên quyết chống cự.

     

  • B.

    Đầu hàng, giai nộp thành.

     

  • C.

    Thực hiện kế sách vườn không nhà trống.

     

  • D.

    Rút lui ra ngoài thành để bảo toàn lực lượng.

Câu 11 :

Sau cách mạng tháng Tám năm 1945, ở Việt Nam từ vĩ tuyến 16 trở ra Bắc có sự hiện diện của quân đội nước nào?

  • A.

    Trung Hoa Dân Quốc, Pháp

     

  • B.

    Nhật Bản, Trung Hoa Dân Quốc

     

  • C.

    Anh, Pháp

     

  • D.

    Trung Hoa Dân Quốc, Mĩ

Câu 12 :

Thuận lợi cơ bản của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau cách mạng tháng Tám năm 1945 là

  • A.

    Sự lãnh đạo tài tình của Đảng Cộng sản Đông Dương

     

  • B.

    Việt Nam đã giành được độc lập và xây dựng được chính quyền của riêng mình

     

  • C.

    Sự ủng hộ của quần chúng nhân dân

     

  • D.

    Sự phát triển của phong trào cách mạng thế giới

Câu 13 :

 11 giờ 30 phút ngày 30- 4- 1975 ở Việt Nam đã diễn ra sự kiện lịch sử gì quan trọng?

  • A.

    Toàn bộ nội các Sài Gòn bị bắt sống

     

  • B.

    Tổng thống Dương Văn Minh tuyên bố từ chức

     

  • C.

    Toàn bộ miền Nam được giải phóng

     

  • D.

    Chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng

Câu 14 :

Sau chiến dịch Biên giới thu - đông 1950, quân đội ta đã

  • A.

    Thực hiện phương châm đánh nhanh thắng nhanh.

  • B.

    Giành được thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.

  • C.

    Chuyển sang tiến hành kháng chiến trường kì.

  • D.

    Thực hiện các cuộc tiến công quân sự lớn trong phạm vi cả nước.

Câu 15 :

Phong trào Cần Vương bùng nổ xuất phát từ nguyên nhân sâu xa nào sau đây?

 

  • A.

    Cuộc phản công ở kinh thành Huế

     

  • B.

    Mâu thuẫn giữa phái chủ chiến với thực dân Pháp

     

  • C.

    Sự ra đời của chiếu Cần Vương

     

  • D.

    Mâu thuẫn dân tộc diễn ra gay gắt

Câu 16 :

Tháng 9-1940, ở Đông Dương đã diễn ra sự kiện lịch sử gì quan trọng?

  • A.

    Phát xít Nhật vào Đông Dương

     

  • B.

    Pháp kí với Nhật hiệp định phòng thủ chung Đông Dương

     

  • C.

    Nhật đảo chính Pháp độc chiếm Đông Dương

     

  • D.

    Nhật đầu hàng hoàn toàn quân Đồng minh

Câu 17 :

Thành phần tham gia đông đảo nhất trong phong trào Hội kín ở Nam Kì là

 

  • A.

    Nông dân và dân nghèo thành thị.

     

  • B.

    Nông dân và công nhân.

     

  • C.

    Công nhân và binh lính người Việt.

     

  • D.

    Công nhân, thợ thủ công và dân nghèo thành thị.

Câu 18 :

Trong chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947, ở mặt trận hướng Tây, những trận phục kích tiêu biểu của quân dân Việt Nam trên sông Lô là

  • A.

    trận Đoan Hùng, Khe Lau

     

  • B.

    trận Đèo Bông Lau

     

  • C.

    trận Thất Khê

     

  • D.

    trận Chợ Đồn, chợ Rã

Câu 19 :

Trong những năm chiến tranh thế giới thứ nhất, phong trào Hội kín ở Nam Kì hoạt động dưới hình thức nào?

 

  • A.

    Tuyên truyền vận động quần chúng dưới hình thức tôn giáo, mê tín.

     

  • B.

    Cải cách văn hóa, xã hội.

     

  • C.

    Kêu gọi mọi người đấu tranh vũ trang kết hợp đấu tranh chính trị.

     

  • D.

    Vận động nhiều tầng lớp tham gia vào các cuộc bạo động.

Câu 20 :

Sau Hiệp ước Hácmăng (1883) triều đình Huế có thái độ như thế nào đối với phong trào kháng chiến của nhân dân?

  • A.

    Ra lệnh giải tán các phong trào kháng chiến của nhân dân.

     

  • B.

    Ra lệnh chấm dứt các hoạt động chống Pháp ở Trung Kỳ.

     

  • C.

    Ra lệnh chấm dứt các hoạt động chống Pháp ở Nam Kỳ.

     

  • D.

    Ra lệnh chấm dứt các hoạt động chống Pháp ở Bắc Kỳ.

Câu 21 :

Phát xít Nhật đã thi hành chính sách gì ở Việt Nam trong những năm 1940 - 1945?

  • A.

    Đầu tư vào các ngành phục vụ cho nhu cầu quân sự, buộc Pháp phải cung cấp các nguyên liệu như than sắt, cao su cho chúng với giá rẻ.

  • B.

    Thực hiện chính sách Tổng động viên, vơ vét tiền, của, con người phục vụ cho cuộc chiến tranh phát xít

  • C.

    Thực hiện chính sách “Kinh tế chỉ huy”, vơ vét tiền của, tài nguyên của đất nước ta phục vụ cho chiến tranh đế quốc

  • D.

    Thực hiện chính sách “Kinh tế thời chiến”, ban hành lệnh Tổng động viên, bắt lính.

Câu 22 :

Cơ quan nào dưới đây không trực thuộc Liên hợp quốc?

  • A.
    Tòa án quốc tế.
  • B.
    Ban thư kí.
  • C.
    Hội đồng bảo an.
  • D.
    Ủy ban châu Âu.
Câu 23 :

Nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa ra đời sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là nhà nước

  • A.

    Công- nông

     

  • B.

    Dân chủ nhân dân

     

  • C.

    Công- nông- binh

     

  • D.

    Cộng hòa tư sản

Câu 24 :

Tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945 ở Việt Nam chỉ diễn ra, giành thắng trong vòng 15 ngày và ít đổ máu xuất phát từ nguyên nhân chủ yếu là

  • A.

    Sự lãnh đạo tài tình của Đảng cộng sản Đông Dương

     

  • B.

    Truyền thống yêu nước, đấu tranh bất khuất của dân tộc

     

  • C.

    Có sự chuẩn bị chu đáo về mọi mặt để chớp thời cơ

     

  • D.

    Phát xít Nhật đã đầu hàng Đồng minh

Câu 25 :

Cách mạng tháng Tám đã để lại cho cách mạng Việt Nam bài học gì về chỉ đạo chiến lược cách mạng?

  • A.

    Tập hợp, tổ chức đoàn kết lực lượng cách mạng trong một mặt trận dân tộc thống nhất.

  • B.

    Sử dụng bạo lực cách mạng của quần chúng, kết hợp lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang.

  • C.

    Luôn kết hợp giữa tổ chức và đấu tranh, làm cho đảng vững mạnh về chính trị, tư tưởng.

  • D.

    Vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác – Lê-nin vào thực tiễn Việt Nam, thay đổi chủ trương phù hợp với tình hình.

Câu 26 :

Sự phá sản của chiến lược “chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam Việt Nam (1961-1965) đã có tác động như thế nào đến chiến lược toàn cầu của Mĩ?

  • A.

    Làm đảo lộn chiến lược toàn cầu của Mĩ

     

  • B.

    Làm thất bại một loại hình chiến tranh thí điểm trong chiến lược toàn cầu

     

  • C.

    Cho thấy tính không khả thi của chiến lược toàn cầu

     

  • D.

    Làm phá sản chiến lược toàn cầu

Câu 27 :

Nguyên nhân chủ yếu khiến Mĩ phải “thay ngựa giữa dòng”, đảo chính lật đổ chính quyền Ngô Đình Diệm năm 1963 là

  • A.

    Sự lo sợ của Mĩ trước những thắng lợi của quân và dân miền Nam trên tất cả các mặt trận

  • B.

    Do sự non kém của chính quyền Ngô Đình Diệm trong việc ổn định tình hình

  • C.

    Do mâu thuẫn nội bộ chính quyền Sài Gòn

  • D.

    Do áp lực từ dư luận quốc tế

Câu 28 :

Thắng lợi của quân dân miền Bắc Việt Nam trong cuộc chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần thứ nhất (1965 - 1968) góp phần buộc Mĩ

  • A.

    phải rút quân khỏi Việt Nam.

  • B.

    chấp nhận đến đàm phán tại Pari.

  • C.

    chấp nhận ký kết Hiệp định Pari.

  • D.

    kết thúc cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.

Câu 29 :

Ý nào sau đây không phản ánh đúng vai trò của miền Bắc Việt Nam trong những năm 1965-1968?

  • A.

    Miền Bắc là hậu phương lớn của tiền tuyến miền Nam

     

  • B.

    Miền Bắc là chiến trường trực tiếp đánh Mĩ

     

  • C.

    Miền Bắc là cầu nối nối cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân miền Nam với phong trào cách mạng thế giới

     

  • D.

    Miền Bắc làm tròn nghĩa vụ quốc tế với Lào và Campuchia

Câu 30 :

Bài học cơ bản nào cho cách mạng Việt Nam hiện nay được rút ra từ sự thất bại của phong trào cách mạng 1930 – 1931?

  • A.
    Tổ chức, lãnh đạo quần chúng đấu tranh công khai.
  • B.
    Xây dựng khối liên minh công – nông vững chắc.
  • C.
    Tổ chức, lãnh đạo quần chúng đấu tranh.
  • D.
    Xây dựng mặt trận dân tộc thống nhất.
Câu 31 :

Cuộc biểu tình trong phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Nghệ - Tĩnh có gần 2 vạn nông dân tham gia diễn ra ở đâu?

  • A.

    Anh Sơn

  • B.

    Hưng Nguyên

  • C.

    Thanh Chương

  • D.

    Can Lộc

Câu 32 :

Kết quả lớn nhất của cuộc tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 - 1954 là:

  • A.

    làm thất bại âm mưu bình định, mở rộng địa bàn chiếm đóng của Pháp.

  • B.

    làm thất bại âm mưu kết thúc chiến tranh trong vòng 18 tháng của Pháp.

  • C.

    làm phá sản bước đầu kế hoạch Nava.

  • D.

    làm thất bại âm mưu đánh nhanh thắng nhanh của Pháp - Mĩ.

Câu 33 :

Thực tiễn cách mạng Việt Nam từ sau ngày 2-9-1945 đến trước ngày 19-12-1946 phản ánh quy luật nào của lịch sử dân tộc Việt Nam?

  • A.

    Dựng nước đi đôi với giữ nước

     

  • B.

    Kiên quyết chống giặc ngoại xâm

     

  • C.

    Luôn giữ vững chủ quyền dân tộc

     

  • D.

    Mềm dẻo trong quan hệ đối ngoại

Câu 34 :

Bài học chủ yếu nào dưới đây được rút ra từ kết quả của Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946)?

  • A.
    Phân hóa và cô lập cao độ kẻ thù
  • B.
    Đa phương hóa trong quan hệ quốc tế.
  • C.
    Kết hợp đấu tranh quân sự với ngoại giao.
  • D.
    Triệt để lợi dụng mâu thuẫn giữa các nước.
Câu 35 :

Phong trào cách mạng Việt Nam 1930 - 1931 để lại bài học kinh nghiệm gì cho Cách mạng tháng Tám năm 1945?

  • A.

    Sử dụng bạo lực cách mạng của quần chúng để giành chính quyền.

     

  • B.

    Kết hợp các hình thức đấu tranh bí mật, công khai và hợp pháp.

     

  • C.

    Đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa giành chính quyền.

     

  • D.

    Thành lập ở mỗi nước Đông Dương một hình thức mặt trận riêng.

Câu 36 :

Đâu là điểm khác biệt cơ bản của phong trào cách mạng 1930-1931 với các phong trào đấu tranh ở các giai đoạn trước?

  • A.

    Là phong trào cách mạng đầu tiên đặt dưới sự lãnh đạo của đảng cộng sản

  • B.

    Đề ra nhiệm vụ - mục tiêu đấu tranh triệt để

  • C.

    Diễn ra trên quy mô rộng lớn nhưng vẫn mang tính thống nhất cao

  • D.

    Hình thức đấu tranh phong phú, quyết liệt

Câu 37 :

Trong nhiệm vụ bảo vệ chủ quyền biên giới biển và hải đảo của nước ta hiện nay, luận điểm nào về chủ trương của Đảng và Chính phủ ta đối với vấn đề thù trong giặc ngoài từ tháng 9/1945 đến trước ngày 19/12/1946 vẫn còn nguyên giá trị?

  • A.
    Cứng rắn về sách lược, mềm dẻo về nguyên tắc.
  • B.
    Mềm dẻo về nguyên tắc và sách lược.
  • C.
    Cứng rắn về nguyên tắc, mềm dẻo về sách lược.
  • D.
     Vừa cứng rắn, vừa mềm dẻo về nguyên tắc và sách lược.
Câu 38 :

 Đâu không phải là nguyên nhân để Đại tướng Võ Nguyên Giáp quyết định chuyển từ “đánh nhanh, thắng nhanh” sang “đánh chắc tiến chắc” trong chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954

  • A.

    Bộ đội chủ lực Việt Nam còn thiếu kinh nghiệm trong đánh công kiên

  • B.

    Pháo binh và bộ binh thiếu kinh nghiệm trong đánh hợp đồng binh chủng

  • C.

    Ưu thế về quân số và vũ khí của thực dân Pháp

  • D.

    Hậu phương khó có thể huy động được sự chi viện lớn trong thời gian ngắn

Câu 39 :

Nguyên nhân chủ yếu nào dẫn đến những hạn chế của Luận cương chính trị (10-1930)?

  • A.

    Ảnh hưởng của tư tưởng tả khuynh trong Quốc tế cộng sản

     

  • B.

    Do Trần Phú chưa trải qua quá trình vô sản hóa

     

  • C.

    Do hạn chế về nhận thức thực tiễn cách mạng Việt Nam

     

  • D.

    Do chịu ảnh hưởng của tinh thần quốc tế vô sản

Câu 40 :

Tinh thần “Đi nhanh đến, đánh nhanh thắng” và khí thế “Thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng”. Đó là tinh thần và khí thế ra quân của dân tộc ta trong:

  • A.

    Chiến dịch Huế - Đà Nẵng.

  • B.

    Chiến dịch Tây Nguyên.

  • C.

    Chiến dịch Biên giới.

  • D.

    Chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử.

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Kế hoạch quân sự nào là nỗ lực quân sự cao nhất của Pháp có Mĩ giúp sức trong cuộc chiến tranh Đông Dương (1945-1954)?

  • A.

    Kế hoạch Valuy

     

  • B.

    Kế hoạch Rơve

     

  • C.

    Kế hoạch Đờ lát đơ Tátxinhi

     

  • D.

    Kế hoạch Nava

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Kế hoạch Nava là nỗ lực quân sự cao nhất của Pháp có Mĩ giúp sức trong cuộc chiến tranh Đông Dương (1945-1954).

Câu 2 :

Nguyên nhân khách quan nào dẫn đến sự thất bại của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam cuối thế kỉ XIX?

  • A.

    Cuộc kháng chiến diễn ra thiếu sự chuẩn bị chu đáo

     

  • B.

    Không tập hợp đoàn kết được đông đảo nhân dân tham gia đấu tranh

     

  • C.

    So sánh tương quan lực lượng chênh lệch bất lợi cho Việt Nam

     

  • D.

    Khuynh hướng cứu nước phong kiến đã lỗi thời

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào đặc điểm cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân cuối thế kỉ XIX để suy luận trả lời.

Lời giải chi tiết :

Nguyên nhân khách quan dẫn đến sự thất bại của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam cuối thế kỉ XIX là do so sánh tương quan lực lượng chênh lệch bất lợi cho Viêt Nam. Thực dân Pháp mang theo sức mạnh của nền sản xuất tư bản chủ nghĩa, quân đội thiện chiến. Trong khi đó, Việt Nam vẫn là một nước phong kiến lạc hậu nên trong quá trình kháng chiến tất yếu sẽ gặp phải những khó khăn.

Câu 3 :

Hãy sắp xếp các sự kiện sau theo trình tự thời gian về việc thực hiện xây dựng chính quyền cách mạng, giải quyết nạn dốt và khó khăn về tài chính của ta sau Cách mạng tháng Tám:

(1) Cử tri cả nước đi bỏ phiếu bầu cử Quốc hội.

(2) Quốc hội cho lưu hành tiền Việt Nam trong cả nước

(3) Hồ Chủ Tịch kí sắc lệnh thành lập Nha Bình dân học vụ.

(4) Quốc hội thông qua Hiến pháp của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.

  • A.

    3, 1, 4, 2

  • B.

    2, 1, 4, 3.

  • C.

    4, 2, 1, 3

  • D.

     1, 2, 3, 4.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào các biện pháp giải quyết nạn đói, nạn dốt và khó khăn tài chính, sắp xếp.

Lời giải chi tiết :

(3) Hồ Chủ Tịch kí sắc lệnh thành lập Nha Bình dân học vụ (8-9-1945)

(1) Cử tri cả nước đi bỏ phiếu bầu cử Quốc hội (6-1-1946)

(4) Quốc hội thông qua Hiến pháp của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa (9-11-1946)

(2) Quốc hội cho lưu hành tiền Việt Nam trong cả nước (23-11-1946)

Câu 4 :

Việt Nam đặt dưới sự “bảo hộ” của người Pháp. Nam Kỳ là xứ thuộc địa. Bắc kỳ là đất bảo hộ. Trung kỳ giao cho triều đình quản lí”. Điều khoản trên được quy định trong Hiệp ước nào?

  • A.

    Nhâm Tuất.

  • B.

    Patơnốt.

  • C.

    Hácmăng.

  • D.

    Giáp Tuất

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

* Nội dung của Hiệp ước Hác-măng:

- Việt Nam đặt dưới sự “bảo hộ” của Pháp.

+ Nam Kì là thuộc địa, Bắc Kì là đất bảo hộ, Trung Kì do triều đình quản lí.

+ Đại diện của Pháp ở Huế trực tiếp điều khiển ở Trung Kì.

+  Ngoại giao của Việt Nam do Pháp nắm giữ.

- Về quân sự: triều đình phải nhận các huấn luyện viên và sĩ quan chỉ huy của Pháp, phải triệt hồi binh lính từ Bắc Kì về kinh đô, Pháp được tự do đóng quân ở Bắc Kì, được toàn quyền xử trí quân Cờ Đen.

- Về kinh tế: Pháp kiểm soát toàn bộ các nguồn lợi trong nước.

=> Việt Nam trở thành nước thuộc địa nửa phong kiến

Câu 5 :

Bản chất của phong trào hội kín ở Nam Kì là gì?

 

  • A.

    Là phong trào ma thuật, bùa chú

     

  • B.

    Là phong trào đấu tranh của nông dân khi bị đè nén đến cùng cực

     

  • C.

    Là phong trào yêu nước của nhân dân Nam Bộ

     

  • D.

    Là phong trào đấu tranh của công nhân Nam Kì

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Phong trào Hội kín ở Nam Kì thực chất là phong trào đấu tranh của nông dân - những người bị đè nén đến cùng cực đã vùng lên quyết liệt. Tuy nhiên, do thiếu sự lãnh đạo đúng đắn của giai cấp tiên tiến nên đã nhanh chóng thất bại.

Câu 6 :

Bản chỉ thị “Nhật- Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” đã xác định kẻ thù chính của nhân dân Việt Nam là

  • A.

    Thực dân Pháp

     

  • B.

    Phát xít Nhật

     

  • C.

    Pháp- Nhật

     

  • D.

    Thực dân Pháp và tay sai

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Ngày 12-3-1945, Ban thường vụ Trung ương Đảng đã ra chỉ thị “Nhật- Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”, xác định phát xít Nhật trở thành kẻ thù chính của nhân dân Việt Nam.

Câu 7 :

Đâu không phải là nhiệm vụ cơ bản của cách mạng Việt Nam được nêu trong báo cáo Bàn về cách mạng Việt Nam tại Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng (1951)?

  • A.

    Đánh đuổi bọn đế quốc xâm lược, giành độc lập, thống nhất hoàn toàn cho dân tộc

     

  • B.

    Xóa bỏ chế độ phong kiến, nửa phong kiến

     

  • C.

    Thực hiện người cày có ruộng

     

  • D.

    Phát triển chế độ dân chủ nhân dân, gây cơ sở cho chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Trong nội dung báo cáo Bàn về cách mạng Việt Nam nêu rõ là xóa bỏ những tàn tích phong kiến và nửa phong kiến, thực hiện người cày có ruộng, chứ không phải là xóa bỏ chế độ phong kiến, nửa phong kiến. Vì chế độ phong kiến ở Việt Nam đã bị lật đổ sau thắng lợi của cách mạng tháng Tám năm 1945

Câu 8 :

Đâu không phải là những biện pháp thực hiện của kế hoạch Nava trước khi bị đảo lộn?

  • A.

    Tăng cường viện binh cho Đông Đương

     

  • B.

    Tập trung 44 tiểu đoàn quân cơ động ở đồng bằng Bắc Bộ

     

  • C.

    Mở các cuộc tiến công vào Ninh Bình, Thanh Hóa để phá kế hoạch tiến công của ta

     

  • D.

    Tập trung lực lượng xây dựng tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Để thực hiện kế hoạch Nava, thực dân Pháp đã tăng thêm ở Đông Dương 12 tiểu đoàn bộ binh đưa từ Pháp và Bắc Phi sang, đồng thời xin Mĩ tăng thêm viện trợ. Từ thu - đông 1953, Nava tập trung ở đồng bằng Bắc Bộ 44 tiểu đoàn cơ động, tiến hành những cuộc càn quét nhằm bình định vùng chiếm đóng, mở rộng hoạt động thổ phỉ, biệt kích ở vùng rừng núi biên giới phía Bắc, mở cuộc tiến công lớn vào Ninh Bình, Thanh Hóa…để phá kế hoạch tiến công của ta.

Câu 9 :

Sau chiến tranh thế giới thứ hai, quân đội những nước nào dưới danh nghĩa quân Đồng minh kéo vào Việt Nam giải giáp quân đội Nhật?

  • A.

    Anh, Trung Hoa Dân Quốc

     

  • B.

    Anh, Pháp

     

  • C.

    Anh, Mĩ

     

  • D.

    Anh, Pháp, Trung Hoa Dân Quốc

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Sau chiến tranh thế giới thứ hai, quân đội Anh, Trung Hoa Dân Quốc dưới danh nghĩa nghĩa quân Đồng Minh kéo vào Việt Nam giải giáp quân đội Nhật. Từ vĩ tuyến 16 trở ra Bắc, nhiệm vụ giải giáp sẽ giao cho quân Trung Hoa Dân Quốc. Còn từ vĩ tuyến 16 trở vào Nam sẽ giao cho quân Anh giải giáp.

Câu 10 :

Khi thực dân Pháp đánh thành Hà Nội lần thứ hai, Tổng đốc Hoàng Diệu đã có hành động như thế nào?

 

 

  • A.

    Chỉ huy quân sĩ kiên quyết chống cự.

     

  • B.

    Đầu hàng, giai nộp thành.

     

  • C.

    Thực hiện kế sách vườn không nhà trống.

     

  • D.

    Rút lui ra ngoài thành để bảo toàn lực lượng.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Khi thực dân Pháp đánh thành Hà Nội lần thứ hai, Tổng đốc Hoàng Diệu chỉ huy quân sĩ kiên quyết chống cự nhưng vẫn không giữ được thành.

Câu 11 :

Sau cách mạng tháng Tám năm 1945, ở Việt Nam từ vĩ tuyến 16 trở ra Bắc có sự hiện diện của quân đội nước nào?

  • A.

    Trung Hoa Dân Quốc, Pháp

     

  • B.

    Nhật Bản, Trung Hoa Dân Quốc

     

  • C.

    Anh, Pháp

     

  • D.

    Trung Hoa Dân Quốc, Mĩ

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Sau cách mạng tháng Tám năm 1945, ở Việt Nam từ vĩ tuyến 16 trở ra Bắc bên cạnh quân đội Nhật Bản đã đóng quân ở đây từ trước, còn có sự hiện diện của quân Trung Hoa Dân Quốc

Câu 12 :

Thuận lợi cơ bản của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau cách mạng tháng Tám năm 1945 là

  • A.

    Sự lãnh đạo tài tình của Đảng Cộng sản Đông Dương

     

  • B.

    Việt Nam đã giành được độc lập và xây dựng được chính quyền của riêng mình

     

  • C.

    Sự ủng hộ của quần chúng nhân dân

     

  • D.

    Sự phát triển của phong trào cách mạng thế giới

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Thuận lợi cơ bản nhất của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau cách mạng tháng Tám năm 1945 là nền độc lập dân tộc và chính quyền cách mạng đã được xác lập.

Câu 13 :

 11 giờ 30 phút ngày 30- 4- 1975 ở Việt Nam đã diễn ra sự kiện lịch sử gì quan trọng?

  • A.

    Toàn bộ nội các Sài Gòn bị bắt sống

     

  • B.

    Tổng thống Dương Văn Minh tuyên bố từ chức

     

  • C.

    Toàn bộ miền Nam được giải phóng

     

  • D.

    Chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Đến 11 giờ 30 phút ngày 30- 4- 1975, lá cờ cách mạng tung bay trên nóc Dinh Độc Lập, báo hiệu sự toàn thắng của chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử

Câu 14 :

Sau chiến dịch Biên giới thu - đông 1950, quân đội ta đã

  • A.

    Thực hiện phương châm đánh nhanh thắng nhanh.

  • B.

    Giành được thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.

  • C.

    Chuyển sang tiến hành kháng chiến trường kì.

  • D.

    Thực hiện các cuộc tiến công quân sự lớn trong phạm vi cả nước.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Với chiến thắng Biên giới (1950), con đường liên lạc giữa ta với các nước xã hội chủ nghĩa được khai thông; quân đội ta đã giành được thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ, mở ra bước phát triển mới của cuộc kháng chiến.

Câu 15 :

Phong trào Cần Vương bùng nổ xuất phát từ nguyên nhân sâu xa nào sau đây?

 

  • A.

    Cuộc phản công ở kinh thành Huế

     

  • B.

    Mâu thuẫn giữa phái chủ chiến với thực dân Pháp

     

  • C.

    Sự ra đời của chiếu Cần Vương

     

  • D.

    Mâu thuẫn dân tộc diễn ra gay gắt

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào hoàn cảnh bùng nổ phong trào Cần Vương để suy luận trả lời.

Lời giải chi tiết :

Sau khi cơ bản hoàn thành quá trình xâm lược vũ trang ở Việt Nam (1858- 1884), thực dân Pháp bắt tay vào thời kì bình định, tăng cường đàn áp phong trào đấu tranh của nhân dân Việt Nam, khiến cho mâu thuẫn giữa toàn thể dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp, tay sai phát triển gay gắt. Đây chính là động lực, nguyên nhân sâu xa dẫn tới sự bùng nổ của phong trào Cần Vương

Câu 16 :

Tháng 9-1940, ở Đông Dương đã diễn ra sự kiện lịch sử gì quan trọng?

  • A.

    Phát xít Nhật vào Đông Dương

     

  • B.

    Pháp kí với Nhật hiệp định phòng thủ chung Đông Dương

     

  • C.

    Nhật đảo chính Pháp độc chiếm Đông Dương

     

  • D.

    Nhật đầu hàng hoàn toàn quân Đồng minh

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Cuối tháng 9-1940, quân Nhật vượt biên giới Việt- Trung tiến vào miền Bắc Việt Nam. Quân Pháp nhanh chóng đầu hàng. Pháp- Nhật câu kết với nhau cùng bóc lột nhân dân Đông Dương.

Câu 17 :

Thành phần tham gia đông đảo nhất trong phong trào Hội kín ở Nam Kì là

 

  • A.

    Nông dân và dân nghèo thành thị.

     

  • B.

    Nông dân và công nhân.

     

  • C.

    Công nhân và binh lính người Việt.

     

  • D.

    Công nhân, thợ thủ công và dân nghèo thành thị.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Thành phần tham gia đông đảo nhất trong phong trào Hội kín ở Nam Kì là nông dân và dân nghèo thành thị, phát triển rầm rộ ở các tỉnh Nam Kì.

Câu 18 :

Trong chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947, ở mặt trận hướng Tây, những trận phục kích tiêu biểu của quân dân Việt Nam trên sông Lô là

  • A.

    trận Đoan Hùng, Khe Lau

     

  • B.

    trận Đèo Bông Lau

     

  • C.

    trận Thất Khê

     

  • D.

    trận Chợ Đồn, chợ Rã

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Trong chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947, ở mặt trận hướng Tây, quân dân Việt Nam đã phục kích đánh địch nhiều trận trên sông Lô, nổi bật là trận Đoan Hùng, Khe Lau, đánh chìm nhiều tàu chiến, ca nô của địch

Câu 19 :

Trong những năm chiến tranh thế giới thứ nhất, phong trào Hội kín ở Nam Kì hoạt động dưới hình thức nào?

 

  • A.

    Tuyên truyền vận động quần chúng dưới hình thức tôn giáo, mê tín.

     

  • B.

    Cải cách văn hóa, xã hội.

     

  • C.

    Kêu gọi mọi người đấu tranh vũ trang kết hợp đấu tranh chính trị.

     

  • D.

    Vận động nhiều tầng lớp tham gia vào các cuộc bạo động.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Các hội kín thường núp dưới hình thức tôn giáo, mê tín để dễ tuyên truyền vận động và hoạt động trong quần chúng, chủ yếu là nông dân

Câu 20 :

Sau Hiệp ước Hácmăng (1883) triều đình Huế có thái độ như thế nào đối với phong trào kháng chiến của nhân dân?

  • A.

    Ra lệnh giải tán các phong trào kháng chiến của nhân dân.

     

  • B.

    Ra lệnh chấm dứt các hoạt động chống Pháp ở Trung Kỳ.

     

  • C.

    Ra lệnh chấm dứt các hoạt động chống Pháp ở Nam Kỳ.

     

  • D.

    Ra lệnh chấm dứt các hoạt động chống Pháp ở Bắc Kỳ.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Sau Hiệp ước Hácmăng (1883), triều đình ra lệnh giải tán các phong trào kháng chiến của nhân dân nhưng các hoạt động chống Pháp ở Bắc Kì vẫn không chấm dứt. Nhiều trung tâm kháng chiến tiếp tục hình thành

Câu 21 :

Phát xít Nhật đã thi hành chính sách gì ở Việt Nam trong những năm 1940 - 1945?

  • A.

    Đầu tư vào các ngành phục vụ cho nhu cầu quân sự, buộc Pháp phải cung cấp các nguyên liệu như than sắt, cao su cho chúng với giá rẻ.

  • B.

    Thực hiện chính sách Tổng động viên, vơ vét tiền, của, con người phục vụ cho cuộc chiến tranh phát xít

  • C.

    Thực hiện chính sách “Kinh tế chỉ huy”, vơ vét tiền của, tài nguyên của đất nước ta phục vụ cho chiến tranh đế quốc

  • D.

    Thực hiện chính sách “Kinh tế thời chiến”, ban hành lệnh Tổng động viên, bắt lính.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Từ năm 1940 đến năm 1945, Nhật đã đầu tư vào các ngành phục vụ cho nhu cầu quân sự như khai thác Mangan, sắt, apatit. Nhật yêu cầu chính quyền Pháp xuất các nguyên liệu chiến lược sang Nhật như than, sắt, cao su…

Câu 22 :

Cơ quan nào dưới đây không trực thuộc Liên hợp quốc?

  • A.
    Tòa án quốc tế.
  • B.
    Ban thư kí.
  • C.
    Hội đồng bảo an.
  • D.
    Ủy ban châu Âu.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

sgk lịch sử 12, trang 7

Lời giải chi tiết :

Ủy ban châu Âu là cơ quan không trực thuộc Liên hợp quốc.

Câu 23 :

Nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa ra đời sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là nhà nước

  • A.

    Công- nông

     

  • B.

    Dân chủ nhân dân

     

  • C.

    Công- nông- binh

     

  • D.

    Cộng hòa tư sản

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào lực lượng tham gia chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa và vai trò của nhân dân đối với chỉnh quyền để phân tích, nhận xét.

Lời giải chi tiết :

 

Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam đã đưa đến sự ra đời của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa- nhà nước dân chủ nhân dân đầu tiên ở khu vực Đông Nam Á. Vì nó không thuộc về riêng một giai cấp nào mà thuộc về toàn thể dân tộc Việt Nam

Câu 24 :

Tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945 ở Việt Nam chỉ diễn ra, giành thắng trong vòng 15 ngày và ít đổ máu xuất phát từ nguyên nhân chủ yếu là

  • A.

    Sự lãnh đạo tài tình của Đảng cộng sản Đông Dương

     

  • B.

    Truyền thống yêu nước, đấu tranh bất khuất của dân tộc

     

  • C.

    Có sự chuẩn bị chu đáo về mọi mặt để chớp thời cơ

     

  • D.

    Phát xít Nhật đã đầu hàng Đồng minh

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945 ở Việt Nam chỉ diễn ra, giành thắng trong vòng 15 ngày và ít đổ máu là do Đảng Cộng sản Đông Dương đã có sự chuẩn bị chu đáo về mọi mặt trong suốt 15 năm để chớp lấy điều kiện thuận lợi.

Cụ thể:

- Chuẩn bị về lực lượng chính trị, lực lượng vũ trang, căn cứ địa cách mạng.

- Chuẩn bị về tập dượt đấu tranh qua: phong trào 1930 – 1931, 1936 – 1939, 1939 – 1945.

- Gấp rút chuẩn bị khởi nghĩa giành chính quyền và chớp thời cơ ngàn năm có một.

Câu 25 :

Cách mạng tháng Tám đã để lại cho cách mạng Việt Nam bài học gì về chỉ đạo chiến lược cách mạng?

  • A.

    Tập hợp, tổ chức đoàn kết lực lượng cách mạng trong một mặt trận dân tộc thống nhất.

  • B.

    Sử dụng bạo lực cách mạng của quần chúng, kết hợp lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang.

  • C.

    Luôn kết hợp giữa tổ chức và đấu tranh, làm cho đảng vững mạnh về chính trị, tư tưởng.

  • D.

    Vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác – Lê-nin vào thực tiễn Việt Nam, thay đổi chủ trương phù hợp với tình hình.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Phân tích bài học kinh nghiệm của Cách mạng tháng Tám, đánh giá, nhận xét

Lời giải chi tiết :

Bài học kinh nghiệm của cách mạng tháng Tám năm 1945 bao gồm:

– Về chỉ đạo chiến lược: Đảng vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác - Lênin vào thực tiễn Việt Nam, nắm bắt diễn biến tình hình thế giới và trong nước để thay đổi chủ trương cho phù hợp; giải quyết đúng mối quan hệ giữa hai nhiệm vụ độc lập dân tộc và cách mạng ruộng đất, đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu (đáp án D)

– Về xây dựng lực lượng: Tập hợp, tổ chức đoàn kết lực lượng cách mạng trong một mặt trận dân tộc thống nhất rộng rãi, tạo nên sức mạnh toàn dân, phân hoá và cô lập cao độ kẻ đế quốc và tay sai để đánh đổ chúng (đáp án A)

– Về phương pháp cách mạng: Sử dụng bạo lực cách mạng của quần chúng, kết hợp lực lượng chính trị với lực lượng vũ trang, kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang, đi từ khởi nghĩa từng phần và chiến tranh du kích cục bộ ở nông thôn, tiến lên chớp đúng thời cơ tổng khởi nghĩa ở cả nông thôn và thành thị, đập tan bộ máy chính quyền của đế quốc và tay sai, thiết lập chính quyền cách mạng (đáp án B)

– Về xây dựng Đảng: Luôn kết hợp giữa tổ chức và đấu tranh, làm cho đảng vững mạnh về chính trị, tư tưởng và tổ chức, đủ năng lực và uy tín lãnh đạo cách mạng thành công (đáp án C).

=> Đáp án D: là bài học về chỉ đạo chiến lược cách mạng.

Câu 26 :

Sự phá sản của chiến lược “chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam Việt Nam (1961-1965) đã có tác động như thế nào đến chiến lược toàn cầu của Mĩ?

  • A.

    Làm đảo lộn chiến lược toàn cầu của Mĩ

     

  • B.

    Làm thất bại một loại hình chiến tranh thí điểm trong chiến lược toàn cầu

     

  • C.

    Cho thấy tính không khả thi của chiến lược toàn cầu

     

  • D.

    Làm phá sản chiến lược toàn cầu

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Tiến hành chiến lược “chiến tranh đặc biệt” (1961-1965), Mĩ âm mưu biến miền Nam Việt Nam làm nơi thí điểm một loại hình chiến tranh để đàn áp phong trào cách mạng trên thế giới của chiến lược toàn cầu. Sự thất bại của Mĩ trong chiến lược chiến tranh đặc biệt đồng thời đánh dấu sự sụp đổ của âm mưu này

Câu 27 :

Nguyên nhân chủ yếu khiến Mĩ phải “thay ngựa giữa dòng”, đảo chính lật đổ chính quyền Ngô Đình Diệm năm 1963 là

  • A.

    Sự lo sợ của Mĩ trước những thắng lợi của quân và dân miền Nam trên tất cả các mặt trận

  • B.

    Do sự non kém của chính quyền Ngô Đình Diệm trong việc ổn định tình hình

  • C.

    Do mâu thuẫn nội bộ chính quyền Sài Gòn

  • D.

    Do áp lực từ dư luận quốc tế

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào cuộc đấu tranh của nhân dân miền Nam chống chiến lược “chiến tranh đặc biệt” để phân tích, đánh giá.

Lời giải chi tiết :

Sự phát triển của cách mạng miền Nam trong những năm 1961-1963 đã cho thấy sự non kém của chính quyền Sài Gòn trong việc ổn định tình hình. Do đó, để tiếp tục duy trì được sự thống trị của mình ở miền Nam Việt Nam, Mĩ đã buộc phải “thay ngựa giữa dòng”, giật dây các tướng lĩnh tiến hành đảo chính lật đổ chính quyền Ngô Đình Diệm tháng 11-1963.

Câu 28 :

Thắng lợi của quân dân miền Bắc Việt Nam trong cuộc chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần thứ nhất (1965 - 1968) góp phần buộc Mĩ

  • A.

    phải rút quân khỏi Việt Nam.

  • B.

    chấp nhận đến đàm phán tại Pari.

  • C.

    chấp nhận ký kết Hiệp định Pari.

  • D.

    kết thúc cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Phân tích.

Lời giải chi tiết :

- Đáp án A loại vì sau Hiệp định Pari năm 1973 thì Mĩ mới rút quân về nước.

- Đáp án B đúng vì thắng lợi của quân dân miền Bắc Việt Nam trong cuộc chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần thứ nhất (1965 - 1968) góp phần buộc Mĩ chấp nhận đến đàm phán tại Pari.

- Đáp án C loại vì sau trận “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972 thì Mĩ mới chấp nhận kí Hiệp định Pari.

- Đáp án D loại vì sau giai đoạn 1965 - 1968, quân và dân ta vẫn phải tiếp tục chiến đấu chống các chiến lược chiến tranh tiếp theo của Mĩ.

Câu 29 :

Ý nào sau đây không phản ánh đúng vai trò của miền Bắc Việt Nam trong những năm 1965-1968?

  • A.

    Miền Bắc là hậu phương lớn của tiền tuyến miền Nam

     

  • B.

    Miền Bắc là chiến trường trực tiếp đánh Mĩ

     

  • C.

    Miền Bắc là cầu nối nối cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân miền Nam với phong trào cách mạng thế giới

     

  • D.

    Miền Bắc làm tròn nghĩa vụ quốc tế với Lào và Campuchia

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Trong những năm 1965-1968, Miền Bắc vừa là hậu phương lớn của tiền tuyến miền Nam, vừa là chiến trường trực tiếp đánh Mĩ. Đồng thời Miền Bắc cũng là cầu nối nối cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân miền Nam với phong trào cách mạng thế giới. Phải đến khi Mĩ thực hiện chiến lược Đông Dương hóa chiến tranh, nghĩa vụ quốc tế với Lào và Campuchia mới được miền Bắc thực hiện.

Câu 30 :

Bài học cơ bản nào cho cách mạng Việt Nam hiện nay được rút ra từ sự thất bại của phong trào cách mạng 1930 – 1931?

  • A.
    Tổ chức, lãnh đạo quần chúng đấu tranh công khai.
  • B.
    Xây dựng khối liên minh công – nông vững chắc.
  • C.
    Tổ chức, lãnh đạo quần chúng đấu tranh.
  • D.
    Xây dựng mặt trận dân tộc thống nhất.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Phong trào 1930 – 1931 chỉ mới xây dựng được liên minh công – nông mà chưa xây dựng được mặt trận dân tộc thống nhất => Bài học đặt ra là cần xây dựng được mặt trận dân tộc thống nhất để đoàn kết tất cả các tầng lớp nhân dân trong một khối chung để tạo nên sức mạnh lớn lao đánh đổ đế quốc Pháp. Nhân tố đoàn kết toàn dân luôn đóng vai trò quan trọng, thể hiện tư tưởng “chiến tranh nhân dân”.

Câu 31 :

Cuộc biểu tình trong phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Nghệ - Tĩnh có gần 2 vạn nông dân tham gia diễn ra ở đâu?

  • A.

    Anh Sơn

  • B.

    Hưng Nguyên

  • C.

    Thanh Chương

  • D.

    Can Lộc

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Xem lại diễn biến phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Nghệ - Tĩnh

Lời giải chi tiết :

- Ngày 1/9, 2 vạn nông dân huyện Thanh Chương biểu tình đòi bỏ thuế, thả tù chính trị. Lính Pháp nổ súng nhưng những người biểu tình vẫn tiến vào huyện đường, phá nhà giam, thả tù nhân, đốt hồ sơ, sổ sách,…

- Trước sự tấn công ồ ạt của nhân dân, hào lí địa phương phải bỏ chạy. Hầu hết các thôn thuộc huyện Thanh Chương rơi vào tình thế không có chính quyền quản lí. Nhân dân xã Võ Liệt đã tự động đứng ra tổ chức điều hành các công việc trong xã.

Câu 32 :

Kết quả lớn nhất của cuộc tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 - 1954 là:

  • A.

    làm thất bại âm mưu bình định, mở rộng địa bàn chiếm đóng của Pháp.

  • B.

    làm thất bại âm mưu kết thúc chiến tranh trong vòng 18 tháng của Pháp.

  • C.

    làm phá sản bước đầu kế hoạch Nava.

  • D.

    làm thất bại âm mưu đánh nhanh thắng nhanh của Pháp - Mĩ.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Phân tích kết của cuộc tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 - 1954, đánh giá.

Lời giải chi tiết :

- Kế hoạch Nava được chia làm 2 bước:

+ Bước thứ nhất: Trong thu - đông 1953 và xuân 1954, giữ thế phòng ngự chiến lược ở Bắc Bộ, tiến công chiến lược để bình định Trung Bộ và Nam Đông Dương, giành lấy nguồn nhân lực, vật lực; xóa bỏ vùng tự do Liên khu V, đồng thời ra sức mở rộng ngụy quân, tập trung binh lực, xây dựng đội quân cơ động chiến lược mạnh.

+ Bước thứ hai: Từ thu - đông 1954, chuyển lực lượng ra chiến trường Bắc Bộ, thực hiện tiến công chiến lược, cố giành thắng lợi quân sự quyết định, buộc ta đàm phán với những điều kiện có lợi cho chúng nhằm kết thúc chiến tranh.

- Đáp án A loại vì trong âm mưu của Pháp không có nội dung bình định, mở rộng địa bàn chiếm đóng.

- Đáp án B loại vì cuộc tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 – 1954 mới chỉ làm thất bại bước đầu kế hoạch Nava chứ chưa làm thất bại hoàn toàn âm mưu kết thúc chiến tranh trong vòng 18 tháng của Pháp.

- Đáp án D loại vì chiến thắng Việt Bắc năm 1947 làm thất bại âm mưu đánh nhanh thắng nhanh của Pháp.

- Đáp án C đùng vì cuộc tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 – 1954 mới chỉ làm thất bại bước đầu kế hoạch Nava, đến chiến thắng Điện Biên Phủ thì kế hoạch Nava hoàn toàn bị phá sản.

Câu 33 :

Thực tiễn cách mạng Việt Nam từ sau ngày 2-9-1945 đến trước ngày 19-12-1946 phản ánh quy luật nào của lịch sử dân tộc Việt Nam?

  • A.

    Dựng nước đi đôi với giữ nước

     

  • B.

    Kiên quyết chống giặc ngoại xâm

     

  • C.

    Luôn giữ vững chủ quyền dân tộc

     

  • D.

    Mềm dẻo trong quan hệ đối ngoại

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào tình hình Việt Nam từ sau ngày 2-9-1945 đến trước ngày 19-12-1946 để nhận xét, liên hệ.

Lời giải chi tiết :

Sau khi giành được độc lập dân tộc, cách mạng Việt Nam phải đương đầu với tình thế ngàn cân treo sợi tóc. Đưa đất nước thoát khỏi khủng hoảng, bảo vệ vững chắc nền độc lập dân tộc và chính quyền nhà nước là nhiệm vụ hàng đầu của thời kì này. Thực tiễn cách mạng Việt Nam từ sau ngày 2-9-1945 đến trước ngày 19-12-1946 phản ánh quy luật dựng nước đi đôi với giữ nước của lịch sử dân tộc Việt Nam:

-   Dựng nước:

+ Ngày 2-9-1945, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa được thành lập.

+ Đảng và Chính phủ đã có những biện pháp để xây dựng chính quyền hoàn thiện.

+ Thực hiện giải quyết nạn đói, nạn dốt và khó khăn về tài chính, ổn định đời sống nhân dân.

-  Giữ nước:

+ Chống lại âm mưu chống phá chính quyền cách mạng của giặc ngoại xâm, nhất là Trung Hoa Dân Quốc và thực dân Pháp.

+ Ngày 19-12-1945, khi không thể nhân nhượng với những hành động bội ước và trắn trợn của Pháp, chủ tịch Hồ Chí Minh đã ra “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” truyền đi khắp cả nước => Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp lần thứ 2 bắt đầu.

Câu 34 :

Bài học chủ yếu nào dưới đây được rút ra từ kết quả của Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946)?

  • A.
    Phân hóa và cô lập cao độ kẻ thù
  • B.
    Đa phương hóa trong quan hệ quốc tế.
  • C.
    Kết hợp đấu tranh quân sự với ngoại giao.
  • D.
    Triệt để lợi dụng mâu thuẫn giữa các nước.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Đánh giá bối cảnh kí kết Hiệp định Sơ bộ, liên hệ

Lời giải chi tiết :

Bài học rút ra từ kết quả của Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) là: Phân hóa và cô lập cao độ kẻ thù.

Câu 35 :

Phong trào cách mạng Việt Nam 1930 - 1931 để lại bài học kinh nghiệm gì cho Cách mạng tháng Tám năm 1945?

  • A.

    Sử dụng bạo lực cách mạng của quần chúng để giành chính quyền.

     

  • B.

    Kết hợp các hình thức đấu tranh bí mật, công khai và hợp pháp.

     

  • C.

    Đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa giành chính quyền.

     

  • D.

    Thành lập ở mỗi nước Đông Dương một hình thức mặt trận riêng.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Từ thực tiễn phong trào cách mạng 1930 -1931 có thể thấy kẻ thù không bao giờ chịu thỏa hiệp để chính quyền rơi vào tay người dân thuộc địa, bạo lực luôn là phương thức để đàn áp phong trào đấu tranh của quần chúng. Do đó cần phải sử dụng bạo lực cách mạng của quần chúng để giành chính quyền.

Câu 36 :

Đâu là điểm khác biệt cơ bản của phong trào cách mạng 1930-1931 với các phong trào đấu tranh ở các giai đoạn trước?

  • A.

    Là phong trào cách mạng đầu tiên đặt dưới sự lãnh đạo của đảng cộng sản

  • B.

    Đề ra nhiệm vụ - mục tiêu đấu tranh triệt để

  • C.

    Diễn ra trên quy mô rộng lớn nhưng vẫn mang tính thống nhất cao

  • D.

    Hình thức đấu tranh phong phú, quyết liệt

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào đặc điểm của phong trào cách mạng 1930-1931 và các phong trào đấu tranh ở các giai đoạn trước để so sánh, liên hệ.

Lời giải chi tiết :

Phong trào cách mạng 1930-1931 là phong trào cách mạng đầu tiên đặt dưới sự lãnh đạo của đảng cộng sản. Đây là điểm khác biệt cơ bản của phong trào cách mạng 1930-1931 so với các phong trào đấu tranh ở các giai đoạn trước. Vì sự khác biệt này quy định đến sự khác biệt về đường lối, phương pháp đấu tranh và tính triệt để của phong trào.

Câu 37 :

Trong nhiệm vụ bảo vệ chủ quyền biên giới biển và hải đảo của nước ta hiện nay, luận điểm nào về chủ trương của Đảng và Chính phủ ta đối với vấn đề thù trong giặc ngoài từ tháng 9/1945 đến trước ngày 19/12/1946 vẫn còn nguyên giá trị?

  • A.
    Cứng rắn về sách lược, mềm dẻo về nguyên tắc.
  • B.
    Mềm dẻo về nguyên tắc và sách lược.
  • C.
    Cứng rắn về nguyên tắc, mềm dẻo về sách lược.
  • D.
     Vừa cứng rắn, vừa mềm dẻo về nguyên tắc và sách lược.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào đặc điểm các cuộc đấu tranh ngoại giao của Việt Nam từ sau ngày 2-9-1945 đến trước ngày 19-12-1946 để nhận xét và rút ra bài học kinh nghiệm.

Lời giải chi tiết :

Từ tháng 9/1945 đến trước ngày 19/12/1946, trong chính sách chống thù trong, giặc ngoài, đảng luôn:

Cứng rắn về nguyên tắc: luôn giữ vững nguyên tắc đàm bảo chủ quyền của đất nước.

Mềm dẻo về sách lược: kí với Pháp bản Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) để tránh tình trạng cùng một lúc phải đối phó với nhiều kẻ thù cùng một lúc. Loại bỏ được quân Trung Hoa Dân Quốc về nước, tạo điều kiện cho ta có thời gian để chuẩn bị lực lượng.

Đối với vấn để biển đảo hiện này, bài học trên vẫn còn nguyên giá trị:

- Đảng vẫn luôn giữ vững nguyên tắc đảm bảo chủ quyền dân tộc.

- Nhưng biện pháp giải quyết (sách lược) có sự biến đổi hợp lí sao cho phù hợp với xu thế giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng vấn đề hòa bình.

Câu 38 :

 Đâu không phải là nguyên nhân để Đại tướng Võ Nguyên Giáp quyết định chuyển từ “đánh nhanh, thắng nhanh” sang “đánh chắc tiến chắc” trong chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954

  • A.

    Bộ đội chủ lực Việt Nam còn thiếu kinh nghiệm trong đánh công kiên

  • B.

    Pháo binh và bộ binh thiếu kinh nghiệm trong đánh hợp đồng binh chủng

  • C.

    Ưu thế về quân số và vũ khí của thực dân Pháp

  • D.

    Hậu phương khó có thể huy động được sự chi viện lớn trong thời gian ngắn

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào tương quan lực lượng giữa Việt Nam và Pháp trong chiến dịch Điện Biên Phủ để liên hệ trả lời.

Lời giải chi tiết :

Trong chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954, Đại tướng Võ Nguyên Giáp quyết định chuyển từ “đánh nhanh, thắng nhanh” sang “đánh chắc tiến chắc” vì bộ đội chủ lực Việt Nam còn thiếu kinh nghiệm trong đánh công kiên với các công sự cứ nằm liên hoàn trong một cứ điểm lớn. Điện Biên Phủ là một trận đánh hợp đồng binh chủng nhưng bộ binh và pháo binh còn chưa qua luyện tập. Trong khi đó, thực dân Pháp lại liên tục tăng cường lực lượng và vũ khí kĩ thuật cho tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ nên ta không thể giành thắng lợi nhanh chóng.

Câu 39 :

Nguyên nhân chủ yếu nào dẫn đến những hạn chế của Luận cương chính trị (10-1930)?

  • A.

    Ảnh hưởng của tư tưởng tả khuynh trong Quốc tế cộng sản

     

  • B.

    Do Trần Phú chưa trải qua quá trình vô sản hóa

     

  • C.

    Do hạn chế về nhận thức thực tiễn cách mạng Việt Nam

     

  • D.

    Do chịu ảnh hưởng của tinh thần quốc tế vô sản

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào những hạn chế của Luận cương để đánh giá, liên hệ.

Lời giải chi tiết :

Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến những hạn chế của Luận cương chính trị (10-1930) là do hạn chế về nhận thức thực tiễn: Luận cương chưa thấy được mâu thuẫn chủ yếu của xã hội thuộc địa là mâu thuẫn giữa các dân tộc bị áp bức với đế quốc xâm lược và nhiệm vụ hàng đầu là giải phóng dân tộc.

Câu 40 :

Tinh thần “Đi nhanh đến, đánh nhanh thắng” và khí thế “Thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng”. Đó là tinh thần và khí thế ra quân của dân tộc ta trong:

  • A.

    Chiến dịch Huế - Đà Nẵng.

  • B.

    Chiến dịch Tây Nguyên.

  • C.

    Chiến dịch Biên giới.

  • D.

    Chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Phân tích hoàn cảnh, mục tiêu của Đảng trong các chiến dịch, nhận xét.

Lời giải chi tiết :

Xuất phát từ tình hình thực tế, ta cần nhanh chóng chớp thời cơ giành chính quyền, giải phóng hoàn toàn miền Nam khi thời cơ đến nên khi nhận thấy thời cơ giải phóng hoàn toàn miền Nam, thống nhất đất nước đã đên, Đảng ta chủ trương giải phóng miền Nam trước mùa mưa năm 1975.

Tinh thần “Đi nhanh đến, đánh nhanh thắng” và khí thế “Thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng”. Đó là tinh thần và khí thế ra quân của dân tộc ta trong Chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử.