Chương VI. Tỉ lệ thức và đại lượng tỉ lệ

Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu
Bài 1 trang 22

Lập tất cả các tỉ lệ thức có thể được từ bốn số: 0,2; 0,3; 0,8; 1,2.

Xem chi tiết

Bài 1 trang 19

Các giá trị của hai đại lượng x và y được cho bởi bảng sau đây: Hỏi hai đại lượng x và y có quan hệ tỉ lệ thuận hay tỉ lệ nghịch không? Viết công thức liên hệ giữa x và y.

Xem chi tiết

Câu hỏi trắc nghiệm trang 17

Cho biết đại lượng y tỉ lệ nghịch với đại lượng x theo hệ số tỉ lệ 6. Khi (x = 2) thì y bằng A. (y = 12). B. (y = 3). C. (y = - 3). D. (y = - 12).

Xem chi tiết

Câu hỏi trắc nghiệm trang 14

Cho biết đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x theo hệ số tỉ lệ (frac{1}{2}). Vậy khi (x = 2) thì y bằng A. (frac{1}{2}). B. 1. C. 2. D. 4.

Xem chi tiết

Bài 1 trang 11

Lập các tỉ lệ thức có thể được từ đẳng thức (3x = 4yleft( {x,y ne 0} right)).

Xem chi tiết

Câu hỏi trắc nghiệm trang 8, 9

Từ (frac{a}{b} = frac{c}{d}) ta suy ra A. (frac{a}{b} = frac{{a - c}}{{d - b}}). B. (frac{a}{b} = frac{{c - a}}{{b - d}}). C. (frac{a}{b} = frac{{a + c}}{{b + d}}). D. (frac{a}{b} = frac{{ac}}{{bd}}).

Xem chi tiết

Câu hỏi trắc nghiệm trang 5, 6

Thay tỉ số $1frac{1}{2}:1frac{3}{4}$ bằng tỉ số giữa hai số nguyên ta được kết quả là A. (frac{2}{3}). B. (frac{3}{8}). C. (frac{6}{7}). D. (frac{{21}}{8}).

Xem chi tiết

Bài 2 trang 22

Tìm thành phần chưa biết x trong tỉ lệ thức: \(\frac{x}{{2,5}} = \frac{{10}}{{15}}\).

Xem chi tiết

Bài 2 trang 19

Các đại lượng sau đây có quan hệ tỉ lệ thuận hay tỉ lệ nghịch? a) Chu vi của tam giác đều và độ dài cạnh của nó; b) Khối lượng và thể tích của một vật đồng chất; c) Vận tốc của một vật và thời gian để vật chuyển động trên một quãng đường cố định; d) Chiều cao và độ dài cạnh đáy tương ứng của tam giác có diện tích không đổi.

Xem chi tiết

Bài 1 trang 17

Cho biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Điền số thích hợp vào chỗ chấm để hoàn thành bảng sau: Viết công thức mô tả mối quan hệ phụ thuộc giữa hai đại lượng x và y.

Xem chi tiết

Bài 1 trang 14

Cho biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận. Điền số thích hợp vào chỗ chấm để hoàn thành bảng sau: Viết công thức mô tả mối quan hệ phụ thuộc giữa hai đại lượng x và y.

Xem chi tiết

Bài 2 trang 11

Hãy lập tất cả các tỉ lệ thức có thể được từ bốn số: 5; 10; 25; 50.

Xem chi tiết

Bài 1 trang 9

Tìm hai số x và y, biết: (frac{x}{9} = frac{y}{{11}}) và (x + y = 40).

Xem chi tiết

Bài 1 trang 6

Thay tỉ số sau đây bằng tỉ số giữa các số nguyên: a) (frac{{10}}{{16}}:frac{4}{{21}}); b) (1,3:2,75); c) (frac{{ - 2}}{5}:0,25).

Xem chi tiết

Bài 3 trang 22

Từ tỉ lệ thức \(\frac{a}{b} = \frac{c}{d}\) (với a, b, c, d khác 0) có thể suy ra những tỉ lệ thức nào nữa?

Xem chi tiết

Bài 3 trang 20

Cho ba đại lượng x, y, z. Tìm mối quan hệ giữa hai đại lượng x và z, biết rằng: a) x và y tỉ lệ thuận, y và z tỉ lệ thuận; b) x và y tỉ lệ thuận, y và z tỉ lệ nghịch; c) x và y tỉ lệ nghịch, y và z tỉ lệ nghịch.

Xem chi tiết

Bài 2 trang 17

Theo bảng giá trị dưới đây, hai đại lượng x và y có phải là hai đại lượng tỉ lệ nghịch không?

Xem chi tiết

Bài 2 trang 14, 15

Theo bảng giá trị dưới đây, hai đại lượng x và y có phải là hai đại lượng tỉ lệ thuận không?

Xem chi tiết

Bài 3 trang 11

Từ tỉ lệ thức (frac{a}{b} = frac{c}{d}) (với (b ne pm d)), hãy suy ra tỉ lệ thức (frac{{a + c}}{{b + d}} = frac{{a - c}}{{b - d}}).

Xem chi tiết

Bài 2 trang 9

Tìm hai số x và y, biết: (frac{x}{{17}} = frac{y}{{21}}) và (x - y = 8).

Xem chi tiết

Xem thêm

Bài viết được xem nhiều nhất

Các chương, bài khác