Đề thi thử THPTQG - Đề số 3

Đề bài

Câu 1 :

Trong chiến lược “Đông Dương hóa chiến tranh”, Mĩ đã thực hiện biện pháp gì để chia rẽ khối đoàn kết 3 nước Đông Dương?

  • A.

    Thỏa hiệp với các nước lớn

     

  • B.

    Khơi sâu sự khác biệt về lịch sử- văn hóa

     

  • C.

    Sử dụng quân đội Sài Gòn như lực lượng xung kích trong quá trình xâm lược Lào, Campuchia

     

  • D.

    Tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc để ngăn cản sự chi viện cho Lào, Campuchia

Câu 2 :

Lý do nào đã thúc đẩy thực dân Pháp quyết tâm xâm chiếm bằng được Bắc Kì lần thứ hai (1883)

  • A.

    Nguồn nhân công dồi dào, giá rẻ

     

  • B.

    Thị trường tiêu thụ rộng lớn

     

  • C.

    Nguồn than đá dồi dào

     

  • D.

    Thực dân Anh đang nhòm ngó Bắc Kì

Câu 3 :

Sau cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933, chủ nghĩa phát xít đã lên năm chính quyền ở những quốc gia nào?

  • A.

    Đức, Pháp, Nhật Bản

     

  • B.

    Đức, Tây Ban Nha, Italia

     

  • C.

    Đức, Italia, Nhật Bản

     

  • D.

    Đức, Áo- Hung

Câu 4 :

Mĩ đã sử dụng chiêu bài nào để can thiệp vào công việc nội bộ của các nước khác trong chiến lược “Cam kết và mở rộng”?

  • A.

    Ủng hộ độc lập dân tộc.

  • B.

    Thúc đẩy dân chủ.

  • C.

    Chống chủ nghĩa khủng bố.

  • D.

    Tự do, tín ngưỡng.

Câu 5 :

Phong trào đấu tranh của giai cấp tư sản, tiểu tư sản ở Việt Nam trong những năm 1919-1925 có tính chất?

  • A.

    Dân tộc dân chủ

     

  • B.

    Giải phóng dân tộc

     

  • C.

    Dân tộc dân chủ công khai

     

  • D.

    Dân chủ

Câu 6 :

Cuộc tiến công nào của quân dân miền Nam đã buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược?

  • A.

    Tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu thân 1968

     

  • B.

    Cuộc phản công Lam Sơn 719 năm 1971

     

  • C.

    Tiến công chiến lược năm 1972

     

  • D.

    Điện Biên Phủ trên không năm 1972

Câu 7 :

Cuối năm 1944 – đầu năm 1945, Chính sách bóc lột của Pháp - Nhật đã dẫn đến hậu quả gì cho Việt Nam?

  • A.

    Khủng hoảng kinh tế

     

  • B.

    2 triệu người dân Việt Nam chết đói

     

  • C.

    Cách mạng bùng nổ trong cả nước

     

  • D.

    Mâu thuẫn dân tộc phát triển gay gắt

Câu 8 :

Năm 1929, trong nội bộ Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên đã có sự phân hóa thành các tổ chức cộng sản nào?

  • A.

    Đông Dương Cộng sản liên đoàn, An Nam Cộng sản đảng

     

  • B.

    Đông Dương Cộng sản đảng, An Nam Cộng sản đảng

     

  • C.

    Đông Dương Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn

     

  • D.

    Đông Dương Cộng sản đảng, Tân Việt Cách mạng đảng

Câu 9 :

Ý nào dưới đây không phải là kết quả cuộc nội chiến giữa Đảng Cộng sản Trung quốc và Quốc dân đảng?

  • A.

    Nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa được thành lập.

  • B.

    Chính quyền Quốc dân đảng bị sụp đổ.

  • C.

    Quốc dân đảng và Đảng cộng sản thoả hiệp thành lập một chính phủ chung.

  • D.

    Lực lượng Quốc dân đảng bị đánh bại, lục địa Trung Quốc được giải phóng.

Câu 10 :

Ý nghĩa quan trọng nhất của Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (tháng 7 - 1973) đối với sự phát triển của cách mạng miền Nam là

  • A.

    Vạch ra những phương hướng cơ bản cho sự phát triển của cách mạng miền Nam

     

  • B.

    Khẳng định con đường đấu tranh vũ trang giành chính quyền

     

  • C.

    Xác định đươc kẻ thù của nhân dân miền Nam

     

  • D.

    Củng cố tinh thần, thúc đẩy nhân dân miền Nam tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam

Câu 11 :

Luận cương chính trị của Đảng cộng sản Việt Nam (10/1930) đề ra động lực của cách mạng là

  • A.
    Nhân dân    
  • B.
    Công nhân
  • C.
    Công nhân và nông dân              
  • D.
     Nông dân.
Câu 12 :

Thành tựu quan trọng nhất của tổ chức ASEAN trong thập niên 90 của thế kỉ XX là

  • A.

    Tốc độ tăng trưởng kinh tế cao.                

  • B.

    Thành lập cộng đồng ASEAN.

  • C.

    Ký hiệp ước thân thiện và hợp tác.       

  • D.

    Phát triển và mở rộng thành viên.

Câu 13 :

Đâu là điều kiện khách quan thuận lợi của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau cách mạng tháng Tám năm 1945?

  • A.

    Có chính quyền cách mạng của nhân dân

     

  • B.

    Sự ủng hộ của quần chúng nhân dân

     

  • C.

    Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng Cộng sản Đông Dương

     

  • D.

    Sự phát triển của phong trào cách mạng thế giới

Câu 14 :

Từ những năm 50 của thế kỉ XX, các nước Tây Âu có xu hướng đẩy mạnh liên kết khu vực vì

  • A.

    Muốn xây dựng mô hình nhà nước tư bản mang bản sắc châu Âu.

  • B.

    Muốn khẳng định sức mạnh và tiềm lực kinh tế châu Âu.

  • C.

    Bị canh tranh quyết liệt bởi kinh tế Mĩ và Nhật Bản.

  • D.

    Kinh tế đã phục hồi, muốn thoát khỏi sự ảnh hưởng, khống chế của Mĩ.

Câu 15 :

Các cuộc hành quân chủ yếu trong mùa khô 1965-1966 của Mĩ và quân đội Sài Gòn nhằm vào hai hướng chính là

  • A.

    Đông Nam Bộ và Nam Trung Bộ

     

  • B.

    Đông Nam Bộ và Tây Nguyên

     

  • C.

    Đông Nam Bộ và Liên khu V

     

  • D.

    Đông Nam Bộ và Tây Nam Bộ

Câu 16 :

Thể chế chính trị của Liên Bang Nga từ năm 1993 trở đi là

  • A.

    Cộng hòa Liên Bang

  • B.

    Cộng hòa Tổng thống

  • C.

    Tổng thống Liên Bang

  • D.

    Quân chủ lập hiến

Câu 17 :

Để đẩy lùi nạn đói, biện pháp lâu dài nào được coi quan trọng nhất?

  • A.

    Lập hũ gạo tiết kiệm

     

  • B.

    Tổ chức ngày đồng tâm để có thêm gạo cứu đói

     

  • C.

    Tăng gia sản xuất

     

  • D.

    Chia lại ruộng công cho nông dân theo nguyên tắc công bằng và dân chủ

Câu 18 :

Quan hệ quốc tế chưa bao giờ được mở rộng và đa dạng như nửa sau thế kỷ XX là do

  • A.

    Hai cường quốc Xô - Mĩ tuyến bố chấm dứt chiến tranh.         

  • B.

    Sự tham gia của các nước Á, Phi, Mĩ Latinh sau khi giành độc lập.

  • C.

    Xu thế liên kết khu vực.

  • D.

    Xu thế toàn cầu hóa.

Câu 19 :

Đâu không phải là lý do để đến năm 1950, Liên Xô mới công nhận và đặt quan hệ ngoại giao với Việt Nam?

  • A.

    Liên Xô đang bận giúp các nước Đông Âu hoàn thành cách mạng dân chủ nhân dân

  • B.

    Liên Xô đang tập trung cho kế hoạch 5 năm lần thứ tư (1945 - 1950)

  • C.

    Việt Nam không phải là vùng ảnh hưởng của Liên Xô theo quy định của hội nghị Ianta

  • D.

    Liên Xô không muốn đối đầu trực tiếp với Mĩ ở khu vực châu Á

Câu 20 :

Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết ra đời vào năm nào?

  • A.

    Năm 1922.

  • B.

    Năm 1917.         

  • C.

    Năm 1924.

  • D.

    Năm 1920. 

Câu 21 :

Sự kiện chính trị nào đã biểu thị quyết tâm của nhân dân ba nước Đông Dương đoàn kết chiến đấu chống Mĩ?

  • A.

    Hội nghị cấp cao ba nước Việt Nam - Lào - Campuchia

     

  • B.

    Hội nghị bộ trưởng ba nước Đông Dương

     

  • C.

    Liên minh chống Mĩ được thành lập

     

  • D.

    Phối hợp phản công giữa quân đội Việt Nam với quân dân Lào và Campuchia

Câu 22 :

Hội nghị nào đã nhất trí về các chủ trương biện pháp nhằm thống nhất đất nước về mặt nhà nước?

  • A.

    Hội nghị lần thứ 24 Ban chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (9-1975)

     

  • B.

    Hội nghị Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước (11-1975)

     

  • C.

    Hội nghị lần thứ 25 Ban chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (9-1975)

     

  • D.

    Hội nghị lần thứ 26 Ban chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (9-1975)

Câu 23 :

Căn cứ địa cách mạng là nơi cần có những điều kiện thuận lợi, trong đó “nhân hòa” là yếu tố quan trọng nhất. Đâu là yếu tố “nhân hòa” để Nguyễn Ái Quốc chọn Cao Bằng làm nơi xây dựng căn cứ địa vào năm 1941?

  • A.

    Mọi người đều tham gia Việt Minh

     

  • B.

    Có lực lượng du kích phát triển sớm

     

  • C.

    Sớm hình thành các Hội Cứu quốc

     

  • D.

    Có phong trào quần chúng tốt từ trước

Câu 24 :

Chiến tranh lạnh KHÔNG tạo ra:

  • A.

    Những xung đột quyết liệt trên lĩnh vực chính trị giữa Liên Xô và Tây Âu.

  • B.

    Những đối lập, mâu thuẫn giữa các nước thuộc phe XHCN và TBCN trên lĩnh vực văn hóa.

  • C.

    Những cuộc xung đột trực tiếp bằng quân sự giữa Liên Xô và Mỹ.

  • D.

    Những mâu thuẫn sâu sắc trên lĩnh vực kinh tế giữa Liên Xô và Tây Âu

Câu 25 :

Con đường nào được mệnh danh là “con đường chết” của thực dân Pháp trong chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947?

  • A.

    Đường số 4

     

  • B.

    Đường số 3

     

  • C.

    Đường số 2

     

  • D.

    Ngã ba sông Gâm- sông Lô

Câu 26 :

Đâu là lực lượng chính trị trực tiếp lãnh đạo cách mạng miền Nam sau phong trào Đồng Khởi (1959-1960)?

  • A.

    Đảng Lao động Việt Nam

     

  • B.

    Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam

     

  • C.

    Chính phủ lâm thời cộng hòa miền Nam Việt Nam

     

  • D.

    Trung ương cục miền Nam

Câu 27 :

Câu nào sau đây sai khi nói về Đại hội đồng Liên hợp quốc

  • A.

    Là cơ quan lớn nhất, đứng đầu Liên hợp quốc, giám sát các hoạt động của Hội đồng bảo an

  • B.

    Họp mỗi năm một kì để thảo luận các công việc thuộc phạm vi mà Hiến chương quy định

  • C.

    Đối với những vấn đề quan trọng, Hội nghị quyết định theo nguyên tắc đa số hai phần ba hoặc quá bán.

  • D.

    Hội nghị dành cho tất cả các nước thành viên.

Câu 28 :

Năm 1922, Nguyễn Ái Quốc là chủ nhiệm kiêm chủ bút của tờ báo nào

  • A.

    Báo Sự thật

  • B.

    Báo Nhân đạo

  • C.

    Báo Người cùng khổ

  • D.

    Báo Thanh niên

Câu 29 :

Nguyên nhân cơ bản khiến phương pháp bất bạo động, bất hợp tác lại có thể thực hiện hiệu quả ở Ấn Độ là gì?

  • A.

    Do nguồn đầu tư và lợi nhuận của người Anh thu được từ Ấn Độ rất lớn

  • B.

    Do người Ấn Độ đoàn kết

  • C.

    Do ảnh hưởng của các giáo lý tôn giáo

  • D.

    Do tranh thủ ảnh hưởng của phong trào cách mạng thế giới

Câu 30 :

Những bất ổn chính trị ở châu Phi hiện nay có nguồn gốc từ đâu?

  • A.

    Vấn đề tranh chấp tài nguyên

  • B.

    Sự can thiệp của các nước lớn

  • C.

    Sự đa dạng về chủng tộc ở châu Phi

  • D.

    Hậu quả nền thống trị của CNTD

Câu 31 :

Sự Chấm dứt chiến tranh lạnh đã tác động như thế nào đến tình hình Đông Nam Á?

  • A.
    Tạo điều kiện cho tổ chức ASEAN mở rộng thành viên.
  • B.
    Tạo điều kiện cho các nước Đông Nam Á giành độc lập.
  • C.
     Tạo điều kiện cho Việt Nam rút hết quân khỏi Campuchia.
  • D.
    Tạo điều kiện cho Việt Nam kết thúc kháng chiến chống Mỹ.
Câu 32 :

Sự thất bại của cuộc khởi nghĩa Yên Bái chứng tỏ điều gì?

  • A.

    Giai cấp tư sản chưa có đường lối đấu tranh đúng đắn, tổ chức lỏng lẻo, thành phần phức tạp.

  • B.

    Cuộc khởi nghĩa chưa tập hợp đông đảo các giai cấp, tầng lớp trong xã hội tham gia.

  • C.

    Đường lối cứu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản không phù hợp với thực tiễn cách mạng nước ta.

  • D.

    Cuộc khởi nghĩa nổ ra trong tình thế bị động, chưa có đường lối đúng đắn, thực dân Pháp còn mạnh.

Câu 33 :

Giai cấp tư sản Việt Nam không khác giai cấp tư sản phương Tây ở điểm nào sau đây?

  • A.

    Địa vị xã hội

  • B.

    Thế lực kinh tế

  • C.

    Đối tượng bóc lột

  • D.

    Thời gian ra đời

Câu 34 :

Cách mạng tháng Tám đã để lại cho cách mạng Việt Nam bài học gì về chỉ đạo chiến lược cách mạng?

  • A.

    Tập hợp, tổ chức đoàn kết lực lượng cách mạng trong một mặt trận dân tộc thống nhất.

  • B.

    Sử dụng bạo lực cách mạng của quần chúng, kết hợp lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang.

  • C.

    Luôn kết hợp giữa tổ chức và đấu tranh, làm cho đảng vững mạnh về chính trị, tư tưởng.

  • D.

    Vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác – Lê-nin vào thực tiễn Việt Nam, thay đổi chủ trương phù hợp với tình hình.

Câu 35 :

Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới năm 1929 - 1933 đã làm trầm trọng thêm tình trạng đói khổ của mọi tầng lớp, giai cấp trong xã hội, nhưng khổ cực nhất vẫn là

  • A.

     nông dân      

  • B.

    Trí thức, tiểu tư sản

  • C.

    công nhân     

  • D.

    tư sản

Câu 36 :

Luận điểm nào dưới đây phủ định được quan điểm cho rằng “Những hoạt động quân sự của quân Giải phóng miền Nam từ cuối năm 1973 đã vi phạm đến những điều khoản của hiệp định Pari năm 1973 về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam”?

  • A.

    Mĩ vẫn tiếp tục dính líu đến công việc nội bộ của Việt Nam

  • B.

    Quân đội Sài Gòn mở các chiến dịch “tràn ngập lãnh thổ” lấn chiếm vùng giải phóng

  • C.

    Mĩ vẫn để lại cố vấn quân sự để hỗ trợ chính quyền Sài Gòn “bình định- lấn chiếm”

  • D.

    Nghị quyết 21(7-1973) của Đảng Lao động Việt Nam tiếp tục khẳng định con đường bạo lực cách mạng

Câu 37 :

Nội dung kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam của Bộ Chính trị Trung ương Đảng đề ra vào cuối năm 1974 - đầu năm 1975 đã thể hiện

  • A.

    tính đúng đắn, sáng tạo và linh hoạt của Đảng.

  • B.

    thế chủ động về chiến lược của kháng chiến.

  • C.

    sự linh hoạt, tích cực và kiên định của Đảng.

  • D.

    ý chí quyết chiến, quyết thắng của toàn dân.

Câu 38 :

Chiến thắng Cầu Giấy lần thứ hai (19-5-1883) có ý nghĩa như thế nào?

  • A.

    Làm thay đổi thái độ của triều đình đối với nghĩa quân.

  • B.

    Thể hiện quyết tâm tiêu diệt giặc của quan quân triều đình.

  • C.

    Làm thay đổi thái độ của triều đình đối với quân Pháp.

  • D.

    Thể hiện quyết tâm tiêu diệt giặc của nhân dân ta.

Câu 39 :

Đảng và Nhà nước đã phong tặng danh hiệu Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân cho bốn liệt sĩ trong chiến dịch Điện Biên Phủ là

  • A.
     Tô Vĩnh Diện, Bế Văn Đàn, Trần Cừ và Trần Can.      
  • B.
     Tô Vĩnh Diện, Bế Văn Đàn, Phan Đình Giót và Nguyễn Đình Bể.
  • C.
    Tô Vĩnh Diện, Bế Văn Đàn, Phan Đình Giót và Cù Chính Lan.
  • D.
    Tô Vĩnh Diện, Bế Văn Đàn, Phan Đình Giót và Trần Can.
Câu 40 :

Bài học quan trọng được rút ra từ cuộc đàm phán và kí kết Hiệp định Giơnevơ năm 1954 đối với Việt Nam trong tiến trình hội nhập và phát triển hiện nay là

  • A.

    Đàm phán hòa bình và hợp tác đối thoại.

  • B.

    Đánh giá chính xác tình hình và phụ thuộc các nước lớn.

  • C.

    Tích cực sử dụng chiến tranh và vũ lực.

  • D.

    Tranh thủ các nước lớn để đấu tranh.

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Trong chiến lược “Đông Dương hóa chiến tranh”, Mĩ đã thực hiện biện pháp gì để chia rẽ khối đoàn kết 3 nước Đông Dương?

  • A.

    Thỏa hiệp với các nước lớn

     

  • B.

    Khơi sâu sự khác biệt về lịch sử- văn hóa

     

  • C.

    Sử dụng quân đội Sài Gòn như lực lượng xung kích trong quá trình xâm lược Lào, Campuchia

     

  • D.

    Tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc để ngăn cản sự chi viện cho Lào, Campuchia

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào thủ đoạn của Mĩ trong chiến lược “Đông Dương hóa chiến tranh” để trả lời

Lời giải chi tiết :

Trong chiến lược “Đông Dương hóa chiến tranh”, quân đội Sài Gòn được Mĩ sử dụng như lực lượng xung kích ở Đông Dương trong các cuộc hành quân mở rộng xâm lược Campuchia và tăng cường chiến tranh ở Lào, thực hiện âm mưu “Dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương”. Đây là biện pháp của Mĩ thực hiện nhằm chia rẽ khối đoàn kết của ba nước Đông Dương.

Câu 2 :

Lý do nào đã thúc đẩy thực dân Pháp quyết tâm xâm chiếm bằng được Bắc Kì lần thứ hai (1883)

  • A.

    Nguồn nhân công dồi dào, giá rẻ

     

  • B.

    Thị trường tiêu thụ rộng lớn

     

  • C.

    Nguồn than đá dồi dào

     

  • D.

    Thực dân Anh đang nhòm ngó Bắc Kì

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào hoàn cảnh thực dân Pháp xâm chiếm Bắc Kì lần thứ hai để suy luận

Lời giải chi tiết :

Từ nửa sau thế kỉ XIX, chủ nghĩa tư bản Pháp tiến dần lên giai đoạn chủ nghĩa đế quốc, nhu cầu về nguồn nguyên liệu, thị trường, nhân công ngày càng tăng. Trong khi đó, thực dân Pháp lại phát hiện ra nguồn than đá dồi dào phục vụ cho sản xuất công nghiệp Pháp ở Bắc Kì => thực dân Pháp quyết tâm xâm chiếm bằng được Bắc Kì lần thứ hai (1883)

Câu 3 :

Sau cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933, chủ nghĩa phát xít đã lên năm chính quyền ở những quốc gia nào?

  • A.

    Đức, Pháp, Nhật Bản

     

  • B.

    Đức, Tây Ban Nha, Italia

     

  • C.

    Đức, Italia, Nhật Bản

     

  • D.

    Đức, Áo- Hung

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Sau cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933, chủ nghĩa phát xít đã lên năm chính quyền ở Đức, Italia, Nhật Bản.

Câu 4 :

Mĩ đã sử dụng chiêu bài nào để can thiệp vào công việc nội bộ của các nước khác trong chiến lược “Cam kết và mở rộng”?

  • A.

    Ủng hộ độc lập dân tộc.

  • B.

    Thúc đẩy dân chủ.

  • C.

    Chống chủ nghĩa khủng bố.

  • D.

    Tự do, tín ngưỡng.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Trong chiến lược “Cam kết và mở rộng”, Mĩ sử dụng chiêu bài “Thúc đẩy dân chủ” để can thiệp vào công việc nội bộ của nước khác.

Câu 5 :

Phong trào đấu tranh của giai cấp tư sản, tiểu tư sản ở Việt Nam trong những năm 1919-1925 có tính chất?

  • A.

    Dân tộc dân chủ

     

  • B.

    Giải phóng dân tộc

     

  • C.

    Dân tộc dân chủ công khai

     

  • D.

    Dân chủ

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Xem lại những hoạt động của tư sản, tiểu tư sản, suy luận

Lời giải chi tiết :

Các phong trào đấu tranh của giai cấp tư sản và tiểu tư sản ở Việt Nam đều nhằm chống đế quốc, tay sai đòi các quyền lợi về kinh tế- chính trị, dưới hình thức công khai, hợp pháp. Do đó nó đều mang tính chất dân tộc dân chủ công khai.

Câu 6 :

Cuộc tiến công nào của quân dân miền Nam đã buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược?

  • A.

    Tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu thân 1968

     

  • B.

    Cuộc phản công Lam Sơn 719 năm 1971

     

  • C.

    Tiến công chiến lược năm 1972

     

  • D.

    Điện Biên Phủ trên không năm 1972

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Cuộc tiến công chiến lược năm 1972 đã giáng đòn nặng nề vào chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”, buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược- tức thừa nhận sự thất bại của chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”

Câu 7 :

Cuối năm 1944 – đầu năm 1945, Chính sách bóc lột của Pháp - Nhật đã dẫn đến hậu quả gì cho Việt Nam?

  • A.

    Khủng hoảng kinh tế

     

  • B.

    2 triệu người dân Việt Nam chết đói

     

  • C.

    Cách mạng bùng nổ trong cả nước

     

  • D.

    Mâu thuẫn dân tộc phát triển gay gắt

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Những chính sách vơ vét, bóc lột của Pháp- Nhật như thu thóc tạ, nhổ lúa trồng đay, cướp đoạt ruộng đất, cưỡng bức mua lương thực với giá rẻ mạt…đã dẫn đến nạn đói cuối năm 1944- đầu năm 1945 với gần 2 triệu người Việt Nam bị chết đói.

Câu 8 :

Năm 1929, trong nội bộ Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên đã có sự phân hóa thành các tổ chức cộng sản nào?

  • A.

    Đông Dương Cộng sản liên đoàn, An Nam Cộng sản đảng

     

  • B.

    Đông Dương Cộng sản đảng, An Nam Cộng sản đảng

     

  • C.

    Đông Dương Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn

     

  • D.

    Đông Dương Cộng sản đảng, Tân Việt Cách mạng đảng

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Sau Đại hội lần thứ nhất của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên (5-1929), trong nội bộ Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên đã có sự phân hóa thành các tổ chức cộng sản là Đông Dương Cộng sản đảng (6-1929), An Nam Cộng sản đảng (8-1929).

Câu 9 :

Ý nào dưới đây không phải là kết quả cuộc nội chiến giữa Đảng Cộng sản Trung quốc và Quốc dân đảng?

  • A.

    Nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa được thành lập.

  • B.

    Chính quyền Quốc dân đảng bị sụp đổ.

  • C.

    Quốc dân đảng và Đảng cộng sản thoả hiệp thành lập một chính phủ chung.

  • D.

    Lực lượng Quốc dân đảng bị đánh bại, lục địa Trung Quốc được giải phóng.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Xem lại sự thành lập nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, sgk Lịch sử 12, trang 21, loại trừ

Lời giải chi tiết :

Năm 1949, cuộc nội chiến giữa Đảng Cộng sản Trung quốc và Quốc dân đảng kết thúc, toàn bộ lục địa Trung Quốc được giải phóng. Lực lượng Quốc dân đảng thất bại, phải rút chạy ra Đài Loan. Ngày 1 - 10 - 1949, nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa được thành lập, đứng đầu là Chủ tịch Mao Trạch Đông.

Câu 10 :

Ý nghĩa quan trọng nhất của Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (tháng 7 - 1973) đối với sự phát triển của cách mạng miền Nam là

  • A.

    Vạch ra những phương hướng cơ bản cho sự phát triển của cách mạng miền Nam

     

  • B.

    Khẳng định con đường đấu tranh vũ trang giành chính quyền

     

  • C.

    Xác định đươc kẻ thù của nhân dân miền Nam

     

  • D.

    Củng cố tinh thần, thúc đẩy nhân dân miền Nam tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào dựa vào dựa vào nội dung của nghị quyết 21 (7-1973) để suy luận trả lời.

Lời giải chi tiết :

Trong bối cảnh lịch sử mới, những quyết định của Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (tháng 7 - 1973) đã vạch ra những phương hướng cơ bản cho sự phát triển của cách mạng miền Nam, thúc đẩy quân dân miền Nam tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam thống nhất đất nước

Câu 11 :

Luận cương chính trị của Đảng cộng sản Việt Nam (10/1930) đề ra động lực của cách mạng là

  • A.
    Nhân dân    
  • B.
    Công nhân
  • C.
    Công nhân và nông dân              
  • D.
     Nông dân.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Luận cương chính trị (tháng 10-1930) của đồng chí Trần Phú nêu động lực của cách mạng là công nhân và nông dân.

Câu 12 :

Thành tựu quan trọng nhất của tổ chức ASEAN trong thập niên 90 của thế kỉ XX là

  • A.

    Tốc độ tăng trưởng kinh tế cao.                

  • B.

    Thành lập cộng đồng ASEAN.

  • C.

    Ký hiệp ước thân thiện và hợp tác.       

  • D.

    Phát triển và mở rộng thành viên.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Xem lại quá trình hoạt động của tổ chức ASEAN

Lời giải chi tiết :

Trong thập niên 90 của thế kỉ XX, trong bối cảnh quốc tế và khu vực có nhiều thuận lợi, các nước ASEAN đã có quá trình mở rộng thành viên từ ASEAN 6 thành ASEAN 10. Đây là thành tự quan trọng nhất của ASEAN trong thập kỉ này, mở ra chương mới cho sự phát triển của ASEAN.

Câu 13 :

Đâu là điều kiện khách quan thuận lợi của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau cách mạng tháng Tám năm 1945?

  • A.

    Có chính quyền cách mạng của nhân dân

     

  • B.

    Sự ủng hộ của quần chúng nhân dân

     

  • C.

    Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng Cộng sản Đông Dương

     

  • D.

    Sự phát triển của phong trào cách mạng thế giới

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Sau chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào cách mạng thế giới có phát triển mạnh mẽ: hệ thống xã hội chủ nghĩa đang hình thành; phong trào giải phóng dân tộc dâng cao ở nhiều nước thuộc địa và phụ thuộc; phong trào đấu tranh vì hòa bình dân chủ phát triển ở nhiều nước tư bản. Đây chính là điều kiện khách quan thuận lợi của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau cách mạng tháng Tám năm 1945.

Câu 14 :

Từ những năm 50 của thế kỉ XX, các nước Tây Âu có xu hướng đẩy mạnh liên kết khu vực vì

  • A.

    Muốn xây dựng mô hình nhà nước tư bản mang bản sắc châu Âu.

  • B.

    Muốn khẳng định sức mạnh và tiềm lực kinh tế châu Âu.

  • C.

    Bị canh tranh quyết liệt bởi kinh tế Mĩ và Nhật Bản.

  • D.

    Kinh tế đã phục hồi, muốn thoát khỏi sự ảnh hưởng, khống chế của Mĩ.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Xem lại tình hình các nước Tây Âu giai đoạn từ những năm 50 của thế kỉ XX, suy luận.

Lời giải chi tiết :

Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Liên minh châu Âu ra đời xuất phát từ những nguyên nhân chính sau:

- Một là, 6 nước đều có chung một nền văn hóa, có nền kinh tế không cách biệt và từ lâu đã liên hệ mật thiết với nhau. Sự hợp tác là hết sức cần thiết nhằm mở rộng thị trường, nhất là dưới ảnh hưởng của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ và còn giúp các nước Tây Âu tin cậy nhau hơn về chính trị, khắc phục những nghi kị, chia rẽ đã xảy ra nhiều lần trong lịch sử.

- Hai là, từ năm 1950, do nền kinh tế bắt đầu phát triển với tốc độ nhanh, các nước Tây Âu ngày càng muốn thoát dần khỏi sự lệ thuộc vào Mĩ (với kế hoạch Mácsan, các nước Tây Âu sau chiến tranh thế giới thứ hai tuy đã khôi phục được nền kinh tế nhưng lại lệ thuộc vào Mĩ), những nước Tây Âu cần phải liên kết cùng nhau trong các cuộc cạnh tranh với các nước ngoài khu vực.

Câu 15 :

Các cuộc hành quân chủ yếu trong mùa khô 1965-1966 của Mĩ và quân đội Sài Gòn nhằm vào hai hướng chính là

  • A.

    Đông Nam Bộ và Nam Trung Bộ

     

  • B.

    Đông Nam Bộ và Tây Nguyên

     

  • C.

    Đông Nam Bộ và Liên khu V

     

  • D.

    Đông Nam Bộ và Tây Nam Bộ

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Các cuộc hành quân chủ yếu trong mùa khô 1965-1966 của Mĩ và quân đội Sài Gòn nhằm vào hai hướng chính là là Đông Nam Bộ và Liên khu V với mục tiêu đánh bại chủ lực Quân giải phóng

Câu 16 :

Thể chế chính trị của Liên Bang Nga từ năm 1993 trở đi là

  • A.

    Cộng hòa Liên Bang

  • B.

    Cộng hòa Tổng thống

  • C.

    Tổng thống Liên Bang

  • D.

    Quân chủ lập hiến

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Theo Hiến pháp 1993, Tổng thống do dân bầu trực tiếp là người đứng đầu nhà nước (thể chế Tổng thống Liên bang). Thủ tướng đứng đầu chính phủ, thực thi chức năng của cơ quan hành pháp. Hệ thống lập pháp gồm 2 viện là Hội đồng Liên bang và Đuma Quốc gia. Hệ thống tư pháp gồm Tòa án hiến pháp và tòa án tối cao.

Câu 17 :

Để đẩy lùi nạn đói, biện pháp lâu dài nào được coi quan trọng nhất?

  • A.

    Lập hũ gạo tiết kiệm

     

  • B.

    Tổ chức ngày đồng tâm để có thêm gạo cứu đói

     

  • C.

    Tăng gia sản xuất

     

  • D.

    Chia lại ruộng công cho nông dân theo nguyên tắc công bằng và dân chủ

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Để giải quyết căn bản nạn đói, tăng gia sản xuất là biện pháp hàng đầu và có tính chất lâu dài. Để khuyến khích sản xuất, chính quyền cách mạng đã ra lệnh bãi bỏ các thứ thuế vô lý; tịch thu ruộng đất của đế quốc và Việt gian chia cho dân cày nghèo, chia lại ruộng đất công một cách công bằng, dân chủ.

Câu 18 :

Quan hệ quốc tế chưa bao giờ được mở rộng và đa dạng như nửa sau thế kỷ XX là do

  • A.

    Hai cường quốc Xô - Mĩ tuyến bố chấm dứt chiến tranh.         

  • B.

    Sự tham gia của các nước Á, Phi, Mĩ Latinh sau khi giành độc lập.

  • C.

    Xu thế liên kết khu vực.

  • D.

    Xu thế toàn cầu hóa.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Nguyên nhân làm cho các quan hệ quốc tế được mở rộng và đa dạng: Sự tham gia ngày càng nhiều của các nước Á, Phi, Mĩ Latinh mới giành được độc lập vào các hoạt động chính trị quốc tế, đã góp phần làm quan hệ quốc tế được mở rộng và đa dạng.

Câu 19 :

Đâu không phải là lý do để đến năm 1950, Liên Xô mới công nhận và đặt quan hệ ngoại giao với Việt Nam?

  • A.

    Liên Xô đang bận giúp các nước Đông Âu hoàn thành cách mạng dân chủ nhân dân

  • B.

    Liên Xô đang tập trung cho kế hoạch 5 năm lần thứ tư (1945 - 1950)

  • C.

    Việt Nam không phải là vùng ảnh hưởng của Liên Xô theo quy định của hội nghị Ianta

  • D.

    Liên Xô không muốn đối đầu trực tiếp với Mĩ ở khu vực châu Á

Đáp án : D

Phương pháp giải :

 Dựa vào bối cảnh lịch sử thế giới trong những năm 1946 - 1950 để suy luận trả lời

Lời giải chi tiết :

Liên Xô không muốn đối đầu trực tiếp với Mĩ ở khu vực châu Á không phải là nguyên nhân để đến năm 1950, Liên Xô mới công nhận và đặt quan hệ ngoại giao với Việt Nam. Vì trên thực tế, từ năm 1950, khi Mĩ bắt đầu dính líu trực tiếp vào cuộc chiến tranh Đông Dương thì Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa đã nhanh chóng công nhận và đặt quan hệ ngoại giao với Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. Còn trong thời gian từ năm 1945-1949, do quy định của Hội nghị Ianta và cuộc Chiến tranh lạnh do Mĩ phát động, nên sự quan tâm của Liên Xô tập trung chủ yếu tại khu vực Đông Âu.

Câu 20 :

Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết ra đời vào năm nào?

  • A.

    Năm 1922.

  • B.

    Năm 1917.         

  • C.

    Năm 1924.

  • D.

    Năm 1920. 

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Đại hội lần thứ nhất các Xô viết toàn Liên bang, diễn ra cuối tháng 12-1922, đã tuyên bố thành lập Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết (gọi tắt là Liên Xô).

Câu 21 :

Sự kiện chính trị nào đã biểu thị quyết tâm của nhân dân ba nước Đông Dương đoàn kết chiến đấu chống Mĩ?

  • A.

    Hội nghị cấp cao ba nước Việt Nam - Lào - Campuchia

     

  • B.

    Hội nghị bộ trưởng ba nước Đông Dương

     

  • C.

    Liên minh chống Mĩ được thành lập

     

  • D.

    Phối hợp phản công giữa quân đội Việt Nam với quân dân Lào và Campuchia

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Trong hai ngày 24 và 25- 4- 1970, Hội nghị cấp cao ba nước Việt Nam- Lào- Campuchia họp nhằm đối phó với việc Mĩ chỉ đảo tay sai làm đảo chính lật đổ chính phủ trung lập Xihanúc. Hội nghị đã biểu thị quyết tâm của nhân dân ba nước Đông Dương đoàn kết chiến đấu chống Mĩ

Câu 22 :

Hội nghị nào đã nhất trí về các chủ trương biện pháp nhằm thống nhất đất nước về mặt nhà nước?

  • A.

    Hội nghị lần thứ 24 Ban chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (9-1975)

     

  • B.

    Hội nghị Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước (11-1975)

     

  • C.

    Hội nghị lần thứ 25 Ban chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (9-1975)

     

  • D.

    Hội nghị lần thứ 26 Ban chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (9-1975)

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Từ ngày 15 đến ngày 21-11-1975, Hội nghị Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước được tổ chức tại Sài Gòn. Hai đoàn đại biểu đại diện cho hai miền tham dự. Hội nghị nhất trí hoàn toàn các vấn đề về chủ trương, biện pháp nhằm thống nhất đất nước về mặt nhà nước

Câu 23 :

Căn cứ địa cách mạng là nơi cần có những điều kiện thuận lợi, trong đó “nhân hòa” là yếu tố quan trọng nhất. Đâu là yếu tố “nhân hòa” để Nguyễn Ái Quốc chọn Cao Bằng làm nơi xây dựng căn cứ địa vào năm 1941?

  • A.

    Mọi người đều tham gia Việt Minh

     

  • B.

    Có lực lượng du kích phát triển sớm

     

  • C.

    Sớm hình thành các Hội Cứu quốc

     

  • D.

    Có phong trào quần chúng tốt từ trước

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào quá trình xây dựng lực lượng chính trị chuẩn bị khởi nghĩa giành chính quyền để loại trừ

Lời giải chi tiết :

Cao Bằng là nơi có phong trào quần chúng tốt từ trước. Nhiều chi bộ Đảng đã được thành lập trong trong những năm 30 của thế kỉ XX. Người dân rất tích cực tham gia vào các phong trào đấu tranh do Đảng Cộng sản phát động. Do đó sau khi về nước, Nguyễn Ái Quốc đã chọn Cao Bằng làm nơi xây dựng căn cứ địa.

=> Căn cứ địa cách mạng ngoài yếu tố về vị trí địa lí, địa thế thì cần cố cơ sở phát triển cách mạng. Cao Bằng được chọn vì có phong trào quần chúng tốt tử trước – đây là yếu tố “nhân hòa” quan trọng nhất.

Câu 24 :

Chiến tranh lạnh KHÔNG tạo ra:

  • A.

    Những xung đột quyết liệt trên lĩnh vực chính trị giữa Liên Xô và Tây Âu.

  • B.

    Những đối lập, mâu thuẫn giữa các nước thuộc phe XHCN và TBCN trên lĩnh vực văn hóa.

  • C.

    Những cuộc xung đột trực tiếp bằng quân sự giữa Liên Xô và Mỹ.

  • D.

    Những mâu thuẫn sâu sắc trên lĩnh vực kinh tế giữa Liên Xô và Tây Âu

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Xem lại diễn biến Chiến tranh lạnh, suy luận

Lời giải chi tiết :

Chiến tranh lạnh là cuộc đối đầu căng thẳng giữa hai phe - phe TBCN và XHCN do Mĩ và Liên Xô làm trụ cột. Chiến tranh lạnh đã diễn ra trên hầu hết các lĩnh vực: từ chính trị, quân sự, kinh tế đến văn hóa, tư tưởng, ngoại trừ sự xung đột trực tiếp bằng quân sự giữa hai siêu cường.

Câu 25 :

Con đường nào được mệnh danh là “con đường chết” của thực dân Pháp trong chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947?

  • A.

    Đường số 4

     

  • B.

    Đường số 3

     

  • C.

    Đường số 2

     

  • D.

    Ngã ba sông Gâm- sông Lô

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Ở mặt trận hướng đông, quân dân ta phục kích chặn đánh địch trên Đường số 4, tiêu biểu là trận phục kích ở đèo Bông Lau (30-10), đánh trúng đoàn xe cơ giới của địch, thu nhiều vũ khí, quân trang, quân dụng của chúng. Đường số 4 trở thành “con đường chết”, địch ở vào thế bị động

Câu 26 :

Đâu là lực lượng chính trị trực tiếp lãnh đạo cách mạng miền Nam sau phong trào Đồng Khởi (1959-1960)?

  • A.

    Đảng Lao động Việt Nam

     

  • B.

    Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam

     

  • C.

    Chính phủ lâm thời cộng hòa miền Nam Việt Nam

     

  • D.

    Trung ương cục miền Nam

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Từ trong phong trào Đồng Khởi, ngày 20/12/1960, Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời (do Luật sư Nguyễn Hữu Thọ làm chủ tịch). Mặt trận đoàn kết toàn dân chống Mỹ - Diệm, lập chính quyền cách mạng dưới hình thức Ủy ban nhân dân tự quản để trực tiếp lãnh đạo cách mạng miền Nam

Câu 27 :

Câu nào sau đây sai khi nói về Đại hội đồng Liên hợp quốc

  • A.

    Là cơ quan lớn nhất, đứng đầu Liên hợp quốc, giám sát các hoạt động của Hội đồng bảo an

  • B.

    Họp mỗi năm một kì để thảo luận các công việc thuộc phạm vi mà Hiến chương quy định

  • C.

    Đối với những vấn đề quan trọng, Hội nghị quyết định theo nguyên tắc đa số hai phần ba hoặc quá bán.

  • D.

    Hội nghị dành cho tất cả các nước thành viên.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Đại Hội đồng là một trong 6 cơ quan chính của Liên Hiệp Quốc. Được thành lập bởi các quốc gia thành viên, Đại Hội đồng triệu tập các kì họp thường niên dưới sự ủy quyền của vị chủ tịch được bầu chọn trong vòng các đại biểu đến từ các quốc gia thành viên.

Là cơ quan duy nhất của Liên Hiệp Quốc có đại diện của tất cả thành viên, Đại hội đồng có chức năng của một diễn đàn để các thành viên đề đạt sáng kiến trong những vấn đề hòa bình, tiến bộ kinh tế và nhân quyền.

Câu 28 :

Năm 1922, Nguyễn Ái Quốc là chủ nhiệm kiêm chủ bút của tờ báo nào

  • A.

    Báo Sự thật

  • B.

    Báo Nhân đạo

  • C.

    Báo Người cùng khổ

  • D.

    Báo Thanh niên

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Xem lại những hoạt động của Nguyễn Ái Quốc

Lời giải chi tiết :

Người cùng khổ (tiếng Pháp: Le Paria) là tờ báo được xuất bản vào năm 1922 tại Paris, nước Pháp, cơ quan chủ quản là "Hội Hợp tác Người cùng khổ", trực thuộc Hội Liên hiệp Thuộc địa, người sáng lập tờ báo là Nguyễn Ái Quốc đồng thời cũng là người có ảnh hưởng rất lớn đến tờ báo này (chủ nhiệm kiêm chủ bút). Báo được in ba thứ tiếng: Pháp, Ả Rập và Trung Quốc. Số đầu tiên ra ngày 1 tháng 4 năm 1922, Người cùng khổ đã đăng lời nói đầu tuyên bố rằng báo này "là vũ khí để chiến đấu, sứ mạng của nó đã rõ ràng: Giải phóng con người".

Câu 29 :

Nguyên nhân cơ bản khiến phương pháp bất bạo động, bất hợp tác lại có thể thực hiện hiệu quả ở Ấn Độ là gì?

  • A.

    Do nguồn đầu tư và lợi nhuận của người Anh thu được từ Ấn Độ rất lớn

  • B.

    Do người Ấn Độ đoàn kết

  • C.

    Do ảnh hưởng của các giáo lý tôn giáo

  • D.

    Do tranh thủ ảnh hưởng của phong trào cách mạng thế giới

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào đặc điểm lịch sử Ấn Độ để phân tích, đánh giá

Lời giải chi tiết :

Sở dĩ phương pháp bất bạo động có thể thực hiện hiệu quả ở Ấn Độ là:

- Do Ấn Độ là thuộc địa quan trọng nhất của thực dân Anh nên người Anh cần phải giữ Ấn Độ bằng mọi giá

- Bản chất của thực dân Anh là thực dân khai khẩn, đầu tư rất nhiều tiền của vào xây dựng cơ sở kinh tế ở Ấn Độ nên người Anh không bao giờ muốn đấu tranh vũ trang nổ ra mà luôn tìm cách thỏa hiệp

=> Nắm được điểm yếu đó Đảng Quốc Đại chủ trương lãnh đạo nhân dân đấu tranh giành độc lập bằng biện pháp hòa bình, bất bạo động vì khả năng thành công của nó rất cao và ít đổ máu

Câu 30 :

Những bất ổn chính trị ở châu Phi hiện nay có nguồn gốc từ đâu?

  • A.

    Vấn đề tranh chấp tài nguyên

  • B.

    Sự can thiệp của các nước lớn

  • C.

    Sự đa dạng về chủng tộc ở châu Phi

  • D.

    Hậu quả nền thống trị của CNTD

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Liên hệ lịch sử lớp 11 phần quá trình xâm lược châu Phi của các nước thực dân để trả lời.

Lời giải chi tiết :

Khi các nước thực dân phương Tây đến châu Phi, khu vực này vẫn chưa hình thành các quốc gia dân tộc. Sự phân chia thuộc địa giữa các nước diễn ra trên cơ sở vị trị địa lý, không căn cứ vào đặc điểm kinh tế- văn hóa.  Sau này, nhân dân châu Phi đấu tranh giành độc lập trên cơ sở sự phân chia đó, nên trong bản thân mỗi nước vẫn luôn có sự khác biệt về văn hóa => xung đột sắc tộc, đảo chính diễn ra liên miên.

Câu 31 :

Sự Chấm dứt chiến tranh lạnh đã tác động như thế nào đến tình hình Đông Nam Á?

  • A.
    Tạo điều kiện cho tổ chức ASEAN mở rộng thành viên.
  • B.
    Tạo điều kiện cho các nước Đông Nam Á giành độc lập.
  • C.
     Tạo điều kiện cho Việt Nam rút hết quân khỏi Campuchia.
  • D.
    Tạo điều kiện cho Việt Nam kết thúc kháng chiến chống Mỹ.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào bối cảnh thế giới đầu những năm 90 của thế kỉ XX để phân tích, đánh giá

Lời giải chi tiết :

Việc phát triển tổ chức ASEAN bị nhiều khó khăn do các cuộc chiến tranh ở Việt Nam là biểu hiện của chiến tranh lạnh, làm căng thẳng mối quan hệ giữa ASEAN với các nước Đông Dương trong đó có Việt Nam. Việc chấm dứt chiến tranh lạnh đã làm cho mối quan hệ trong Đông Nam Á hòa dịu và tốt đẹp hơn => Từ đó, tạo điều kiện cho tổ chức ASEAN mở rộng thành viên từ những năm 90 của thế kỉ XX.

Câu 32 :

Sự thất bại của cuộc khởi nghĩa Yên Bái chứng tỏ điều gì?

  • A.

    Giai cấp tư sản chưa có đường lối đấu tranh đúng đắn, tổ chức lỏng lẻo, thành phần phức tạp.

  • B.

    Cuộc khởi nghĩa chưa tập hợp đông đảo các giai cấp, tầng lớp trong xã hội tham gia.

  • C.

    Đường lối cứu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản không phù hợp với thực tiễn cách mạng nước ta.

  • D.

    Cuộc khởi nghĩa nổ ra trong tình thế bị động, chưa có đường lối đúng đắn, thực dân Pháp còn mạnh.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Cuộc khởi nghĩa Yên Bái do Việt Nam Quốc dân đảng lãnh đạo - đảng theo khuynh hướng dân chủ tư sản. Sự thất bại của cuộc khởi nghĩa này đánh dấu chấm dứt vai trò lịch sử của đảng này với tư cách là một chính đảng cách mạng trong phong trào dân tộc vừa mới xuất hiện đã chấm dứt. Đồng thời, cùng minh chứng đường lối cứu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản không phù hợp với thực tiễn cách mạng nước ta.

Câu 33 :

Giai cấp tư sản Việt Nam không khác giai cấp tư sản phương Tây ở điểm nào sau đây?

  • A.

    Địa vị xã hội

  • B.

    Thế lực kinh tế

  • C.

    Đối tượng bóc lột

  • D.

    Thời gian ra đời

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào đặc điểm của giai cấp tư sản ở các nước tư bản phương Tây và giai cấp tư sản ở các nước thuộc địa để so sánh, liên hệ.

Lời giải chi tiết :

Ở các nước phương Tây, giai cấp tư sản ra đời sớm gắn liền với sự ra đời của phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa, là giai cấp bóc lột và có thế lực về kinh tế. Còn ở Việt Nam, giai cấp tư sản ra đời muộn gắn liền với các cuộc khai thác thuộc địa của thực dânPháp, là giai cấp bị bóc lột và thế lực kinh tế nhỏ yếu.

Đáp án C: giai cấp tư sản ở các nước tư bản phương Tây và giai cấp tư sản ở Việt Nam đều là giai cấp tư hữu về tư liệu sản xuất, bóc lột giai cấp công nhân bằng giá trị thặng dư.

Câu 34 :

Cách mạng tháng Tám đã để lại cho cách mạng Việt Nam bài học gì về chỉ đạo chiến lược cách mạng?

  • A.

    Tập hợp, tổ chức đoàn kết lực lượng cách mạng trong một mặt trận dân tộc thống nhất.

  • B.

    Sử dụng bạo lực cách mạng của quần chúng, kết hợp lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang.

  • C.

    Luôn kết hợp giữa tổ chức và đấu tranh, làm cho đảng vững mạnh về chính trị, tư tưởng.

  • D.

    Vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác – Lê-nin vào thực tiễn Việt Nam, thay đổi chủ trương phù hợp với tình hình.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Phân tích bài học kinh nghiệm của Cách mạng tháng Tám, đánh giá, nhận xét

Lời giải chi tiết :

Bài học kinh nghiệm của cách mạng tháng Tám năm 1945 bao gồm:

– Về chỉ đạo chiến lược: Đảng vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác - Lênin vào thực tiễn Việt Nam, nắm bắt diễn biến tình hình thế giới và trong nước để thay đổi chủ trương cho phù hợp; giải quyết đúng mối quan hệ giữa hai nhiệm vụ độc lập dân tộc và cách mạng ruộng đất, đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu (đáp án D)

– Về xây dựng lực lượng: Tập hợp, tổ chức đoàn kết lực lượng cách mạng trong một mặt trận dân tộc thống nhất rộng rãi, tạo nên sức mạnh toàn dân, phân hoá và cô lập cao độ kẻ đế quốc và tay sai để đánh đổ chúng (đáp án A)

– Về phương pháp cách mạng: Sử dụng bạo lực cách mạng của quần chúng, kết hợp lực lượng chính trị với lực lượng vũ trang, kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang, đi từ khởi nghĩa từng phần và chiến tranh du kích cục bộ ở nông thôn, tiến lên chớp đúng thời cơ tổng khởi nghĩa ở cả nông thôn và thành thị, đập tan bộ máy chính quyền của đế quốc và tay sai, thiết lập chính quyền cách mạng (đáp án B)

– Về xây dựng Đảng: Luôn kết hợp giữa tổ chức và đấu tranh, làm cho đảng vững mạnh về chính trị, tư tưởng và tổ chức, đủ năng lực và uy tín lãnh đạo cách mạng thành công (đáp án C).

=> Đáp án D: là bài học về chỉ đạo chiến lược cách mạng.

Câu 35 :

Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới năm 1929 - 1933 đã làm trầm trọng thêm tình trạng đói khổ của mọi tầng lớp, giai cấp trong xã hội, nhưng khổ cực nhất vẫn là

  • A.

     nông dân      

  • B.

    Trí thức, tiểu tư sản

  • C.

    công nhân     

  • D.

    tư sản

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Xem lại tình hình Việt Nam trong những năm 1929-1933, phân tích, đánh giá.

Lời giải chi tiết :

Cuộc khủng hoảng kinh tế 1929- 1933 ảnh hưởng nghiêm trọng nhất và diễn ra đầu tiên trong lĩnh vực nông nghiệp. Để bù đắp thiệt hại của cuộc khủng hoảng, thực dân Pháp sẽ tăng cường vơ vét và bóc lột nhân dân ta, trong đó chủ yếu là nông dân - giai cấp có số lượng đông đảo nhất. Nông dân không chỉ chịu cảnh thuế cao, vay nợ nặng lãi mà các nôn phẩm làm ra đều phải bán với giá thất. Ruộng đất thì bị địa chủ người Pháp và người Việt chiếm đoạt khiến cho nông dân bị bần cùng hóa.

Câu 36 :

Luận điểm nào dưới đây phủ định được quan điểm cho rằng “Những hoạt động quân sự của quân Giải phóng miền Nam từ cuối năm 1973 đã vi phạm đến những điều khoản của hiệp định Pari năm 1973 về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam”?

  • A.

    Mĩ vẫn tiếp tục dính líu đến công việc nội bộ của Việt Nam

  • B.

    Quân đội Sài Gòn mở các chiến dịch “tràn ngập lãnh thổ” lấn chiếm vùng giải phóng

  • C.

    Mĩ vẫn để lại cố vấn quân sự để hỗ trợ chính quyền Sài Gòn “bình định- lấn chiếm”

  • D.

    Nghị quyết 21(7-1973) của Đảng Lao động Việt Nam tiếp tục khẳng định con đường bạo lực cách mạng

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào nội dung hiệp định Pari năm 1973 và tình hình miền Nam sau hiệp định để phân tích, nhận xét.

Lời giải chi tiết :

Hiệp định Pari năm 1973 về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam đã quy định:

- Cuộc ngừng bắn ở miền Nam Việt Nam được thực hiện từ 24 giờ ngày 27-1-1973

- Hoa Kì cam kết không tiếp tục dính líu quân sự hoặc can thiệp vào công việc nội bộ của miền Nam Việt Nam

- Các bên công nhận thực tế miền Nam có hai chính quyền, hai quân đội. hai vùng kiểm soát và ba lực lượng chính trị

Tuy nhiên, sau hiệp định Pari, Mĩ và chính quyền Sài Gòn ngang nhiên phá hoại hiệp định Pari: Mĩ vẫn giữ lại hơn 2 vạn cố vấn quân sự, lập ra Bộ chỉ huy quân sự, tiếp tục viện trợ quân sự, kinh tế cho chính quyền Sài Gòn. Được cố vấn Mĩ chỉ huy và nhận viện trợ của Mĩ, chính quyền Sài Gòn huy động lực lượng tiến hành chiến dịch “tràn ngập lãnh thổ”, liên tiếp mở những cuộc hành quân “bình định- lấn chiếm” vùng giải phóng. Như vậy Mĩ và chính quyền Sài Gòn là những người đã phá hoại hiệp định Pari trước. Phản ứng của Ban chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam tại hội nghị lần thứ 21 (7-1973) và hoạt động quân sự của quân giải phóng miền Nam từ cuối năm 1973 chỉ là những hành động đáp trả cho sự vi phạm đó.

Câu 37 :

Nội dung kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam của Bộ Chính trị Trung ương Đảng đề ra vào cuối năm 1974 - đầu năm 1975 đã thể hiện

  • A.

    tính đúng đắn, sáng tạo và linh hoạt của Đảng.

  • B.

    thế chủ động về chiến lược của kháng chiến.

  • C.

    sự linh hoạt, tích cực và kiên định của Đảng.

  • D.

    ý chí quyết chiến, quyết thắng của toàn dân.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Phân tích chủ trương, kế hoạch giải phóng miền Nam của Đảng.

Lời giải chi tiết :

Nội dung kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam của Bộ Chính trị Trung ương Đảng đề ra vào cuối năm 1974 - đầu năm 1975 đã thể hiện tính đúng đắn, sáng tạo và linh hoạt của Đảng. Trong đó, khi nhận thấy thời cơ có thể tiến hành giải phóng hoàn toàn miền Nam, Đảng đã kịp thời đề ra kế hoạch và tiến hành cuộc Tổng tiến công và nổi dậy trên toàn miền Nam.

Câu 38 :

Chiến thắng Cầu Giấy lần thứ hai (19-5-1883) có ý nghĩa như thế nào?

  • A.

    Làm thay đổi thái độ của triều đình đối với nghĩa quân.

  • B.

    Thể hiện quyết tâm tiêu diệt giặc của quan quân triều đình.

  • C.

    Làm thay đổi thái độ của triều đình đối với quân Pháp.

  • D.

    Thể hiện quyết tâm tiêu diệt giặc của nhân dân ta.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Đánh giá kết quả, ý nghĩa của chiến thắng Cầu Giấy lần 2, nhận xét.

 

Lời giải chi tiết :

Chiến thắng Cầu Giấy lần thứ hai (19-5-1883) đã thể hiện quyết tâm tiêu diệt giặc của nhân dân ta.

Câu 39 :

Đảng và Nhà nước đã phong tặng danh hiệu Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân cho bốn liệt sĩ trong chiến dịch Điện Biên Phủ là

  • A.
     Tô Vĩnh Diện, Bế Văn Đàn, Trần Cừ và Trần Can.      
  • B.
     Tô Vĩnh Diện, Bế Văn Đàn, Phan Đình Giót và Nguyễn Đình Bể.
  • C.
    Tô Vĩnh Diện, Bế Văn Đàn, Phan Đình Giót và Cù Chính Lan.
  • D.
    Tô Vĩnh Diện, Bế Văn Đàn, Phan Đình Giót và Trần Can.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Liên hệ kiến thức lịch sử và xã hội để trả lời

Lời giải chi tiết :

Đảng và Nhà nước đã phong tặng danh hiệu Anh hùng lực lượng vũ trang nhâ dân cho bốn liệt sĩ: Tô Vĩnh Diện, Bế Văn Đàn, Phan Đình Giót và Trần Can.

Câu 40 :

Bài học quan trọng được rút ra từ cuộc đàm phán và kí kết Hiệp định Giơnevơ năm 1954 đối với Việt Nam trong tiến trình hội nhập và phát triển hiện nay là

  • A.

    Đàm phán hòa bình và hợp tác đối thoại.

  • B.

    Đánh giá chính xác tình hình và phụ thuộc các nước lớn.

  • C.

    Tích cực sử dụng chiến tranh và vũ lực.

  • D.

    Tranh thủ các nước lớn để đấu tranh.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Xem lại Hội nghị Giơ-ne-vơ

Lời giải chi tiết :

Hiệp định Giơnevơ được kí kết đã để lại cho chúng ta nhiều bài học lịch sử sâu sắc. Trong công tác ngoại giao, nổi lên bài học về đánh giá chính xác tình hình quốc tế, chiến lược, thái độ của các nước lớn để tìm ra đối sách phù hợp nhất, đảm bảo lợi ích quốc gia, dân tộc. Bài học trong quan hệ hợp tác quốc tế, đặc biệt trong quá trình hội nhập và phát triển hiện nay cần thực hiện biện pháp đàm phán hòa bình, tăng cường đối thoại và hợp tác để giải quyết các vấn đề xung đột, giữ vững ổn định và phát triển. Giải quyết các vấn đề tranh chấp, xung đột bằng biện pháp hòa bình đã trở thành xu thế của thế giới. Thực tế vấn đề biển Đông của Việt Nam cũng đang trong tiến trình giải quyết bằng biện pháp hòa bình.