Đề thi thử THPT môn Hóa lần 1 năm 2025 Sở GD Tuyên Quang
Chất X có công thức cấu tạo là CH3CH2COOCH3. Tên gọi của X là
Đề bài
Chất X có công thức cấu tạo là CH3CH2COOCH3. Tên gọi của X là
-
A.
methyl ethanoate.
-
B.
propyl ethanoate.
-
C.
ethyl ethanoate.
-
D.
methyl propanoate.
Khi đun nóng ester của acetic acid trong dung dịch NaOH xảy ra phản ứng hóa học sau:
Cơ chế của phản ứng xảy ra như sau:
Nhận định nào sau đây không đúng?
-
A.
Giai đoạn (3) là phản ứng acid – base theo bronsted – Lowry.
-
B.
Giai đoạn (2) có sự thay thế nhóm OH bằng nhóm OR.
-
C.
Giai đoạn (1) có sự phá vỡ liên kết hình thành liên kết \(\sigma \).
-
D.
Phản ứng (*) là phản ứng thủy phân ester trong môi trường kiềm.
Chất nào dưới đây là một disaccharide?
-
A.
Saccharose.
-
B.
Fructose.
-
C.
Cellulose.
-
D.
Glucose.
“…(1)… vật liệu được tổ hợp từ hai hay nhiều vật liệu khác nhau, tạo nên vật liệu mới có tính chất vượt trội so với các vật liệu thành phần. Trong đó vật liệu …(2)… có vai trò đảm bảo cho các thành phần cốt của composite liên kết với nhau nhằm tạo ra tính nguyên khối và thống nhất”. Nội dung phù hợp trong các ô trống (1), (2) lần lượt là
-
A.
Chất dẻo, cốt.
-
B.
Chất dẻo, nền.
-
C.
Vật liệu composite, nền.
-
D.
Vật liệu composite, cốt.
-
A.
poly(methyl methacrylate).
-
B.
polyethylene.
-
C.
poly(vinyl chloride).
-
D.
polypropylene.
Phản ứng xảy ra trong pin Galvani Zn – Cu là: Zn (s) + Cu2+ (aq) → Zn2+(aq) + Cu(s). Quá trình xảy ra tại anode (hay cực âm) của pin là
-
A.
Zn2+(aq) + 2e → Zn
-
B.
Cu(s) → Cu2+(aq) + 2e.
-
C.
Cu2+(aq) + 2e → Cu(s).
-
D.
Zn(s) → Zn2+(aq) + 2e
Amine nào dưới đây là amine bậc 2?
-
A.
(C2H5)2NCH3.
-
B.
C6H5NH2.
-
C.
(CH3)3N.
-
D.
CH3NHCH2CH3.
Maltose được cấu tạo từ
-
A.
một đơn vị glucose và một đơn vị fructose qua liên kết α – 1,2 – glycoside.
-
B.
một đơn vị glucose và một đơn vị galatose qua liên kết α – 1,4 – glycoside.
-
C.
hai đơn vị glucose qua liên kết α – 1,4 – glycoside.
-
D.
hai đơn vị frutose qua liên kết β – 1,4 – glycoside.
Chất X có công thức phân tử C3H6O2 là ester của acetic acid (CH3COOH). Công thức cấu tạo của X là
-
A.
CH3COOCH3.
-
B.
HOC2H4CHO.
-
C.
HCOOC2H5.
-
D.
C2H5COOH.
Phát biểu nào không đúng về chất béo?
-
A.
Chất béo là triester của acid béo với ethylene glycol.
-
B.
Trong công nghiệp, chất béo được sử dụng làm nguyên liệu sản xuất xà phòng và glycerol.
-
C.
Chất béo không tan trong nước và nhẹ hơn nước.
-
D.
Hydrogen hóa chất béo lỏng (khi có mặt xúc tác, ở điều kiện thích hợp) thu được chất béo rắn.
Xà phòng là muối sodium hoặc potassium của
-
A.
acetic acid.
-
B.
phenol.
-
C.
acid béo.
-
D.
acid vô cơ.
Chất nào dưới đây không phản ứng với dung dịch NaOH trong điều kiện thích hợp?
-
A.
Acetic acid.
-
B.
Phenol.
-
C.
Methanol.
-
D.
Methyl acetate.
Kí hiệu nào dưới đây biểu diễn không đúng với cặp oxi hóa – khử?
-
A.
Na+/Na.
-
B.
Fe3+/Fe2+.
-
C.
2H+/H2.
-
D.
Fe2+/Fe3+.
Hình ảnh nào dưới đây đại diện cho loại pin có thể tái sử dụng trong nhiều lần bằng cách sạc điện?
-
A.
Acquy chì
-
B.
Pin chanh
-
C.
Pin con thỏ
-
D.
Pin mặt trời
Số nguyên tử carbon trong phân tử valine là
-
A.
5
-
B.
3
-
C.
2
-
D.
6
Curcumin được tách ra từ củ nghệ bằng phương pháp chiết và kết tinh là curcumin thô. Trong curcumin thô có chứa ba loại curcuminoid là curcumin (CUR), demethoxycurmin (DMC) và bisdemethoxycurcumin (BDMC). Từ curcumin thô có thể tách riêng 3 loại trên bằng phương pháp sắc kí cột với pha tĩnh là silica gel và pha động là hỗn hợp chloroform và methanol. Sơ đồ tách và độ tinh khiết của ba loại curminoid tách ra từ một mẫu được cho dưới đây:
Cho các phát biểu sau:
(1) Thứ tự giảm dần độ hấp phụ bởi pha tĩnh là CUR, DMC, BDMC.
(2) CUR tan kém trong hỗn hợp chloroform và methanol hơn DMC.
(3) Có thể thay hỗn hợp chloroform và methanol bởi hỗn hợp benzene và nước.
(3) Trong mẫu curcumin thô trên, các curcuminoid chiếm 79,1% khối lượng.
Số phát biểu đúng là
-
A.
2
-
B.
4
-
C.
3
-
D.
1
Phân đạm là tên gọi chung của các loại phân bón vô cơ cung cấp nitrogen cho cây trồng, thúc đây quá trình tăng trưởng của cây, làm tăng năng suất cây trồng. Chất nào sau đây dùng làm phân đạm?
-
A.
(NH2)2CO.
-
B.
Ca(H2PO4)2.
-
C.
NaCl.
-
D.
K2CO3.
Nổ bụi là vụ nổ gây ra bởi quá trình bốc cháy nhanh hơn các hạt bụi mịn phân tán trong không khí bên trong một không gian hạn chế, tạo ra sóng nổ. Nổ bụi xảy ra khi có đủ năm yếu tố: nguồn oxygen, nguồn nhiệt, nhiên liệu (bụi có thể cháy được), nồng độ bụi mịn đủ lớn và không gian đủ kín. Năm 2007, một vụ nổ bụi xảy ra khi các công nhân hàn bảo trì bề chứa bột mì tại phân xưởng sản xuất bột mì ở tỉnh Bình Dương khiến 5 công nhân bị bỏng nặng.
Cho các phát biểu sau:
(a) Nổ bụi là một vụ nổ vật lí.
(b) Vụ nổ bụi xảy ra khi có đủ các yếu tố nguồn oxygen, nguồn nhiệt, không gian đủ kín.
(c) Nhiên liệu trong vụ nổ bụi tại phân xưởng bột mì ở Bình Dương là bụi bột mì.
(d) Bụi càng mịn khả năng gây nổ càng cao do phát tán nhanh và dễ lơ lửng trong không khí.
Các phát biểu đúng là
-
A.
(a), (c), (d).
-
B.
(c), (d).
-
C.
(b), (d).
-
D.
(a), (b), (c), (d).
Chlorine và sodium hydroxide là hóa chất được sử dụng để sản xuất nhiều chất trung gian trong các ngành công nghiệp hóa học (polymer, bột giấy, giấy), dược pphẩm, thuốc bảo vệ thực vật, sản xuất xà phòng, luyện kim,…Công nghệ sử dụng phổ biến để điều chế Cl2 và NaOH là điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn. Mô hình thiết bị điện phân được thể hiện trong hình sau:
Dung dịch NaCl được đưa vào từ anode và được duy trì ở mức cao hơn cathode giúp chất lỏng chảy từ trái sang phải, ngăn không cho dung dịch NaOH chảy sang ngăn anode.
a) Khí X là chlorine và khí Y là hydrogen.
b) Để thu được dung dịch NaOH tinh khiết hơn (nồng độ 50%) có thể tăng nồng độ dung dịch NaCl ban đầu.
c) Ở cathode, nước bị khử thay vì Na+ do thế điện cực chuẩn của cặp 2H+/H2 cao hơn Na+/Na.
d) Phương trình hóa học của phản ứng điện phân: 2NaCl(aq) + 2H2O(aq) → Cl2(g) + H2(g) + 2NaOH (aq).
Cho sơ đồ phản ứng sau:
X là carbohydrate được tạo thành từ quá trình quang hợp của cây xanh.
a) Khối lượng phân tử của chất T bằng 213.
b) Để chế tạo gương soi, ruột phích, người ta phủ lên thủy tinh một lớp bạc mỏng thường được tạo từ phản ứng (2).
c) Chất X là muối ammonium của gluconic acid.
d) X gồm amylose và amylopectin được tạo thành từ các đơn vị α – glucose.
Điều chế ethyl acetate trong phòng thí nghiệm được tiến hành như sau:
Bước 1: Cho khoảng 5ml ethanol và 5ml acetic acid tuyệt đối vào ống nghiệm, lắc đều hỗn hợp.
Bước 2: Thêo khoảng 2ml dung dịch H2SO4 đặc, lắc nhẹ để các chất trộn đều với nhau.
Bước 3: Đặt ống nghiệm vào cốc nước nóng (khoảng 60oC – 70oC) trong khoảng 5 phút, thỉnh thoảng lắc đều hỗn hợp. Sau đó lấy ống nghiệm ra khỏi cốc nước nóng, để nguội hỗn hợp rồi rót sang ống nghiệm khác chứa 10ml dung dịch muối ăn bão hòa thì thấy chất lỏng trong ống nghiệm tách thành hai lớp, lớp trên có mùi thơm đặc trưng. Phản ứng xảy ra trong thí nghiệm theo phương trình hóa học sau:
Cho phổ IR của hai hợp chất hữu cơ trong phản ứng trên như hình dưới đây.
Cho biết số sóng hấp thụ đặc trưng của một số liên kết trên phổ hồng ngoại như sau:
Liên kết |
O – H (alcohol) |
O – H (carboxylic acid) |
C=O (ester, carboxylic acid) |
C – O (ester) |
Số sóng (cm-1) |
3650 - 3200 |
3300 - 2500 |
1780 - 1650 |
1300 - 1000 |
a) Phổ IR trong hình 1 là của C2H5OH, hình 2 là của CH3COOH.
b) Sulfuric acid đặc vừa là chất xúc tác, vừa có tác dụng hút nước, làm tăng hiệu suất tạo ester.
c) Ban đầu, nếu cho 0,625 mol acetic acid tác dụng với 1 mol ethanol thì khi đạt đến trạng thái cân bằng, hiệu suất phản ứng ester hóa là 75%.
d) Dung dịch NaCl bão hòa giúp ester tạo thành tách lớp nổi lên trên tốt hơn.
Sự kết hợp giữa aspartic acid và phenylalamine tạo thành peptide, peptide này có thể được chuyển đổi thành methyl ester gọi là aspartame. Công thức của aspatic acid, phenylalanine và aspartame được cho dưới đây:
Aspartame có vị ngọt nên được sử dụng trong thực phẩm không đường dành cho người bị tiểu đường. Ở nhiệt độ cao aspartame bị phân hủy tạo thành các amino acid tự do không có vị ngọt.
a) Tên thay thế của aspartic acid là 2 – aminobutane – 1,4 – dioic acid.
b) Tại pH = 11, khi đặt vào một điện trường, aspatic acid di chuyển về cực âm.
c) Có thể sử dụng chất tạo ngọt aspartame để thay thế đường saccharose trong làm các loại bánh nướng.
d) Số nguyên tử hydrogen trong phân tử aspartame là 19.
Để sản xuất m kg xà phòng (có chứa 75% muối sodium của acid béo, còn lại là chất độn), người ta xà phòng hóa hoàn toàn 1 tấn chất béo trung tính bằng dung dịch chứa 150kg NaOH vừa đủ. Xác định giá trị m.
Đáp án:
Cho các thí nghiệm sau:
(1) Glucose phản ứng thuốc thử Tollens
(2) Glucose phản ứng với nước bromine
(3) Glucose phản ứng với copper(II) hydroxide và NaOH đun nóng.
(4) Saccharose phản ứng với copper(II) hydroxide trong môi trường kiềm ở điều kiện thường.
(5) Cellulose phản ứng với HNO3 đặc có mặt H2SO4 đặc, đun nóng.
Có bao nhiêu thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hóa – khử?
Đáp án:
Các kim loại X, Y, Z, T được đánh số thứ tự lần lượt từ 1 đến 4. Cho các pin điện hóa và sức điện động chuẩn tương ứng:
Pin điện hóa |
X - Y |
T - X |
Z – X |
Sức điện động chuẩn (V) |
0,32 |
0,46 |
1,24 |
Sắp xếp các kim loại theo chiều giảm dần tính khử từ trái sang phải thành một bộ 4 số (Ví dụ 1324, 4321,…)
Đáp án:
Formaldehyde là một hóa chất quan trọng, có thể điều chế bằng phương pháp dehydrogen hóa methanol:
Không khí được dẫn vào hệ và sau phản ứng (1) xảy ra phản ứng sau:
Tính tỉ lệ mol (methanol : không khí) đưa vào để nhiệt độ hệ phản ứng được duy trì ở 700oC. Giả sử oxygen chiếm 20% thể tích không khí. (Làm tròn kết quả đến hàng phần trăm).
Đáp án:
Nhiều enzyme tham gia có chọn lọc với các liên kết peptide nhất định. Chẳng hạn trypsin là một enzyme tiêu hóa xúc tác quá trình thủy phân liên kết peptide ở phía carboxyl của các amino acid arginine (Arg) và lysine (Lys). Thủy phân peptide sau:
Ala – Phe – Lys – Val – Met – Tyr – Gly – Arg – Ser – Trp – Leu – His
Bằng enzyme trypsin thu được tối đa bao nhiêu peptide có mạch ngắn hơn?
Đáp án:
Cho dãy các chất: phenyl acetate, allyl acetate, methyl acetate, ethyl formate, tripalmitin. Số chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng sinh ra alcohol là bao nhiêu?
Đáp án:
Lời giải và đáp án
Chất X có công thức cấu tạo là CH3CH2COOCH3. Tên gọi của X là
-
A.
methyl ethanoate.
-
B.
propyl ethanoate.
-
C.
ethyl ethanoate.
-
D.
methyl propanoate.
Đáp án : D
Dựa vào cách gọi tên của ester: tên gốc R’ + tên gốc RCOO-
CH3CH2COOCH3 có tên: methyl propanoate.
Chọn D.
Khi đun nóng ester của acetic acid trong dung dịch NaOH xảy ra phản ứng hóa học sau:
Cơ chế của phản ứng xảy ra như sau:
Nhận định nào sau đây không đúng?
-
A.
Giai đoạn (3) là phản ứng acid – base theo bronsted – Lowry.
-
B.
Giai đoạn (2) có sự thay thế nhóm OH bằng nhóm OR.
-
C.
Giai đoạn (1) có sự phá vỡ liên kết hình thành liên kết \(\sigma \).
-
D.
Phản ứng (*) là phản ứng thủy phân ester trong môi trường kiềm.
Đáp án : B
Dựa vào cơ chế phản ứng thế nucleophile.
Cơ chế giai đoạn 1: Dưới tác động của tác nhân nucleophile (-OH) tấn công vào liên kết pi (C=O) để chuyển thành liên kết xích ma, - OH liên kết với carbocation → C đúng.
Cơ chế giai đoạn 2: O- đẩy electron vào vị trí carbon đang liên kết, làm phân tách liên kết giữa C – OR → B sai, vì giai đoạn (2) là sự phân tách – OH.
Cơ chế giai đoạn 3: ion – OR tấn công vào liên kết O – H, O hút electron đẩy H+ ra khỏi liên kết tạo thành ion O- → A đúng
Phản ứng (*) là phản ứng thủy phân ester trong môi trường kiềm
Chọn B.
Chất nào dưới đây là một disaccharide?
-
A.
Saccharose.
-
B.
Fructose.
-
C.
Cellulose.
-
D.
Glucose.
Đáp án : A
Dựa vào phân loại carbohydrate.
Saccharose là một disaccharide.
Chọn A.
“…(1)… vật liệu được tổ hợp từ hai hay nhiều vật liệu khác nhau, tạo nên vật liệu mới có tính chất vượt trội so với các vật liệu thành phần. Trong đó vật liệu …(2)… có vai trò đảm bảo cho các thành phần cốt của composite liên kết với nhau nhằm tạo ra tính nguyên khối và thống nhất”. Nội dung phù hợp trong các ô trống (1), (2) lần lượt là
-
A.
Chất dẻo, cốt.
-
B.
Chất dẻo, nền.
-
C.
Vật liệu composite, nền.
-
D.
Vật liệu composite, cốt.
Đáp án : C
Dựa vào các từ khóa composite từ đó nêu định nghĩa về vật liệu composite.
(1) Vật liệu composite; (2) cốt
Chọn C.
-
A.
poly(methyl methacrylate).
-
B.
polyethylene.
-
C.
poly(vinyl chloride).
-
D.
polypropylene.
Đáp án : D
Dựa vào đoạn mạch polymer X suy luận ra monomer tạo thành.
Monomer tạo thành polymer X là: - CH2 – C(CH3) – nên tên gọi của polymer X là: polypropylene.
Chọn D.
Phản ứng xảy ra trong pin Galvani Zn – Cu là: Zn (s) + Cu2+ (aq) → Zn2+(aq) + Cu(s). Quá trình xảy ra tại anode (hay cực âm) của pin là
-
A.
Zn2+(aq) + 2e → Zn
-
B.
Cu(s) → Cu2+(aq) + 2e.
-
C.
Cu2+(aq) + 2e → Cu(s).
-
D.
Zn(s) → Zn2+(aq) + 2e
Đáp án : D
Dựa vào nguyên tắc hoạt động của pin Galvani.
Trong pin Galvani Zn – Cu xảy ra 2 bán phản ứng ở 2 cực
Cực anode (-): Zn(s) → Zn2+(aq) + 2e
Cực cathode (+): Cu2+(aq) + 2e → Cu(s).
Chọn D.
Amine nào dưới đây là amine bậc 2?
-
A.
(C2H5)2NCH3.
-
B.
C6H5NH2.
-
C.
(CH3)3N.
-
D.
CH3NHCH2CH3.
Đáp án : D
Amine bậc 2 có công thức tổng quát RNHR’
CH3NHCH2CH3 là một amine bậc 2.
Chọn D.
Maltose được cấu tạo từ
-
A.
một đơn vị glucose và một đơn vị fructose qua liên kết α – 1,2 – glycoside.
-
B.
một đơn vị glucose và một đơn vị galatose qua liên kết α – 1,4 – glycoside.
-
C.
hai đơn vị glucose qua liên kết α – 1,4 – glycoside.
-
D.
hai đơn vị frutose qua liên kết β – 1,4 – glycoside.
Đáp án : C
Dựa vào cấu tạo của disaccharide.
Maltose là một disaccharide được cấu tạo từ 2 đơn vị glucose qua liên kết α – 1,4 – glycoside.
Chọn C.
Chất X có công thức phân tử C3H6O2 là ester của acetic acid (CH3COOH). Công thức cấu tạo của X là
-
A.
CH3COOCH3.
-
B.
HOC2H4CHO.
-
C.
HCOOC2H5.
-
D.
C2H5COOH.
Đáp án : A
Dựa vào cấu tạo của ester RCOOR’.
Vì X được cấu tạo từ acetic acid nên X có dạng CH3COOR’, trong X có 3 nguyên tử C nên R’ ứng với gốc CH3.
Công thức cấu tạo X là: CH3COOCH3.
Phát biểu nào không đúng về chất béo?
-
A.
Chất béo là triester của acid béo với ethylene glycol.
-
B.
Trong công nghiệp, chất béo được sử dụng làm nguyên liệu sản xuất xà phòng và glycerol.
-
C.
Chất béo không tan trong nước và nhẹ hơn nước.
-
D.
Hydrogen hóa chất béo lỏng (khi có mặt xúc tác, ở điều kiện thích hợp) thu được chất béo rắn.
Đáp án : A
Dựa vào kiến thức về chất béo.
A sai, vì chất béo là triester của acid béo với glycerol.
Chọn A.
Xà phòng là muối sodium hoặc potassium của
-
A.
acetic acid.
-
B.
phenol.
-
C.
acid béo.
-
D.
acid vô cơ.
Đáp án : C
Dựa vào khái niệm của xà phòng.
Xà phòng là muối sodium hoặc potassium của acid béo.
Chọn C.
Chất nào dưới đây không phản ứng với dung dịch NaOH trong điều kiện thích hợp?
-
A.
Acetic acid.
-
B.
Phenol.
-
C.
Methanol.
-
D.
Methyl acetate.
Đáp án : C
Các chất: carboxylic acid, ester, dẫn xuất halogen, phenol có phản ứng với dung dịch NaOH.
Methanol không phản ứng với dung dịch NaOH.
Chọn C.
Kí hiệu nào dưới đây biểu diễn không đúng với cặp oxi hóa – khử?
-
A.
Na+/Na.
-
B.
Fe3+/Fe2+.
-
C.
2H+/H2.
-
D.
Fe2+/Fe3+.
Đáp án : D
Cách biểu diễn đúng: oxi hóa/khử.
D sai, vì Fe3+ không có tính khử, cách viết đúng là Fe3+/Fe2+
Chọn D.
Hình ảnh nào dưới đây đại diện cho loại pin có thể tái sử dụng trong nhiều lần bằng cách sạc điện?
-
A.
Acquy chì
-
B.
Pin chanh
-
C.
Pin con thỏ
-
D.
Pin mặt trời
Đáp án : A
Dựa vào một số loại pin thông dụng.
Pin trong accquy chì có thể tái sử dụng nhiều lần bằng cách sạc điện.
Chọn A.
Số nguyên tử carbon trong phân tử valine là
-
A.
5
-
B.
3
-
C.
2
-
D.
6
Đáp án : A
Dựa vào công thức phân tử valine.
Valine có công thức phân tử C5H11NO2.
Chọn A.
Curcumin được tách ra từ củ nghệ bằng phương pháp chiết và kết tinh là curcumin thô. Trong curcumin thô có chứa ba loại curcuminoid là curcumin (CUR), demethoxycurmin (DMC) và bisdemethoxycurcumin (BDMC). Từ curcumin thô có thể tách riêng 3 loại trên bằng phương pháp sắc kí cột với pha tĩnh là silica gel và pha động là hỗn hợp chloroform và methanol. Sơ đồ tách và độ tinh khiết của ba loại curminoid tách ra từ một mẫu được cho dưới đây:
Cho các phát biểu sau:
(1) Thứ tự giảm dần độ hấp phụ bởi pha tĩnh là CUR, DMC, BDMC.
(2) CUR tan kém trong hỗn hợp chloroform và methanol hơn DMC.
(3) Có thể thay hỗn hợp chloroform và methanol bởi hỗn hợp benzene và nước.
(3) Trong mẫu curcumin thô trên, các curcuminoid chiếm 79,1% khối lượng.
Số phát biểu đúng là
-
A.
2
-
B.
4
-
C.
3
-
D.
1
Đáp án : C
Dựa vào kiến thức về phương pháp sắc kí cột.
(1) đúng, vì các chất càng phân cực cao thời gian giữ lại ở pha tĩnh càng lâu. CUR có độ phân cực cao nhất, sau đó đến DMC và cuối cùng là BDMC.
(2) sai, CUR là chất thu được đầu tiên nên tan tốt trong chloroform và methanol.
(3) sai, benzene không phân cực, nước phân cực, hỗn hợp benzene và nước tạo thành pha động không đồng nhất.
(4) sai, khối lượng CUR chiếm 100%
Chọn C.
Phân đạm là tên gọi chung của các loại phân bón vô cơ cung cấp nitrogen cho cây trồng, thúc đây quá trình tăng trưởng của cây, làm tăng năng suất cây trồng. Chất nào sau đây dùng làm phân đạm?
-
A.
(NH2)2CO.
-
B.
Ca(H2PO4)2.
-
C.
NaCl.
-
D.
K2CO3.
Đáp án : A
Phân đạm cung cấp nguyên tố nitrogen cho cây trồng.
(NH2)2CO là phân urea cung cấp nguyên tố nitrogen cho cây trồng.
Chọn A.
Nổ bụi là vụ nổ gây ra bởi quá trình bốc cháy nhanh hơn các hạt bụi mịn phân tán trong không khí bên trong một không gian hạn chế, tạo ra sóng nổ. Nổ bụi xảy ra khi có đủ năm yếu tố: nguồn oxygen, nguồn nhiệt, nhiên liệu (bụi có thể cháy được), nồng độ bụi mịn đủ lớn và không gian đủ kín. Năm 2007, một vụ nổ bụi xảy ra khi các công nhân hàn bảo trì bề chứa bột mì tại phân xưởng sản xuất bột mì ở tỉnh Bình Dương khiến 5 công nhân bị bỏng nặng.
Cho các phát biểu sau:
(a) Nổ bụi là một vụ nổ vật lí.
(b) Vụ nổ bụi xảy ra khi có đủ các yếu tố nguồn oxygen, nguồn nhiệt, không gian đủ kín.
(c) Nhiên liệu trong vụ nổ bụi tại phân xưởng bột mì ở Bình Dương là bụi bột mì.
(d) Bụi càng mịn khả năng gây nổ càng cao do phát tán nhanh và dễ lơ lửng trong không khí.
Các phát biểu đúng là
-
A.
(a), (c), (d).
-
B.
(c), (d).
-
C.
(b), (d).
-
D.
(a), (b), (c), (d).
Đáp án : B
Dựa vào các thông tin cung cấp về nổ bụi.
(c), (d) đúng.
Chọn B.
Chlorine và sodium hydroxide là hóa chất được sử dụng để sản xuất nhiều chất trung gian trong các ngành công nghiệp hóa học (polymer, bột giấy, giấy), dược pphẩm, thuốc bảo vệ thực vật, sản xuất xà phòng, luyện kim,…Công nghệ sử dụng phổ biến để điều chế Cl2 và NaOH là điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn. Mô hình thiết bị điện phân được thể hiện trong hình sau:
Dung dịch NaCl được đưa vào từ anode và được duy trì ở mức cao hơn cathode giúp chất lỏng chảy từ trái sang phải, ngăn không cho dung dịch NaOH chảy sang ngăn anode.
a) Khí X là chlorine và khí Y là hydrogen.
b) Để thu được dung dịch NaOH tinh khiết hơn (nồng độ 50%) có thể tăng nồng độ dung dịch NaCl ban đầu.
c) Ở cathode, nước bị khử thay vì Na+ do thế điện cực chuẩn của cặp 2H+/H2 cao hơn Na+/Na.
d) Phương trình hóa học của phản ứng điện phân: 2NaCl(aq) + 2H2O(aq) → Cl2(g) + H2(g) + 2NaOH (aq).
a) Khí X là chlorine và khí Y là hydrogen.
b) Để thu được dung dịch NaOH tinh khiết hơn (nồng độ 50%) có thể tăng nồng độ dung dịch NaCl ban đầu.
c) Ở cathode, nước bị khử thay vì Na+ do thế điện cực chuẩn của cặp 2H+/H2 cao hơn Na+/Na.
d) Phương trình hóa học của phản ứng điện phân: 2NaCl(aq) + 2H2O(aq) → Cl2(g) + H2(g) + 2NaOH (aq).
Dựa vào kiến thức về điện phân dung dịch.
a) Đúng, vì tại cathode xảy ra quá trình khử nước tạo khí H2 (Y); tại anode xảy ra quá trình oxi hóa Cl- tạo khí Cl2 (X).
b) sai, việc tăng nồng độ NaCl ban đầu không quyết định hoàn toàn độ tinh khiết dung dịch NaOH do NaOH muốn thu được tinh khiết cầm đảm bảo màng ngăn hiệu quả và kiểm soát quá trình điện phân.
c) sai, Na+ không bị điện phân.
d) đúng
Cho sơ đồ phản ứng sau:
X là carbohydrate được tạo thành từ quá trình quang hợp của cây xanh.
a) Khối lượng phân tử của chất T bằng 213.
b) Để chế tạo gương soi, ruột phích, người ta phủ lên thủy tinh một lớp bạc mỏng thường được tạo từ phản ứng (2).
c) Chất X là muối ammonium của gluconic acid.
d) X gồm amylose và amylopectin được tạo thành từ các đơn vị α – glucose.
a) Khối lượng phân tử của chất T bằng 213.
b) Để chế tạo gương soi, ruột phích, người ta phủ lên thủy tinh một lớp bạc mỏng thường được tạo từ phản ứng (2).
c) Chất X là muối ammonium của gluconic acid.
d) X gồm amylose và amylopectin được tạo thành từ các đơn vị α – glucose.
Dựa vào tính chất hóa học của glucose.
X là carbohydrate được tạo thành từ quá trình quang hợp của cây xanh nên X là tinh bột.
X thủy phân trong môi trường acid nên Y là Glucose.
(2) Y + [Ag(NH3)2]OH → CH2OH[CHOH]4COONH4 (Z) + Ag + NH3 + H2O
(3) CH2OH[CHOH]4COONH4 + HCl → CH2OH[CHOH]4COOH (T) + NH4Cl
a) sai, vì MT = 196.
b) đúng.
c) sai, X là tinh bột.
d) đúng.
Điều chế ethyl acetate trong phòng thí nghiệm được tiến hành như sau:
Bước 1: Cho khoảng 5ml ethanol và 5ml acetic acid tuyệt đối vào ống nghiệm, lắc đều hỗn hợp.
Bước 2: Thêo khoảng 2ml dung dịch H2SO4 đặc, lắc nhẹ để các chất trộn đều với nhau.
Bước 3: Đặt ống nghiệm vào cốc nước nóng (khoảng 60oC – 70oC) trong khoảng 5 phút, thỉnh thoảng lắc đều hỗn hợp. Sau đó lấy ống nghiệm ra khỏi cốc nước nóng, để nguội hỗn hợp rồi rót sang ống nghiệm khác chứa 10ml dung dịch muối ăn bão hòa thì thấy chất lỏng trong ống nghiệm tách thành hai lớp, lớp trên có mùi thơm đặc trưng. Phản ứng xảy ra trong thí nghiệm theo phương trình hóa học sau:
Cho phổ IR của hai hợp chất hữu cơ trong phản ứng trên như hình dưới đây.
Cho biết số sóng hấp thụ đặc trưng của một số liên kết trên phổ hồng ngoại như sau:
Liên kết |
O – H (alcohol) |
O – H (carboxylic acid) |
C=O (ester, carboxylic acid) |
C – O (ester) |
Số sóng (cm-1) |
3650 - 3200 |
3300 - 2500 |
1780 - 1650 |
1300 - 1000 |
a) Phổ IR trong hình 1 là của C2H5OH, hình 2 là của CH3COOH.
b) Sulfuric acid đặc vừa là chất xúc tác, vừa có tác dụng hút nước, làm tăng hiệu suất tạo ester.
c) Ban đầu, nếu cho 0,625 mol acetic acid tác dụng với 1 mol ethanol thì khi đạt đến trạng thái cân bằng, hiệu suất phản ứng ester hóa là 75%.
d) Dung dịch NaCl bão hòa giúp ester tạo thành tách lớp nổi lên trên tốt hơn.
a) Phổ IR trong hình 1 là của C2H5OH, hình 2 là của CH3COOH.
b) Sulfuric acid đặc vừa là chất xúc tác, vừa có tác dụng hút nước, làm tăng hiệu suất tạo ester.
c) Ban đầu, nếu cho 0,625 mol acetic acid tác dụng với 1 mol ethanol thì khi đạt đến trạng thái cân bằng, hiệu suất phản ứng ester hóa là 75%.
d) Dung dịch NaCl bão hòa giúp ester tạo thành tách lớp nổi lên trên tốt hơn.
Dựa vào điều chế ester.
a) sai, hình 2 là của C2H5OH.
b) đúng.
c) sai vì
Kc = \(\frac{{{\rm{[}}C{H_3}COO{C_2}{H_5}]}}{{{\rm{[}}C{H_3}COOH{\rm{]}}.{\rm{[}}{C_2}{H_5}{\rm{O}}H{\rm{]}}}} = 4 \to \frac{x}{{(0,625 - x).(1 - x)}} = 4 \to x = 0,433\)M
H% = \(\frac{{0,433}}{{0,625}}.100\% = 69,28\% \)
d) đúng
Sự kết hợp giữa aspartic acid và phenylalamine tạo thành peptide, peptide này có thể được chuyển đổi thành methyl ester gọi là aspartame. Công thức của aspatic acid, phenylalanine và aspartame được cho dưới đây:
Aspartame có vị ngọt nên được sử dụng trong thực phẩm không đường dành cho người bị tiểu đường. Ở nhiệt độ cao aspartame bị phân hủy tạo thành các amino acid tự do không có vị ngọt.
a) Tên thay thế của aspartic acid là 2 – aminobutane – 1,4 – dioic acid.
b) Tại pH = 11, khi đặt vào một điện trường, aspatic acid di chuyển về cực âm.
c) Có thể sử dụng chất tạo ngọt aspartame để thay thế đường saccharose trong làm các loại bánh nướng.
d) Số nguyên tử hydrogen trong phân tử aspartame là 19.
a) Tên thay thế của aspartic acid là 2 – aminobutane – 1,4 – dioic acid.
b) Tại pH = 11, khi đặt vào một điện trường, aspatic acid di chuyển về cực âm.
c) Có thể sử dụng chất tạo ngọt aspartame để thay thế đường saccharose trong làm các loại bánh nướng.
d) Số nguyên tử hydrogen trong phân tử aspartame là 19.
Dựa vào các thông tin và công thức cấu tạo của các chất.
a) đúng
b) sai vì tại pH = 11, aspatic acid di chuyển về cực dương của điện trường.
c) sai, vì ở nhiệt độ cao chất tạo ngọt aspartame bị phân hủy tạo thành các amino acid không có vị ngọt.
d) sai, số nguyên tử hydrogen trong phân tử aspartame là 18.
Để sản xuất m kg xà phòng (có chứa 75% muối sodium của acid béo, còn lại là chất độn), người ta xà phòng hóa hoàn toàn 1 tấn chất béo trung tính bằng dung dịch chứa 150kg NaOH vừa đủ. Xác định giá trị m.
Đáp án:
Đáp án:
Dựa vào tính chất hóa học của chất béo.
- Tính số mol NaOH từ đó tính được khối lượng glycerol, áp dụng định luật bảo toàn khối lượng tính khối lượng muối.
Đổi 1 tấn = 1000kg
n NaOH = 150 : 40 = 3,75 k.mol
n C3H5(OH)3 = \(\frac{1}{3}\)n NaOH = 1,25 k.mol
Bảo toàn khối lượng ta có: m chất béo + m NaOH = m muối + m C3H5(OH)3
→ m muối = 1000 + 150 – 1,25.92 = 1035kg.
Khối lượng xà phòng sản xuất là: 1035 : 75% = 1380kg
Đáp án 1380
Cho các thí nghiệm sau:
(1) Glucose phản ứng thuốc thử Tollens
(2) Glucose phản ứng với nước bromine
(3) Glucose phản ứng với copper(II) hydroxide và NaOH đun nóng.
(4) Saccharose phản ứng với copper(II) hydroxide trong môi trường kiềm ở điều kiện thường.
(5) Cellulose phản ứng với HNO3 đặc có mặt H2SO4 đặc, đun nóng.
Có bao nhiêu thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hóa – khử?
Đáp án:
Đáp án:
Phản ứng oxi hóa – khử xảy ra khi có sự thay đổi số oxi hóa của chất khử và chất oxi hóa.
(1) có, glucose và Ag+ thay đổi số oxi hóa
(2) có, glucose và Br2 thay đổi số oxi hóa.
(3) có, glucose khi phản ứng với copper(II) hydroxide và NaOH đun nóng có sự thay đổi số oxi hóa của glucose và copper.
(4), (5) không có phản ứng.
Đáp án 3
Các kim loại X, Y, Z, T được đánh số thứ tự lần lượt từ 1 đến 4. Cho các pin điện hóa và sức điện động chuẩn tương ứng:
Pin điện hóa |
X - Y |
T - X |
Z – X |
Sức điện động chuẩn (V) |
0,32 |
0,46 |
1,24 |
Sắp xếp các kim loại theo chiều giảm dần tính khử từ trái sang phải thành một bộ 4 số (Ví dụ 1324, 4321,…)
Đáp án:
Đáp án:
Dựa vào ý nghĩa của thế điện cực.
Ta có: \(E_{pin(X - Y)}^o = E_Y^o - E_X^o = 0,32(1)\)
\(E_{pin(T - X)}^o = E_X^o - E_T^o = 0,46(2)\)
\(E_{pin(Z - X)}^o = E_X^o - E_Z^o = 1,24(3)\)
Nhận thấy: Y có tính khử yếu hơn X; X có tính khử yếu hơn T; X có tính khử yếu hơn Z. Vậy Y có tính khử yếu nhất, tiếp đến là X.
Lấy (2) – (3) ta được: \(E_Z^o - E_T^o = - 0,78V\), vậy T có tính khử yếu hơn Z.
Đáp án 3412
Formaldehyde là một hóa chất quan trọng, có thể điều chế bằng phương pháp dehydrogen hóa methanol:
Không khí được dẫn vào hệ và sau phản ứng (1) xảy ra phản ứng sau:
Tính tỉ lệ mol (methanol : không khí) đưa vào để nhiệt độ hệ phản ứng được duy trì ở 700oC. Giả sử oxygen chiếm 20% thể tích không khí. (Làm tròn kết quả đến hàng phần trăm).
Đáp án:
Đáp án:
Dựa vào tỉ lệ delta H của 2 phản ứng.
Để nhiệt độ không đổi thì (1) và (2) trao đổi nhiệt vừa đủ cho nhau nên ta có:
84,2.n CH3OH = 241,8.\(2{n_{{O_2}}}\)
→ 84,2.n CH3OH = 241,8.0,5.20% n không khí
→ n CH3OH : n không khí = 241,8.2.20% : 84,2 = 1,15
Đáp án: 1,15
Nhiều enzyme tham gia có chọn lọc với các liên kết peptide nhất định. Chẳng hạn trypsin là một enzyme tiêu hóa xúc tác quá trình thủy phân liên kết peptide ở phía carboxyl của các amino acid arginine (Arg) và lysine (Lys). Thủy phân peptide sau:
Ala – Phe – Lys – Val – Met – Tyr – Gly – Arg – Ser – Trp – Leu – His
Bằng enzyme trypsin thu được tối đa bao nhiêu peptide có mạch ngắn hơn?
Đáp án:
Đáp án:
Enzyme trypsin chỉ phân cắt tại vị trí Lys và Arg, dựa vào đó viết các peptide mạch ngắn hơn.
Enzyme trypsin chỉ phân cắt tại vị trí Lys và Arg nên ta thu được 3 peptide mạch ngắn hơn là:
Ala – Phe – Lys
Ala – Phe – Lys – Val – Met – Tyr – Gly - Ara
Val – Met – Tyr – Gly – Arg
Ser – Trp – Leu – His
Val – Met – Tyr – Gly – Arg – Ser – Trp – Leu - His
Đáp án 5
Cho dãy các chất: phenyl acetate, allyl acetate, methyl acetate, ethyl formate, tripalmitin. Số chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng sinh ra alcohol là bao nhiêu?
Đáp án:
Đáp án:
Dựa vào tính chất hóa học của ester.
Allyl acetate (CH3COOCH2CH=CH2) khi thủy phân trong NaOH thu được alcohol CH2OHCH=CH2.
Methyl acetate (CH3COOCH3) khi thủy phân trong NaOH thu được CH3OH
Ethyl formate (HCOOC2H5) khi thủy phân trong NaOH thu được C2H5OH.
Tripalmitin (C15H31COO)3C3H5 khi thủy phân trong NaOH thu được C3H5(OH)3
Đáp án 4.
Các bài khác cùng chuyên mục