Trắc nghiệm Từ vựng Unit 11 Tiếng Anh 9 mới

Đề bài

Câu 1 :

Choose the best answer

The ................ of technology to teaching and learning has been strongly encouraged in recent years.

  • A.

    applicant

  • B.

    application

  • C.

    applicable

  • D.

    appliance

Câu 2 :

Choose the best answer

The purpose of this training program is to provide trainees with ................ experience rather than theory.

  • A.

    hand – on

  • B.

    on – hand

  • C.

    hands – on

  • D.

    on – hands

Câu 3 :

Choose the best answer

Mr. Minh, ................ is a director in a big company, has never cooked in his life.

  • A.

    who

  • B.

    that

  • C.

    whom

  • D.

    both A & B

Câu 4 :

Choose the best answer

Women have been given ………..economic and political rights, as well as the right to choose their own husband.

  • A.

    same

  • B.

    alike

  • C.

    equal

  • D.

    able

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Choose the best answer

The ................ of technology to teaching and learning has been strongly encouraged in recent years.

  • A.

    applicant

  • B.

    application

  • C.

    applicable

  • D.

    appliance

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

applicant (n) ứng viên

application (n) sự ứng dụng

applicable (adj) có thể ứng dụng

appliance (n) thiết bị

Dựa vào ngữ cảnh câu, đáp án B phù hợp nhất

=> The application of technology to teaching and learning has been strongly encouraged in recent years.

Tạm dịch: Việc ứng dụng công nghệ vào dạy và học đã được khuyến khích mạnh mẽ trong những năm gần đây

Câu 2 :

Choose the best answer

The purpose of this training program is to provide trainees with ................ experience rather than theory.

  • A.

    hand – on

  • B.

    on – hand

  • C.

    hands – on

  • D.

    on – hands

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Tính từ ghép

Lời giải chi tiết :

Ta có: hands –on (adj) thực tế, thực tiễn

=> The purpose of this training program is to provide trainees with hands –on experience rather than theory.

Tạm dịch: Mục đích của chương trình đào tạo này là cung cấp cho học viên kinh nghiệm thực hành chứ không phải là lý thuyết.

Câu 3 :

Choose the best answer

Mr. Minh, ................ is a director in a big company, has never cooked in his life.

  • A.

    who

  • B.

    that

  • C.

    whom

  • D.

    both A & B

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Kiến thức:Đai  từ quan hệ

who: thay thế cho danh từ chỉ người làm chủ ngữ

that: thay thế cho cả người và vật

whom thay thế cho danh từ đóng vai trò tân ngữ

Lời giải chi tiết :

Ta thấy đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người làm chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ không xác định nên đại từ phù hợp là who (vì that không được dùng trong mệnh đề quan hệ không xác định)

=> Mr. Minh, who is a director in a big company, has never cooked in his life.

Tạm dịch: Ông Minh, giám đốc trong một công ty lớn, trong đời chưa bao giờ nấu cơm.

Câu 4 :

Choose the best answer

Women have been given ………..economic and political rights, as well as the right to choose their own husband.

  • A.

    same

  • B.

    alike

  • C.

    equal

  • D.

    able

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

(the) same (adj) giống, như nhau

alike (adj) giống

equal (adj) bình đẳng

able (adj) có thể

Dựa vào ngữ cảnh câu, đáp án C phù hợp nhất

=> Women have been given equal economic and political rights, as well as the right to choose their own husband.

Tạm dịch: Phụ nữ được trao quyền bình đẳng về kinh tế và chính trị, cũng như quyền chọn chồng cho mình.