Đề kiểm tra học kì 2 - Đề số 1

Đề bài

Câu 1 :

Trong những năm đầu sau kháng chiến chống Mỹ thắng lợi, nhiệm vụ trọng tâm của Việt Nam là

  • A.

    Đi lên xây dựng CNXH

     

  • B.

    Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước

     

  • C.

    Xây dựng và củng cố chính quyền cách mạng

     

  • D.

    Thành lập chính quyền ở những vùng mới giải phóng

Câu 2 :

Nội dung nào dưới đây phản ánh không đúng về ý nghĩa của việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước (1975 - 1976)?

  • A.

    Tạo điều kiện thuận lợi để Việt Nam gia nhập ASEAN

     

  • B.

    Tạo nên sức mạnh tổng hợp cho cả dân tộc

     

  • C.

    Tạo điều kiện thuận lợi để tiếp tục hoàn thành thống nhất trên các lĩnh vực còn lại

     

  • D.

    Tạo nên những khả năng to lớn để bảo vệ Tổ quốc và mở rộng quan hệ quốc tế

Câu 3 :

Thắng lợi nào của nhân dân miền Nam đã đưa cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công

  • A.

    Đồng Khởi

  • B.

    Bác Ái

  • C.

    Ấp Bắc

  • D.

    Vạn Tường

Câu 4 :

Nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam giai đoạn 1945-1954 là

  • A.

    Kháng chiến chống Pháp

     

  • B.

    Xây dựng chế độ mới ở Việt Nam

     

  • C.

    Kháng chiến - kiến quốc

     

  • D.

    Bảo vệ thành quả cách mạng tháng Tám

Câu 5 :

Ngày 16-4-1972 ở Việt Nam đã diễn ra sự kiện lịch sử quan trọng gì?

  • A.

    Mĩ cho máy bay ném bom bắn phá một số nơi thuộc liên khu V

     

  • B.

    Mĩ chính thức tiến hành cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai

     

  • C.

    Mĩ cho phong tỏa toàn bộ các cửa sông, luồng lạch, vùng biển miền Bắc

     

  • D.

    Mĩ đánh phá cảng Hải Phòng

Câu 6 :

Vì sao Mĩ lại chuyển sang thực hiện Chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" (1961 - 1965) ở miền Nam Việt Nam?

  • A.

    Hình thức thống trị bằng chính quyền tay sai độc tài Ngô Đình Diệm bị thất bại

     

  • B.

    Phong trào "Đồng khởi" đã phá vỡ hệ thống chính quyền địch ở miền Nam

     

  • C.

    Chính quyền tay sai độc tài Ngô Đình Diệm khủng bố cách mạng miền Nam

     

  • D.

    Hình thức thống trị bằng chính quyền tay sai độc tài Ngô Đình Diệm được củng cố

Câu 7 :

Tính chất nền kinh tế Việt Nam trước khi tiến hành công cuộc đổi mới (12-1986) là

  • A.

    Nông nghiệp thuần túy

     

  • B.

    Tập trung, quan liêu, bao cấp

     

  • C.

    Thị trường

     

  • D.

    Công- thương nghiệp hàng hóa

Câu 8 :

Vì sao Hội nghị 15 Ban chấp hành trung ương Đảng Lao động Việt Nam (1-1959) quyết định để nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng?

  • A.

    Các lực lượng cách mạng miền Nam đã phát triển

     

  • B.

    Hành động khủng bố dã man của chính quyền Mĩ- Diệm

     

  • C.

    Đã có lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang lớn mạnh

     

  • D.

    Mĩ và chính quyền Sài Gòn phá hoại hiệp định Giơ-ne-vơ

Câu 9 :

Vấn đề đổi mới đất nước đi lên chủ nghĩa xã hội đã được Đảng Cộng sản Việt Nam nhận thức như thế nào?

  • A.

    Là một thời kì lịch sử khó khăn, lâu dài, gồm nhiều bước

     

  • B.

    Là đưa đất nước vượt ra khỏi khủng hoảng, tiến nhanh, mạnh, vững chắc lên CNXH

     

  • C.

    Không phải là thay đổi mục tiêu CNXH mà làm mục tiêu ấy được thực hiện bằng những biện pháp phù hợp

     

  • D.

    Là xây dựng một xã hội dân chủ, công bằng, văn minh

Câu 10 :

Đặc điểm nổi bật của tình hình Việt Nam sau hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương là

  • A.

    Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân hoàn thành trên phạm vi cả nước

     

  • B.

    Mĩ thay chân Pháp xâm lược Việt Nam

     

  • C.

    Việt Nam tạm thời bị chia cắt thành 2 miền với 2 chế độ chính trị khác nhau

     

  • D.

    Cả nước tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội

Câu 11 :

Mĩ chính thức tiến hành cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất trong khi đang thực hiện chiến lược chiến tranh nào ở miền Nam Việt Nam?

  • A.

    Chiến tranh đặc biệt

     

  • B.

    Chiến tranh cục bộ

     

  • C.

    Việt Nam hóa chiến tranh

     

  • D.

    Đông Dương hóa chiến tranh

Câu 12 :

Tại sao cuộc Tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân 1968 lại mở ra bước ngoặt của cuộc kháng chiến chông Mĩ cứu nước?

  • A.

    Làm lung lay ý chí xâm lược của quân Mĩ

     

  • B.

    Buộc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược

     

  • C.

    Buộc Mĩ phải chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc

     

  • D.

    Buộc Mĩ phải xuống thang chiến tranh, chấp nhận đến đàm phán ở Pari

Câu 13 :

Lực lượng quân sự nào giữ vai trò nòng cốt trong chiến lược “chiến tranh cục bộ” của Mĩ thực hiện ở miền Nam Việt Nam (1965-1968)?

  • A.

    Quân đội Mĩ

     

  • B.

    Quân đội Việt Nam Cộng hòa

     

  • C.

    Quân đồng minh của Mĩ

     

  • D.

    Quân Mĩ và quân đồng minh của Mĩ

Câu 14 :

Yêu cầu cấp thiết đặt ra cho Việt Nam vào đầu năm 1930 là

  • A.

    Đánh bại hoàn toàn khuynh hướng cứu nước dân chủ tư sản.

     

  • B.

    Thống nhất các tổ chức cộng sản thành một đảng cộng sản

     

  • C.

    Giải quyết cuộc khủng hoảng về đường lối

     

  • D.

    Thúc đẩy phong trào công nhân trở thành phong trào tự giác

Câu 15 :

Nhiệm vụ chung của cách mạng Việt Nam giai đoạn 1954 -1975 là

  • A.

    Kháng chiến chống Mĩ cứu nước

     

  • B.

    Xây dựng chủ nghĩa xã hội

     

  • C.

    Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc và kháng chiến chống Mĩ ở miền Nam

     

  • D.

    Hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam

Câu 16 :

Thắng lợi nào của quân dân Việt Nam đã căn bản hoàn thành nhiệm vụ “đánh cho Mĩ cút”?

  • A.

    Cuộc tiến công chiến lược năm 1972

     

  • B.

    Trận “Điện Biên Phủ trên không” cuối năm 1972

     

  • C.

    Hiệp định Pari năm 1973

     

  • D.

    Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân năm 1968

Câu 17 :

Đến trước khi công cuộc đổi mới đất nước được tiến hành (1986), tình hình kinh tế - xã hội Việt Nam có đặc điểm gì?

  • A.

    Khủng hoảng trầm trọng

     

  • B.

    Phát triển nhanh

     

  • C.

    Phát triển không ổn định

     

  • D.

    Chậm phát triển

Câu 18 :

 Đâu không phải là hạn chế của nền kinh tế miền Nam trong những năm 1954-1975?

  • A.

    Vẫn mang tính chất nông nghiệp

     

  • B.

    Phát triển không cân đối

     

  • C.

    Lệ thuộc nặng nền vào viện trợ bên ngoài

     

  • D.

    Công- thương nghiệp quy mô lớn phát triển

Câu 19 :

Ngày 10 – 10 – 1954 là ngày diễn ra sự kiện quan trọng nào ở Việt Nam?

  • A.

    Quân đội Việt Nam tiếp quản thủ đô Hà Nội

     

  • B.

    Trung ương Đảng, Chính phủ ra mắt nhân dân Thủ đô

     

  • C.

    Miền Bắc hoàn toàn giải phóng

     

  • D.

    Pháp rút quân khỏi miền Nam

Câu 20 :

Nguyên nhân khách quan nào khiến Mĩ phải chuyển sang thực hiện chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” và “Đông Dương hóa chiến tranh”?

  • A.

    Sự thất bại của Mĩ trong chiến lược “chiến tranh cục bộ”

     

  • B.

    Phong trào phản đối chiến tranh Việt Nam dâng cao ở Mĩ

     

  • C.

    Tác động của xu thế hòa hoãn Đông- Tây

     

  • D.

    Tranh thủ mâu thuẫn trong khối các nước xã hội chủ nghĩa

Câu 21 :

Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (1960) đã xác định cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc có vai trò, vị trí như thế nào?

  • A.

    Quyết định nhất đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam

     

  • B.

    Quyết định trực tiếp đối với sự phát triển của cách mạng cả nước

     

  • C.

    Quyết định nhất đối với sự phát triển của cách mạng cả nước

     

  • D.

    Quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam

Câu 22 :

Ý nghĩa quan trọng nhất của Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (tháng 7 - 1973) đối với sự phát triển của cách mạng miền Nam là

  • A.

    Vạch ra những phương hướng cơ bản cho sự phát triển của cách mạng miền Nam

     

  • B.

    Khẳng định con đường đấu tranh vũ trang giành chính quyền

     

  • C.

    Xác định đươc kẻ thù của nhân dân miền Nam

     

  • D.

    Củng cố tinh thần, thúc đẩy nhân dân miền Nam tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam

Câu 23 :

Mục tiêu của kế hoạch Giônxơn – Mác Namara trong chiến lược “chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam (1961-1965) là gì?

  • A.

    Hoàn thành bình định có trọng điểm miền Nam trong vòng 2 năm

     

  • B.

    Hoàn thành bình định miền Nam trong vòng 18 tháng

     

  • C.

    Hoàn thành bình định miền Nam trong vòng 16 tháng

     

  • D.

    Hoàn thành bình định miền Nam trong vòng 24 tháng

Câu 24 :

Trong giai đoạn 1954-1975, nền kinh tế miền Nam phát triển theo hướng nào?

  • A.

    Xã hội chủ nghĩa

     

  • B.

    Tư bản chủ nghĩa

     

  • C.

    Công- thương nghiệp tư nhân

     

  • D.

    Nông nghiệp hàng hóa

Câu 25 :

Nhanh chóng tạo ra ưu thế về binh lực và hỏa lực có thể áp đảo quân chủ lực của ta bằng chiến lược quân sự mới “tìm diệt”, cố giành lại thế chủ động trên chiến trường, đẩy lực lượng vũ trang của ta trở về phòng ngự, buộc ta phải phân tán nhỏ, hoặc rút về biên giới, làm cho chiến tranh tàn lụi dần” là âm mưu của Mĩ trong chiến lược quân sự nào

  • A.

    Chiến tranh đơn phương

     

  • B.

    Chiến tranh đặc biệt

     

  • C.

    Chiến tranh cục bộ

     

  • D.

    Việt Nam hóa chiến tranh

Câu 26 :

Lực lượng đóng vai trò nòng cốt trong việc thực hiện chiến lược “chiến tranh đặc biệt” của Mĩ ở miền Nam Việt Nam (1961-1965) là

  • A.

    Quân đội Việt Nam Cộng hòa

     

  • B.

    Quân viễn chinh Mĩ

     

  • C.

    Quân đồng minh Mĩ

     

  • D.

    Quân viễn chinh và đồng minh Mĩ

Câu 27 :

Cơ sở nào để Bộ chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam quyết định đề ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam trong hai năm 1975 - 1976?

  • A.

    Sự suy yếu của chính quyền Sài Gòn

  • B.

    Sự lớn mạnh của quân Giải phóng miền Nam

  • C.

    Khả năng quay trở lại hạn chế của Mĩ

  • D.

    So sánh lực lượng ở miền Nam thay đổi có lợi cho cách mạng

Câu 28 :

Đâu không phải là ý nghĩa của việc hoàn thành cải cách ruộng đất ở miền Bắc Việt Nam (1954-1957)?

  • A.

    Xóa bỏ giai cấp địa chủ phong kiến

     

  • B.

    Đưa nông dân trở thành người làm chủ nông thôn

     

  • C.

    Khối liên minh công- nông được củng cố

     

  • D.

    Củng cố niềm tin cho nhân dân miền Nam kháng chiến chống Mĩ

Câu 29 :

Cuộc tiến công nào của quân dân miền Nam đã buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược?

  • A.

    Tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu thân 1968

     

  • B.

    Cuộc phản công Lam Sơn 719 năm 1971

     

  • C.

    Tiến công chiến lược năm 1972

     

  • D.

    Điện Biên Phủ trên không năm 1972

Câu 30 :

Hiệp định Pari về Việt Nam năm 1973 là kết quả của sự kết hợp những yếu tố nào?

  • A.

    Đấu tranh quân sự-chính trị- kinh tế

     

  • B.

    Cuộc đấu tranh kiên cường của nhân dân 2 miền Nam- Bắc

     

  • C.

    Cuộc đấu tranh của nhân dân Việt Nam với sự ủng hộ của quốc tế

     

  • D.

    Cuộc đấu tranh quân sự- chính trị- ngoại giao của nhân dân 2 miền Nam- Bắc

Câu 31 :

Nguyên nhân sâu xa dẫn đến việc Đảng và Chính phủ cần phải hoàn thành cuộc cải cách ruộng đất ở miền Bắc (1954-1957) là

  • A.

    Để củng cố khối liên minh công- nông

     

  • B.

    Để mở rộng mặt trận dân tộc thống nhất

     

  • C.

    Thực hiện “khẩu hiệu người cày có ruộng”

     

  • D.

    Để giải quyết triệt để mâu thuẫn giữa nông dân với địa chủ phong kiến

Câu 32 :

Bản chất của cuộc cải cách ruộng đất ở miền Bắc Việt Nam trong những năm 1954-1957 là

  • A.

    Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ ở miền Bắc

     

  • B.

    Hoàn thành cuộc cách mạng dân chủ nhân dân ở miền Bắc

     

  • C.

    Hoàn thành cuộc cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới ở miền Bắc

     

  • D.

    Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Bắc

Câu 33 :

Đâu không phải là điểm mới của chiến lược “chiến tranh cục bộ” so với chiến lược “chiến tranh đặc biệt” Mĩ thực hiện ở Việt Nam?

  • A.

    Lực lượng quân đội tham chiến

  • B.

    Quy mô chiến tranh

  • C.

    Tính chất chiến tranh

  • D.

    Thủ đoạn chiến tranh

Câu 34 :

Điểm giống nhau về bối cảnh thế giới tại thời điểm kí kết hiệp định hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương và hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam là

  • A.

    Nội bộ phe xã hội chủ nghĩa thống nhất, đoàn kết

     

  • B.

    Xu thế hòa hoãn trên thế giới xuất hiện

     

  • C.

    Xu thế toàn cầu hóa phát triển

     

  • D.

    Giải quyết tranh chấp bằng biện pháp hòa bình là xu thế chủ đạo

Câu 35 :

Việc nước ta trở thành thành viên thứ 149 của tổ chức Liên hợp quốc có ý nghĩa gì?

  • A.

    Đó là một thắng lợi lớn trên mặt trận ngoại giao của Đảng và Nhà nước ta năm 1976.

     

  • B.

    Là sự kiện lớn khẳng định vị thế Việt Nam trên trường quốc tế.

     

  • C.

    Là dấu mốc quan trọng trong quá trình hội nhập quốc tế, chính sách cấm vận Việt Nam của Mĩ bước đầu bị phá sản.

     

  • D.

    Viêt Nam có điều kiện mở rộng giao lưu văn hóa và hàng hóa trên thi trường.

Câu 36 :

Thuận lợi cơ bản Việt Nam sẽ nhận đươc khi mở cửa, hội nhập với thế giới là gì?

  • A.

    Tranh thủ được nguồn vốn, khoa học kĩ thuật

     

  • B.

    Khai thác có hiệu quả những tiềm năng vốn có của đất nước

     

  • C.

    Áp dụng khoa học kĩ thuật vào sản xuất

     

  • D.

    Nhận được sự giúp đỡ của quốc tế

Câu 37 :

Nhân tố hàng đầu quyết định mọi thắng lợi của cách mạng Việt Nam từ năm 1930 đến năm 2000 là

  • A.

    Tinh thần yêu nước của nhân dân Việt Nam

     

  • B.

    Sự đoàn kết, đồng lòng giữa Đảng và nhân dân

     

  • C.

    Sự ủng hộ của quốc tế

     

  • D.

    Sự lãnh đạo của Đảng với đường lối đúng đắn

Câu 38 :

Thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng”, đó là tinh thần và khí thế của quân và dân ta trong chiến dịch nào?

  • A.

    Chiến dịch Tây Nguyên

     

  • B.

    Chiến dịch Huế - Đà Nẵng

     

  • C.

    Chiến dịch Hồ Chí Minh

     

  • D.

    Chiến dịch Huế - Đà Nẵng và chiến dich Hồ Chí Minh

Câu 39 :

Mặc dù hòa bình, thống nhất đã đến với dân tộc Việt Nam, nhưng những di hại về sự chia cắt đất nước trong 21 năm vẫn còn tồn tại. Theo anh(chị) một trong những di hại đó là gì

  • A.

    Vấn đề hòa hợp dân tộc giữa các lực lượng ở Việt Nam

     

  • B.

    Vấn đề chất độc màu da cam

     

  • C.

    Vấn đề dò phá bom mìn ở Việt Nam

     

  • D.

    Vấn đề tạo ra sự cân bằng về trình độ phát triển giữa hai miền Nam- Bắc

Câu 40 :

“Ánh sáng sao” là cuộc hành quân nằm trong chiến lược chiến tranh nào của Mĩ ở miền Nam Việt Nam

  • A.

    Chiến tranh đơn phương

     

  • B.

    Chiến tranh đặc biệt

     

  • C.

    Chiến tranh cục bộ

     

  • D.

    Việt Nam hóa chiến tranh

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Trong những năm đầu sau kháng chiến chống Mỹ thắng lợi, nhiệm vụ trọng tâm của Việt Nam là

  • A.

    Đi lên xây dựng CNXH

     

  • B.

    Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước

     

  • C.

    Xây dựng và củng cố chính quyền cách mạng

     

  • D.

    Thành lập chính quyền ở những vùng mới giải phóng

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào tình hình Việt Nam sau năm 1975 để suy luận trả lời.

Lời giải chi tiết :

Trong năm đầu sau kháng chiến chống Mỹ thắng lợi, nhiệm vụ trọng tâm của Việt Nam là hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước Đây chính là tiền đề để cả nước có thể đi lên xây dựng CNXH

Câu 2 :

Nội dung nào dưới đây phản ánh không đúng về ý nghĩa của việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước (1975 - 1976)?

  • A.

    Tạo điều kiện thuận lợi để Việt Nam gia nhập ASEAN

     

  • B.

    Tạo nên sức mạnh tổng hợp cho cả dân tộc

     

  • C.

    Tạo điều kiện thuận lợi để tiếp tục hoàn thành thống nhất trên các lĩnh vực còn lại

     

  • D.

    Tạo nên những khả năng to lớn để bảo vệ Tổ quốc và mở rộng quan hệ quốc tế

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước (1975 - 1976) không tạo điều kiện thuận lợi để Việt Nam gia nhập ASEAN vì thời kì này quan hệ của Việt Nam và ASEAN vẫn trong tình trạng đối đầu căng thẳng do vấn đề Campuchia.

Câu 3 :

Thắng lợi nào của nhân dân miền Nam đã đưa cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công

  • A.

    Đồng Khởi

  • B.

    Bác Ái

  • C.

    Ấp Bắc

  • D.

    Vạn Tường

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Phong trào “Đồng khởi” đã đánh dấu bước phát triển của cách mạng Việt Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.

Câu 4 :

Nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam giai đoạn 1945-1954 là

  • A.

    Kháng chiến chống Pháp

     

  • B.

    Xây dựng chế độ mới ở Việt Nam

     

  • C.

    Kháng chiến - kiến quốc

     

  • D.

    Bảo vệ thành quả cách mạng tháng Tám

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Hai nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam giai đoạn 1945-1954 là kháng chiến- kiến quốc để bảo vệ và phát huy thành quả của cuộc cách mạng tháng Tám năm 1945- độc lập dân tộc và chính quyền nhà nước

Câu 5 :

Ngày 16-4-1972 ở Việt Nam đã diễn ra sự kiện lịch sử quan trọng gì?

  • A.

    Mĩ cho máy bay ném bom bắn phá một số nơi thuộc liên khu V

     

  • B.

    Mĩ chính thức tiến hành cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai

     

  • C.

    Mĩ cho phong tỏa toàn bộ các cửa sông, luồng lạch, vùng biển miền Bắc

     

  • D.

    Mĩ đánh phá cảng Hải Phòng

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Ngày 16-4-1972, Mĩ chính thức tiến hành cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc bằng không quân và hải quân lần thứ hai.

Câu 6 :

Vì sao Mĩ lại chuyển sang thực hiện Chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" (1961 - 1965) ở miền Nam Việt Nam?

  • A.

    Hình thức thống trị bằng chính quyền tay sai độc tài Ngô Đình Diệm bị thất bại

     

  • B.

    Phong trào "Đồng khởi" đã phá vỡ hệ thống chính quyền địch ở miền Nam

     

  • C.

    Chính quyền tay sai độc tài Ngô Đình Diệm khủng bố cách mạng miền Nam

     

  • D.

    Hình thức thống trị bằng chính quyền tay sai độc tài Ngô Đình Diệm được củng cố

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Từ cuối năm 1960, hình thức thống trị bằng chính quyền tay sai độc tài Ngô Đình Diệm bị thất bại, đế quốc Mĩ buộc phải chuyển sang thực hiện chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" (1961 - 1965) ở miền Nam Việt Nam

Câu 7 :

Tính chất nền kinh tế Việt Nam trước khi tiến hành công cuộc đổi mới (12-1986) là

  • A.

    Nông nghiệp thuần túy

     

  • B.

    Tập trung, quan liêu, bao cấp

     

  • C.

    Thị trường

     

  • D.

    Công- thương nghiệp hàng hóa

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào nội dung đổi mới về kinh tế để suy luận trả lời

Lời giải chi tiết :

Trước khi tiến hành công cuộc đổi mới (12-1986), nền kinh tế Việt Nam là nền kinh tế tập trung, quan liêu, bao cấp; quản lý kinh tế bằng mệnh lệnh hành chính. Cơ chế này đã làm cho nền kinh tế thiếu tính năng động, lực lượng sản xuất bị kìm hãm không thể phát triển

Câu 8 :

Vì sao Hội nghị 15 Ban chấp hành trung ương Đảng Lao động Việt Nam (1-1959) quyết định để nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng?

  • A.

    Các lực lượng cách mạng miền Nam đã phát triển

     

  • B.

    Hành động khủng bố dã man của chính quyền Mĩ- Diệm

     

  • C.

    Đã có lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang lớn mạnh

     

  • D.

    Mĩ và chính quyền Sài Gòn phá hoại hiệp định Giơ-ne-vơ

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Hội nghị 15 Ban chấp hành trung ương Đảng Lao động Việt Nam (1-1959) quyết định để nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng do hành động khủng bố dã man của chính quyền Mĩ - Diệm nên nhân dân miền Nam không thể tiếp tục đấu tranh bằng con đường hòa bình được nữa. Nghị quyết 15 như “nắng hạ gặp mưa rào” làm bùng lên phong trào đấu tranh mạnh mẽ ở miền Nam, hình thành phong trào “Đồng Khởi”.

Câu 9 :

Vấn đề đổi mới đất nước đi lên chủ nghĩa xã hội đã được Đảng Cộng sản Việt Nam nhận thức như thế nào?

  • A.

    Là một thời kì lịch sử khó khăn, lâu dài, gồm nhiều bước

     

  • B.

    Là đưa đất nước vượt ra khỏi khủng hoảng, tiến nhanh, mạnh, vững chắc lên CNXH

     

  • C.

    Không phải là thay đổi mục tiêu CNXH mà làm mục tiêu ấy được thực hiện bằng những biện pháp phù hợp

     

  • D.

    Là xây dựng một xã hội dân chủ, công bằng, văn minh

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Đổi mới đất nước đi lên chủ nghĩa xã hội không phải là thay đổi mục tiêu của chủ nghĩa xã hội mà làm cho mục tiêu ấy được thực hiện có hiệu quả bằng những quan điểm đúng đắn về chủ nghĩa xã hội, những hình thức, bước đi và biện pháp thích hợp

Câu 10 :

Đặc điểm nổi bật của tình hình Việt Nam sau hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương là

  • A.

    Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân hoàn thành trên phạm vi cả nước

     

  • B.

    Mĩ thay chân Pháp xâm lược Việt Nam

     

  • C.

    Việt Nam tạm thời bị chia cắt thành 2 miền với 2 chế độ chính trị khác nhau

     

  • D.

    Cả nước tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Do âm mưu của Pháp - Mĩ nên sau hiệp đinh Giơnevơ (1954) về Đông Dương đặc điểm nổi bật của tình hình Việt Nam là đất nước tạm thời bị chia cắt thành 2 miền với 2 chế độ chính trị khác nhau. Miền Bắc đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng Lao động Việt Nam và chính quyền Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. Miền Nam vẫn nằm dưới ách thống trị của Mĩ- Diệm

Câu 11 :

Mĩ chính thức tiến hành cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất trong khi đang thực hiện chiến lược chiến tranh nào ở miền Nam Việt Nam?

  • A.

    Chiến tranh đặc biệt

     

  • B.

    Chiến tranh cục bộ

     

  • C.

    Việt Nam hóa chiến tranh

     

  • D.

    Đông Dương hóa chiến tranh

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Ngày 7-2-1965, Mĩ chính thức tiến hành cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất trong khi đang thực hiện chiến lược chiến tranh đặc biệt ở miền Nam Việt Nam (1961-1965).

Câu 12 :

Tại sao cuộc Tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân 1968 lại mở ra bước ngoặt của cuộc kháng chiến chông Mĩ cứu nước?

  • A.

    Làm lung lay ý chí xâm lược của quân Mĩ

     

  • B.

    Buộc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược

     

  • C.

    Buộc Mĩ phải chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc

     

  • D.

    Buộc Mĩ phải xuống thang chiến tranh, chấp nhận đến đàm phán ở Pari

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân 1968 đã buộc Mĩ phải xuống thang chiến tranh (tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược; chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc) và chấm nhận đến đàm phán ở Pari để giải quyết vấn đề kết thúc chiến tranh ở Việt Nam. Từ đó, mở ra ra bước ngoặt của cuộc kháng chiến chông Mĩ cứu nước.

Câu 13 :

Lực lượng quân sự nào giữ vai trò nòng cốt trong chiến lược “chiến tranh cục bộ” của Mĩ thực hiện ở miền Nam Việt Nam (1965-1968)?

  • A.

    Quân đội Mĩ

     

  • B.

    Quân đội Việt Nam Cộng hòa

     

  • C.

    Quân đồng minh của Mĩ

     

  • D.

    Quân Mĩ và quân đồng minh của Mĩ

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Trước sự yếu kém của quân đội Sài Gòn, trong chiến lược “chiến tranh cục bộ” của Mĩ thực hiện ở miền Nam Việt Nam, lực lượng quân sự giữ vai trò nòng cốt đã được thay thế từ quân đội Sài Gòn bằng quân đội Mĩ để tiêu diệt lực lượng cách mạng miền Nam

Câu 14 :

Yêu cầu cấp thiết đặt ra cho Việt Nam vào đầu năm 1930 là

  • A.

    Đánh bại hoàn toàn khuynh hướng cứu nước dân chủ tư sản.

     

  • B.

    Thống nhất các tổ chức cộng sản thành một đảng cộng sản

     

  • C.

    Giải quyết cuộc khủng hoảng về đường lối

     

  • D.

    Thúc đẩy phong trào công nhân trở thành phong trào tự giác

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Do sự phát triển của phong trào dân tộc dân chủ, năm 1929, ở Việt Nam đã xuất hiện 3 tổ chức cộng sản. Tuy nhiên các tổ chức này lại hoạt động riêng rẽ, tranh giành ảnh hưởng của nhau gây ra nguy cơ chia rẽ lớn. Trong bối cảnh đó, yêu cầu cấp thiết của lịch sử Việt Nam đầu năm 1930 là thống nhất các tổ chức cộng sản thành một đảng cộng sản để tiếp tục lãnh đạo phong trào cách mạng Việt Nam

Câu 15 :

Nhiệm vụ chung của cách mạng Việt Nam giai đoạn 1954 -1975 là

  • A.

    Kháng chiến chống Mĩ cứu nước

     

  • B.

    Xây dựng chủ nghĩa xã hội

     

  • C.

    Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc và kháng chiến chống Mĩ ở miền Nam

     

  • D.

    Hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Xuất phát từ tình hình đất nước tạm thời bị chia cắt thành hai miền, với những điều kiện lịch sử cụ thể khác biệt, Đảng Lao động Việt Nam đã đề ra nhiệm vụ cho cách mạng từng miền và nhiệm vụ chung là “kháng chiến chống Mĩ, cứu nước” để thống nhất đất nước, hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong phạm vi cả nước.

Câu 16 :

Thắng lợi nào của quân dân Việt Nam đã căn bản hoàn thành nhiệm vụ “đánh cho Mĩ cút”?

  • A.

    Cuộc tiến công chiến lược năm 1972

     

  • B.

    Trận “Điện Biên Phủ trên không” cuối năm 1972

     

  • C.

    Hiệp định Pari năm 1973

     

  • D.

    Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân năm 1968

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam  đã buộc Mĩ phải rút quân khỏi miền Nam Việt Nam, cam kết không dính líu đến công việc của miền Nam. Từ đó căn bản hoàn thành nhiệm vụ “đánh cho Mĩ cút”

Câu 17 :

Đến trước khi công cuộc đổi mới đất nước được tiến hành (1986), tình hình kinh tế - xã hội Việt Nam có đặc điểm gì?

  • A.

    Khủng hoảng trầm trọng

     

  • B.

    Phát triển nhanh

     

  • C.

    Phát triển không ổn định

     

  • D.

    Chậm phát triển

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Trong thời gian thực hiện hai kế hoạch Nhà nước 5 năm (1976 - 1985), cách mạng Xã hội chủ nghĩa ở nước ta đạt nhiều thành tựu và ưu điểm đáng kể, song cũng gặp không ít khó khăn, khiến đất nước lâm vào tình trạng khủng hoảng, trước kết là về kinh tế – xã hội

Câu 18 :

 Đâu không phải là hạn chế của nền kinh tế miền Nam trong những năm 1954-1975?

  • A.

    Vẫn mang tính chất nông nghiệp

     

  • B.

    Phát triển không cân đối

     

  • C.

    Lệ thuộc nặng nền vào viện trợ bên ngoài

     

  • D.

    Công- thương nghiệp quy mô lớn phát triển

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Trong giai đoạn 1954-1975, miền Nam có nền kinh tế trong chừng mực nhất định phát triển theo hướng tư bản chủ nghĩa, song về cơ bản vẫn mang tính chất của kinh tế nông nghiệp, sản xuất nhỏ và phân tán, phát triển không cân đối, lệ thuộc nặng nề vào viện trợ bên ngoài

Câu 19 :

Ngày 10 – 10 – 1954 là ngày diễn ra sự kiện quan trọng nào ở Việt Nam?

  • A.

    Quân đội Việt Nam tiếp quản thủ đô Hà Nội

     

  • B.

    Trung ương Đảng, Chính phủ ra mắt nhân dân Thủ đô

     

  • C.

    Miền Bắc hoàn toàn giải phóng

     

  • D.

    Pháp rút quân khỏi miền Nam

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Ngày 10-10-1954, quân đội Việt Nam tiếp quản thủ đô Hà Nội trong không khí từng bừng của ngày hội giải phóng.

Câu 20 :

Nguyên nhân khách quan nào khiến Mĩ phải chuyển sang thực hiện chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” và “Đông Dương hóa chiến tranh”?

  • A.

    Sự thất bại của Mĩ trong chiến lược “chiến tranh cục bộ”

     

  • B.

    Phong trào phản đối chiến tranh Việt Nam dâng cao ở Mĩ

     

  • C.

    Tác động của xu thế hòa hoãn Đông- Tây

     

  • D.

    Tranh thủ mâu thuẫn trong khối các nước xã hội chủ nghĩa

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào tình hình thế giới và nước Mĩ trong những năm 1968-1973 để suy luận trả lời

Lời giải chi tiết :

Làn sóng phản đối chiến tranh Việt Nam của người dân Mĩ dâng cao đã khiến cho nước Mĩ bị khủng hoảng, chia rẽ sâu sắc. Đây là nguyên nhân khách quan khiến Mĩ buộc phải chuyển sang thực hiện chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” và “Đông Dương hóa chiến tranh”, rút dần quân Mĩ và Đồng minh ra khỏi chiến tranh để giảm xương của người Mĩ, tận dụng xương máu người Việt Nam trên chiến trường

Câu 21 :

Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (1960) đã xác định cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc có vai trò, vị trí như thế nào?

  • A.

    Quyết định nhất đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam

     

  • B.

    Quyết định trực tiếp đối với sự phát triển của cách mạng cả nước

     

  • C.

    Quyết định nhất đối với sự phát triển của cách mạng cả nước

     

  • D.

    Quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (1960) đã xác định cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc có vai trò quyết định nhất đối với sự phát triển của cách mạng cả nước.

Câu 22 :

Ý nghĩa quan trọng nhất của Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (tháng 7 - 1973) đối với sự phát triển của cách mạng miền Nam là

  • A.

    Vạch ra những phương hướng cơ bản cho sự phát triển của cách mạng miền Nam

     

  • B.

    Khẳng định con đường đấu tranh vũ trang giành chính quyền

     

  • C.

    Xác định đươc kẻ thù của nhân dân miền Nam

     

  • D.

    Củng cố tinh thần, thúc đẩy nhân dân miền Nam tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào dựa vào dựa vào nội dung của nghị quyết 21 (7-1973) để suy luận trả lời.

Lời giải chi tiết :

Trong bối cảnh lịch sử mới, những quyết định của Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (tháng 7 - 1973) đã vạch ra những phương hướng cơ bản cho sự phát triển của cách mạng miền Nam, thúc đẩy quân dân miền Nam tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam thống nhất đất nước

Câu 23 :

Mục tiêu của kế hoạch Giônxơn – Mác Namara trong chiến lược “chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam (1961-1965) là gì?

  • A.

    Hoàn thành bình định có trọng điểm miền Nam trong vòng 2 năm

     

  • B.

    Hoàn thành bình định miền Nam trong vòng 18 tháng

     

  • C.

    Hoàn thành bình định miền Nam trong vòng 16 tháng

     

  • D.

    Hoàn thành bình định miền Nam trong vòng 24 tháng

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Mục tiêu của kế hoạch Giônxơn – Mác Namara trong chiến lược “chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam (1961-1965) là bình định miền Nam có trọng điểm trong vòng 2 năm (1964 - 1965)

Câu 24 :

Trong giai đoạn 1954-1975, nền kinh tế miền Nam phát triển theo hướng nào?

  • A.

    Xã hội chủ nghĩa

     

  • B.

    Tư bản chủ nghĩa

     

  • C.

    Công- thương nghiệp tư nhân

     

  • D.

    Nông nghiệp hàng hóa

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Trong giai đoạn 1954-1975, do ảnh hưởng của Mĩ, nên miền Nam có nền kinh tế trong chừng mực nhất định phát triển theo hướng tư bản chủ nghĩa

Câu 25 :

Nhanh chóng tạo ra ưu thế về binh lực và hỏa lực có thể áp đảo quân chủ lực của ta bằng chiến lược quân sự mới “tìm diệt”, cố giành lại thế chủ động trên chiến trường, đẩy lực lượng vũ trang của ta trở về phòng ngự, buộc ta phải phân tán nhỏ, hoặc rút về biên giới, làm cho chiến tranh tàn lụi dần” là âm mưu của Mĩ trong chiến lược quân sự nào

  • A.

    Chiến tranh đơn phương

     

  • B.

    Chiến tranh đặc biệt

     

  • C.

    Chiến tranh cục bộ

     

  • D.

    Việt Nam hóa chiến tranh

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Với chiến lược “chiến tranh cục bộ”, Mĩ âm mưu nhanh chóng tạo ra ưu thế về binh lực và hỏa lực có thể áp đảo quân chủ lực của ta bằng chiến lược quân sự mới “tìm diệt”, cố giành lại thế chủ động trên chiến trường, đẩy lực lượng vũ trang của ta trở về phòng ngự, buộc ta phải phân tán nhỏ, hoặc rút về biên giới, làm cho chiến tranh tàn lụi dần

Câu 26 :

Lực lượng đóng vai trò nòng cốt trong việc thực hiện chiến lược “chiến tranh đặc biệt” của Mĩ ở miền Nam Việt Nam (1961-1965) là

  • A.

    Quân đội Việt Nam Cộng hòa

     

  • B.

    Quân viễn chinh Mĩ

     

  • C.

    Quân đồng minh Mĩ

     

  • D.

    Quân viễn chinh và đồng minh Mĩ

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Do âm mưu của Mĩ là “dùng người Việt đánh người Việt” nên lực lượng đóng vai trò nòng cốt trong việc thực hiện chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ ở miền Nam Việt Nam (1961-1965) là quân đội Việt Nam Cộng hòa

Câu 27 :

Cơ sở nào để Bộ chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam quyết định đề ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam trong hai năm 1975 - 1976?

  • A.

    Sự suy yếu của chính quyền Sài Gòn

  • B.

    Sự lớn mạnh của quân Giải phóng miền Nam

  • C.

    Khả năng quay trở lại hạn chế của Mĩ

  • D.

    So sánh lực lượng ở miền Nam thay đổi có lợi cho cách mạng

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Cuối năm 1974 đầu năm 1975, trong tình hình so sánh lực lượng ở miền Nam thay đổi mau lẹ có lợi cho cách mạng, Bộ chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam đề ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam trong 2 năm 1975 và 1976.

Câu 28 :

Đâu không phải là ý nghĩa của việc hoàn thành cải cách ruộng đất ở miền Bắc Việt Nam (1954-1957)?

  • A.

    Xóa bỏ giai cấp địa chủ phong kiến

     

  • B.

    Đưa nông dân trở thành người làm chủ nông thôn

     

  • C.

    Khối liên minh công- nông được củng cố

     

  • D.

    Củng cố niềm tin cho nhân dân miền Nam kháng chiến chống Mĩ

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào ý nghĩa của cải cách ruộng đất ở Việt Nam để trả lời

Lời giải chi tiết :

Việc hoàn thành cải cách ruộng đất ở miền Bắc Việt Nam (1954-1957) đã làm thay đổi bộ mặt nông thôn Việt Nam: giai cấp địa chủ phong kiến cơ bản bị xóa bỏ, nông dân trở thành người làm chủ nông thôn. Qua đó khối liên minh công- nông được củng cố vững chắc. Cải cách ruộng đất không mang ý nghĩa củng cố niềm tin cho nhân dân miền Nam kháng chiến chống Mĩ.

Câu 29 :

Cuộc tiến công nào của quân dân miền Nam đã buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược?

  • A.

    Tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu thân 1968

     

  • B.

    Cuộc phản công Lam Sơn 719 năm 1971

     

  • C.

    Tiến công chiến lược năm 1972

     

  • D.

    Điện Biên Phủ trên không năm 1972

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Cuộc tiến công chiến lược năm 1972 đã giáng đòn nặng nề vào chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”, buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược- tức thừa nhận sự thất bại của chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”

Câu 30 :

Hiệp định Pari về Việt Nam năm 1973 là kết quả của sự kết hợp những yếu tố nào?

  • A.

    Đấu tranh quân sự-chính trị- kinh tế

     

  • B.

    Cuộc đấu tranh kiên cường của nhân dân 2 miền Nam- Bắc

     

  • C.

    Cuộc đấu tranh của nhân dân Việt Nam với sự ủng hộ của quốc tế

     

  • D.

    Cuộc đấu tranh quân sự- chính trị- ngoại giao của nhân dân 2 miền Nam- Bắc

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam là thắng lợi của sự kết hợp giữa đấu tranh quân sự- chính trị- ngoại giao, là kết quả của cuộc đấu tranh kiên cường, bất khuất của quân dân ta ở hai miền Nam- Bắc. Có thể thấy qua những dẫn chứng cụ thể như:

- Ở miền Nam: Cuộc tổng tiến công và nổi dậy xuân mậu thân 1968 => buộc Mĩ phải ngồi vào bàn đàm phán (đấu tranh trên lĩnh vực quân sự).

- Ở miền Bắc: Trận ĐBP trên không => Buộc Mĩ phải kí hiêp định Pa-ri (đấu tranh trên lĩnh vực ngoại giao).

- Và đấu tranh trên lĩnh vực chính trị: Hội nghị cấp cao ba nước VN-Lào-Campuchia,....

Câu 31 :

Nguyên nhân sâu xa dẫn đến việc Đảng và Chính phủ cần phải hoàn thành cuộc cải cách ruộng đất ở miền Bắc (1954-1957) là

  • A.

    Để củng cố khối liên minh công- nông

     

  • B.

    Để mở rộng mặt trận dân tộc thống nhất

     

  • C.

    Thực hiện “khẩu hiệu người cày có ruộng”

     

  • D.

    Để giải quyết triệt để mâu thuẫn giữa nông dân với địa chủ phong kiến

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào những mâu thuẫn cơ bản trong xã hội Việt Nam để suy luận trả lời.

Lời giải chi tiết :

Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công vẫn chưa giải quyết được mâu thuẫn nông dân với địa chủ phong kiến. Để giải phóng sức sản xuất, thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển, Đảng và Chính phủ cần cần phải hoàn thành cuộc cải cách ruộng đất ở miền Bắc (1954-1957).

Câu 32 :

Bản chất của cuộc cải cách ruộng đất ở miền Bắc Việt Nam trong những năm 1954-1957 là

  • A.

    Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ ở miền Bắc

     

  • B.

    Hoàn thành cuộc cách mạng dân chủ nhân dân ở miền Bắc

     

  • C.

    Hoàn thành cuộc cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới ở miền Bắc

     

  • D.

    Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Bắc

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào nhiệm vụ của cuộc cải cách ruộng đất ở miền Bắc Việt Nam trong những năm 1954 - 1957 để phân tích, nhận xét.

Lời giải chi tiết :

Bản chất của cuộc cải cách ruộng đất ở miền Bắc Việt Nam trong những năm 1954 -1957 là quá trình hoàn thành cuộc cách mạng dân chủ nhân dân ở miền Bắc xóa bỏ quan hệ sở hữu ruộng đất của địa chủ phong kiến, xác lập quyền sở hữu ruộng đất của nông dân, thực hiện khẩu hiệu “người cày có ruộng”.

Câu 33 :

Đâu không phải là điểm mới của chiến lược “chiến tranh cục bộ” so với chiến lược “chiến tranh đặc biệt” Mĩ thực hiện ở Việt Nam?

  • A.

    Lực lượng quân đội tham chiến

  • B.

    Quy mô chiến tranh

  • C.

    Tính chất chiến tranh

  • D.

    Thủ đoạn chiến tranh

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào nội dung của hai chiến lược chiến tranh để so sánh, nhận xét.

Lời giải chi tiết :

Tính chất chiến tranh giữa chiến tranh đặc biệt (1961-1965) và chiến tranh cục bộ (1965-1968) không có sự thay đổi. Bản chất của nó vẫn là hình thức chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới của Mĩ ở Việt Nam.

Câu 34 :

Điểm giống nhau về bối cảnh thế giới tại thời điểm kí kết hiệp định hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương và hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam là

  • A.

    Nội bộ phe xã hội chủ nghĩa thống nhất, đoàn kết

     

  • B.

    Xu thế hòa hoãn trên thế giới xuất hiện

     

  • C.

    Xu thế toàn cầu hóa phát triển

     

  • D.

    Giải quyết tranh chấp bằng biện pháp hòa bình là xu thế chủ đạo

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Điểm giống nhau về bối cảnh thế giới tại thời điểm kí kết hiệp định hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương và hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam là đều chịu tác động của xu thế hòa hoãn Đông- Tây. Tuy nhiên trong khoảng nửa đầu những năm 50 của thế kỉ XX sự hòa hoãn này thực chất là sự nhận nhượng từ phía Liên Xô nên có tác động tiêu cực đến tiến trình giải quyết vấn đề Đông Dương tại hội nghị Giơnevơ (1954)

Câu 35 :

Việc nước ta trở thành thành viên thứ 149 của tổ chức Liên hợp quốc có ý nghĩa gì?

  • A.

    Đó là một thắng lợi lớn trên mặt trận ngoại giao của Đảng và Nhà nước ta năm 1976.

     

  • B.

    Là sự kiện lớn khẳng định vị thế Việt Nam trên trường quốc tế.

     

  • C.

    Là dấu mốc quan trọng trong quá trình hội nhập quốc tế, chính sách cấm vận Việt Nam của Mĩ bước đầu bị phá sản.

     

  • D.

    Viêt Nam có điều kiện mở rộng giao lưu văn hóa và hàng hóa trên thi trường.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào bối cảnh lịch sử Việt Nam sau năm 1975 để đánh giá, nhận xét.

Lời giải chi tiết :

Liên hợp quốc là một tổ chức quốc tế hoạt động với mục tiêu chủ yếu là duy trì hòa bình và an ninh thế giới. Từ tháng 9/1977, Việt Nam là thành viên thứ 149 của Liên hợp quốc trong bối cảnh Mĩ đang thực hiện chính sách bao vây, cấm vận Việt Nam. Sự kiện này đánh dấu mốc quan trọng trong quá trình hội nhập quốc tế của Việt Nam, khiến cho chính sách cấm vận Việt Nam của Mĩ bước đầu bị phá sản

Câu 36 :

Thuận lợi cơ bản Việt Nam sẽ nhận đươc khi mở cửa, hội nhập với thế giới là gì?

  • A.

    Tranh thủ được nguồn vốn, khoa học kĩ thuật

     

  • B.

    Khai thác có hiệu quả những tiềm năng vốn có của đất nước

     

  • C.

    Áp dụng khoa học kĩ thuật vào sản xuất

     

  • D.

    Nhận được sự giúp đỡ của quốc tế

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào chính sách đổi mới của Việt Nam và xu thế phát triển của thế giới sau Chiến tranh lạnh để phân tích, nhận xét.

Lời giải chi tiết :

Trong xu thế toàn cầu hóa, thuận lợi cơ bản Việt Nam sẽ nhận đươc khi mở cửa, hội nhập với thế giới là tranh thủ được nguồn vốn, khoa học kĩ thuật để phát triển đất nước, rút ngắn khoảng cách với các quốc gia trên thế giới

Câu 37 :

Nhân tố hàng đầu quyết định mọi thắng lợi của cách mạng Việt Nam từ năm 1930 đến năm 2000 là

  • A.

    Tinh thần yêu nước của nhân dân Việt Nam

     

  • B.

    Sự đoàn kết, đồng lòng giữa Đảng và nhân dân

     

  • C.

    Sự ủng hộ của quốc tế

     

  • D.

    Sự lãnh đạo của Đảng với đường lối đúng đắn

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Nhân tố hàng đầu quyết định mọi thắng lợi của cách mạng Việt Nam từ năm 1930 đến năm 2000 là sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng với đường lối cách mạng đúng đắn, độc lập, tự chủ, sáng tạo. Vì nếu không có sự lãnh đạo của Đảng sức mạnh của toàn dân tộc sẽ không được quy tụ, phát huy một cách triệt để để làm nên mọi thắng lợi của cách mạng Việt Nam

Câu 38 :

Thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng”, đó là tinh thần và khí thế của quân và dân ta trong chiến dịch nào?

  • A.

    Chiến dịch Tây Nguyên

     

  • B.

    Chiến dịch Huế - Đà Nẵng

     

  • C.

    Chiến dịch Hồ Chí Minh

     

  • D.

    Chiến dịch Huế - Đà Nẵng và chiến dich Hồ Chí Minh

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào chiến dịch Hồ Chí Minh để trả lời

Lời giải chi tiết :

Thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng”, đó là tinh thần và khí  thế của quân và dân ta trong chiến dịch Hồ Chí Minh để tranh thủ thời cơ nhanh chóng giành thắng lợi hoàn toàn

Câu 39 :

Mặc dù hòa bình, thống nhất đã đến với dân tộc Việt Nam, nhưng những di hại về sự chia cắt đất nước trong 21 năm vẫn còn tồn tại. Theo anh(chị) một trong những di hại đó là gì

  • A.

    Vấn đề hòa hợp dân tộc giữa các lực lượng ở Việt Nam

     

  • B.

    Vấn đề chất độc màu da cam

     

  • C.

    Vấn đề dò phá bom mìn ở Việt Nam

     

  • D.

    Vấn đề tạo ra sự cân bằng về trình độ phát triển giữa hai miền Nam- Bắc

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Liên hệ thực tế lịch sử để trả lời

Lời giải chi tiết :

Sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ (1954 - 1975), một bộ phận dân lớn cộng đồng người Việt Nam đã rời bỏ quê hương, di cư ra nước ngoài sinh sống do không chấp nhận sự tồn tại của chế độ cộng sản ở miền Nam Việt Nam. Do đó, mặc dù hòa bình, thống nhất đã đến với dân tộc Việt Nam, nhưng những di hại về sự chia cắt đất nước trong 21 năm vẫn còn tồn tại nhất là vấn đề hòa hợp dân tộc giữa các lực lượng ở Việt Nam đòi hỏi Đảng và Nhà nước phải có biện pháp khéo léo để giải quyết

Câu 40 :

“Ánh sáng sao” là cuộc hành quân nằm trong chiến lược chiến tranh nào của Mĩ ở miền Nam Việt Nam

  • A.

    Chiến tranh đơn phương

     

  • B.

    Chiến tranh đặc biệt

     

  • C.

    Chiến tranh cục bộ

     

  • D.

    Việt Nam hóa chiến tranh

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Liên hệ hiểu biết bản thân để trả lời

Lời giải chi tiết :

“Ánh sáng sao” là tên gọi của cuộc hành quân “tìm diệt” vào thôn Vạn Tường ngày 18-8-1965 của quân đội Mĩ nhằm tiêu diệt lực lượng quân Giải phóng miền Nam. Nó nằm trong chiến lược “chiến tranh cục bộ”