VBT TIẾNG VIỆT - TẬP 2

Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu

Giải VBT Tiếng Việt lớp 2 tập 2 Cánh diều, có đáp án và lời giải chi tiết cho các em học sinh tham khảo, luyện tập thêm các dạng bài

Xem thêm tất cả các tác phẩm khác tại:Chuyên Đề - Tác Phẩm môn Ngữ Văn

Bài đọc 1: Đàn gà mới nở

Nối đúng. Gà mẹ làm gì để che chở gà con? Đánh dấu tích vào ô thích hợp. Những hình aarnh nào tả đàn gà con đẹp và đáng yêu? Đánh dấu tích vào ô thích hợp. Gạch chân các từ ngữ chỉ đặc điểm trong những câu sau. Các từ nói trên trả lời cho câu hỏi nào.

Xem lời giải

Bài đọc 2: Bồ câu tung cánh

Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng. Vì sao người ta dùng bồ câu để đưa thư. Đặt câu hỏi cho bộ phận câu in đậm. Xem hình ở trang 3, hỏi đáp với các bạn về vật nuôi theo mẫu. Con gì thế nào. Dựa vào kết quả quan sát và trao đổi ở tiết trước, hãy viết một đoạn văn (ít nhất 4 – 5 câu) về tranh (ảnh) vật nuôi em yêu thích. Trang trí đoạn viết bằng tranh (ảnh) vật nuôi em sưu tầm, vẽ hoặc cắt dán.

Xem lời giải

Bài đọc 1: Con trâu đen lông mượt

Bài thơ là lời của ai. Gạch chân từ ngữ tả hình dáng con trâu trong 4 dòng thơ đầu. Cách trò chuyện của bạn nhỏ thể hiện tình cảm với con trâu như thế nào. Xếp các từ dưới đây vào nhóm thích hợp. Gạch chân những câu là lời khuyên của bạn nhỏ với con trâu.

Xem lời giải

Bài đọc 2: Con chó nhà hàng xóm

Cún Bông đã giúp Bé như thế nào? Đánh dấu tích vào ô trống trước ý đúng. Vì sao bác sĩ nghĩ rằng Bé mau lành là nhờ Cún Bông. Gạch chân bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Thế nào. Đặt 1 câu nói về Cún Bông theo mẫu Ai thế nào. Dựa theo mẫu thời gian biểu của bạn Thu Huệ (SGK, trang 17), lập thời gian biểu buổi tối của em.

Xem lời giải

Bài đọc 1: Tiếng vườn

Trong vườn có những cây nào nở hoa? Gạch 1 gạch dưới tên những loài cây nở hoa trong vườn. Có những con vật nào bay đến vườn cây? Gạch 1 gạch dưới tên những con vật bay đến vườn cây. Theo em hiểu, những gì đã tạo nên tiếng gọi của vườn? Chọn ý đúng nhất. Nối đúng. Đánh dấu tích vào ô thích hợp.

Xem lời giải

Bài đọc 2: Cây xanh với con người

Mỗi ý trong đoạn 1 nêu một lợi ích của cây xanh. Đó là những lợi ích gì? Đánh dấu tích vào ô thích hợp. Phong tục Tết trồng cây ở nước ta có từ bao giờ. Nối đúng. Em sẽ hỏi thế nào? Nối đúng. Dựa vào gợi ý từ thời gian biểu của bạn Thu Huệ (SGK, trang 17), hãy lập thời gian biểu một ngày đi học của em.

Xem lời giải

Bài đọc 1: Mùa lúa chín

Ở khổ thơ 1, đồng lúa chín được so sánh với những gì. Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng. Gạch chân một hình ảnh đẹp ở khổ thơ 2. Gạch chân những câu thơ nói lên nỗi vất vả của người nông dân. Gạch chân những từ ngữ ở khổ thơ cuối thể hiện niềm vui của bạn nhỏ khi đi giữa đồng lúa chín. Xếp các từ ngữ dưới đây vào nhóm thích hợp. Hãy đặt câu với một trong các từ trên.

Xem lời giải

Bài đọc 2: Chiếc rễ đa tròn

Viết tiếp, hoàn thành câu. Vì sao Bác Hồ phải hướng dẫn chú cần vụ trồng lại chiếc rễ đa. Về sau, chiếc rễ đa ấy trở thành một cây đa như thế nào. Các bạn nhỏ vào thăm vườn Bác thích chơi trò chơi … bên cây đa ấy. Viết lại cách trồng chiếc rễ đa theo lời hướng dẫn của Bác. Gạch chân bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Khi nào. Dựa vào những điều vừa nói ở bài tập trước, hãy viết một đoạn văn (ít nhất 4 – 5 câu) về hoạt động của các bạn nhỏ trong một bức tranh em thích (tranh SGK, trang 36). Hãy viết

Xem lời giải

Bài đọc 1: Chim én

Em hiểu chim én “rủ mùa xuân cùng về” nghĩa là gì? Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng. Gạch chân những câu thơ tả vẻ đẹp của cây cối khi xuân về. Em muốn chim én nói gì khi xuân về. Gạch chân bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Ở đâu. Xếp các từ ngữ sau vào nhóm thích hợp.

Xem lời giải

Bài đọc 2: Chim rừng Tây Nguyên

Gạch chân những từ ngữ tả vẻ đẹp của mặt hồ Y-ơ-pao. Quanh hồ Y-rơ-pao có những loài chim nào. Mỗi câu dưới đây miêu tả loài chim nào? Điền vào chỗ trống cho phù hợp. Bộ phận câu in đậm trong các câu sau trả lời cho câu hỏi nào? Đánh dấu vào ô trống trước ý đúng. Gạch chân bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Ở đâu. Dựa vào những điều đã quan sát và trao đổi với bạn ở tiết học trước, hãy viết một đoạn văn (ít nhất 4 – 5 câu) về đồ vật, đồ chơi hình một loài chim (hoặc tranh ảnh loài chim) em yêu thíc

Xem lời giải

Bài đọc 1: Bờ tre đón khách

Khách đến bờ tre là những loài chim nào? Viết tiếp. Gạch chân những dòng thơ cho thấy bờ tre rất vui khi có khách đến.Bài thơ tả dáng vẻ của mỗi loài chim đến bờ tre khác nhau thế nào. Câu thơ nào cho thấy bầy chim cu rất thích bờ tre. Bộ phận in đậm trong những câu sau trả lời cho câu hỏi nào. Đặt một câu có bộ phận trả lời cho câu hỏi Ở đâu.

Xem lời giải

Bài đọc 2: Chim sơn ca và bông cúc trắng

Đoạn 1 giới thiệu những nhân vật nào của câu chuyện. Chuyện gì đã xảy ra vào ngày hôm sau. Hành động của hai cậu bé đã gây ra chuyện gì đau lòng? Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng. Giả sử một cậu bé trong câu chuyện trên không muốn bắt chim sơn ca, cậu sẽ từ chối thế nào khi bạn rủ đi bắt chim? Chọn câu trả lời em thích. Hãy viết 1 – 2 câu thể hiện thái độ đồng tình với ý kiến trên. Dựa vào những điều vừa nói ở bài tập 1, hãy viết một đoạn văn (ít nhất 4 – 5 câu) về hoạt động của các bạn nhỏ tron

Xem lời giải

Bài đọc 1: Sư tử xuất quân

Sư tử giao việc cho thần dân với mong muốn thế nào? Đánh dấu tích vào ô thích hợp. Sư tử giao việc rất phù hợp với đặc điểm của thần dân. Nếu được chọn một tên khác cho bài thơ, em sẽ chọn tên nào? Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời em thích. Nối đúng. Đặt dấu phẩy bào những chỗ phù hợp trong câu sau.

Xem lời giải

Bài đọc 2: Động vật "bế" con thế nào?

Viết tên những con vật có cách tha con giống như tha mồi. Những con vật nào “cõng” hoặc “địu” con bằng lưng, băng chiếc túi da ở bụng? Viết tên con vậy đó và đánh dấu tích vào ô thích hợp. Những con vật nhỏ nào không được tha, “địu” hay “cõng” mà phải tự đi theo mẹ? Đánh dấu tích vào ô trống trước ý đúng. Dựa vào thông tin từ bài Động vật “bế” con thế nào?, hãy lập bảng sau. Dựa vào những điều đã quan sát và trao đổi với bạn ở tiết học trước, hãy viết một đoạn văn (ít nhất 4 – 5 câu) về đồ vật,

Xem lời giải

Bài đọc 1: Hươu cao cổ

Hươu cao cổ cao như thế nào? Đánh dấu tích vào ô thích hợp. Chiều cao của hươu cao cổ có gì thuận tiện và có gì bất tiện. Hươu cao cổ sống với các loài vật khác như thế nào? Khoanh tròn chữ cái trước những ý đúng. Điền dấu câu phù hợp với mỗi ô trống: dấu chấm hay dấu phẩy. Đặt dấu phẩy còn thiếu vào những chỗ phù hợp trong đoạn văn sau.

Xem lời giải

Bài đọc 2: Ai cũng có ích

Chim gõ kiến, khỉ và sóc làm gì để chăm sóc cây và trồng cây? Nối đúng. Điều gì giúp voi phát hiện ra ích lợi của chiếc mũi dài? Đánh dấu tích vào ô trước ý đúng. Voi đã dùng chiếc mũi dài làm gì để cùng các bạn trồng cây? Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng. Câu chuyện trên nói với em điều gì? Khoanh tròn ý em thích. Nối đúng. Điền dấu câu phù hợp với mỗi ô trống: dấu chấm, dấu chấm hỏi hay dấu chấm than. Điền từ ngữ phù hợp với chỗ trống để hoàn thành bản nội quy dưới đây. Để khách tham quan khôn

Xem lời giải

Bài Ôn tập giữa học kì II - Tiết 3, 4

Đọc các khổ thơ 2, 3, 4 cho biết. Mỗi khổ thơ nói về những bộ phận nào của con voi? Nối đúng. Mỗi bộ phận ấy có đặc điểm gì. Theo tác giả, vì sao bộ phận ấy có đặc điểm như vậy Đọc khổ thơ 5 và cho biết.

Xem lời giải

Bài Ôn tập giữa học kì II - Tiết 7, 8

Em cần đặt dấu chấm vào những chỗ nào để ngắt đoạn văn sau thành 3 câu? Viết hoa các chữ đầu câu ra lề vở.

Xem lời giải

Bài Ôn tập giữa học kì II - Tiết 9, 10

Mỗi khổ thơ tả lũy tre vào buổi nào trong ngày? Nối đúng. Đánh dấu tích vào ô trước ý đúng. Đặt câu hỏi cho bộ phận câu in đậm. Đặt 2 câu tả lũy tre. Hãy viết một đoạn văn (ít nhất 4 – 5 câu) về đồ vật, đồ chơi em yêu thích.

Xem lời giải

Bài đọc 1: Chuyện bốn mùa

Ghép từ ngữ ở bên A với nghĩa phù hợp ở bên B. Theo lời các nàng tiên, mỗi mùa có gì hay? Viết tiếp câu trả lời. Theo lời bà Đất, mỗi người đều có ích, đều đáng yêu như thế nào. Trả lời câu hỏi. Điền thêm dấu phẩu vào chỗ thích hợp trong 2 câu in nghiêng.

Xem lời giải

Xem thêm tất cả các tác phẩm khác tại:Chuyên Đề - Tác Phẩm môn Ngữ Văn

Xem thêm

Bài viết được xem nhiều nhất