Trắc nghiệm Ngữ pháp Unit 5 Tiếng Anh 8 iLearn Smart World
Đề bài
Choose the best answer.
The teacher asked me to speak _______.
A. loud
B. louder
C. more loud
Choose the best answer.
You have to work________ if you want to succeed.
A. more hardly
B. hardlier
C. harder
Choose the best answer.
You need to work ________ , or you will make a lot of mistakes.
A. more careful
B. more carefully
C. carefully
Choose the best answer.
Your house is decorated _________ than mine.
A. more beautiful
B. more beautifully
C. beautifully
Choose the best answer.
City drivers have to drive ______ than country ones.
-
A.
more careful
-
B.
more careless
-
C.
more carefully
-
D.
more carelessly
Choose the best answer.
I can’t understand what you are saying. Could you speak _______?
-
A.
slowly
-
B.
less slowly
-
C.
more slowly
-
D.
most slowly
Choose the best answer.
They live _______ with their family in a small cottage.
-
A.
happy
-
B.
happily
-
C.
unhappy
-
D.
happiness
Choose the best answer.
Mr. Brown arrived ________ than expected.
-
A.
more early
-
B.
earlier
-
C.
late
-
D.
more late
Choose the best answer.
We walked______ than the rest of the people.
-
A.
more slowlier
-
B.
slowlier
-
C.
more slowly
-
D.
more fast
Choose the best answer.
My mother talked _______ than the other guests.
-
A.
more loudly
-
B.
loudlier
-
C.
more loudlier
-
D.
loudly
Choose the best answer.
Do you know ______ language is spoken in Kenya?
-
A.
Which
-
B.
Who
-
C.
What
-
D.
How
Choose the best answer.
- ______ do you play tennis?
- For exercise.
-
A.
Why
-
B.
Who
-
C.
What
-
D.
How
Choose the best answer.
_______ can buy some milk? - At the supermarket.
-
A.
Which
-
B.
Who
-
C.
Where
-
D.
How
Choose the best answer.
______ much do you weigh?
-
A.
Which
-
B.
Who
-
C.
What
-
D.
How
Choose the best answer.
_______hat is this? It’s my brother's.
-
A.
Which
-
B.
Whose
-
C.
What
-
D.
How
Choose the best answer.
_______ usually gets up the earliest in your family?
-
A.
Which
-
B.
Who
-
C.
What
-
D.
How
Choose the best answer.
_____ do you expect to have the work completed?
-
A.
When
-
B.
What
-
C.
Who
-
D.
How far
Choose the best answer.
_______ does your English teacher look like? She’s young and pretty.
-
A.
What
-
B.
How
-
C.
Where
-
D.
Who
Choose the best answer.
Lan: _________does a Yao kid never wander through?
Mai: A Yao kid never wanders through the woods.
-
A.
Where
-
B.
What
-
C.
Who
-
D.
When
Choose the best answer.
_____ do the people here erect their stilt house? – They use columns and beams to build them.
-
A.
How
-
B.
When
-
C.
What
-
D.
Where
Lời giải và đáp án
Choose the best answer.
The teacher asked me to speak _______.
A. loud
B. louder
C. more loud
B. louder
Loud (to) là tính từu/trạng từ ngắn => hình thức so sánh hơn: thêm "er"
Theo ngữ nghĩa của câu, Giáo viên yêu cầu tôi nói to hơn => từ cần điền ở dạng so sánh hơn
Loud (to) là tính từu/trạng từ ngắn => hình thức so sánh hơn: adj_er
=> The teacher asked me to speak louder
Tạm dịch:
Giáo viên yêu cầu tôi nói to hơn
Đáp án: B
Choose the best answer.
You have to work________ if you want to succeed.
A. more hardly
B. hardlier
C. harder
C. harder
Hard có 2 trạng từ: hardly (một cách khó khăn) và hard (một cách chăm chỉ) => trạng từ ngắn
Dựa vào ngữ nghĩa của câu => Bạn phải làm việc chăm chỉ hơn nếu muốn thành công. Sau work (làm việc) là một trạng từ.
=> Chỗ cần điền là hình thức so sánh hơn của trạng từ.
Hard có 2 trạng từ: hardly (một cách khó khăn) và hard (một cách chăm chỉ). Dựa vào ngữ nghĩa của câu ta chọn hard. Hard là tính từ ngắn, cấu trúc so sánh hơn: adj_er
=> You have to work harder if you want to succeed.
Tạm dịch:
Bạn phải làm việc chăm chỉ hơn nếu muốn thành công
Đáp án: C
Choose the best answer.
You need to work ________ , or you will make a lot of mistakes.
A. more careful
B. more carefully
C. carefully
B. more carefully
- careful (adj): cẩn thận
- carefullly (adv)
Chỗ trống cần điền 1 trạng từ
Dựa vào ngữ nghĩa của câu ta có lời khuyên: Bạn cần phải làm việc cẩn thận hơn nếu không bạn sẽ phạm phải rất nhiều sai lầm => chỗ cần điền là hình thức so sánh hơn.
Sau động từ “work” (làm việc) là một trạng từ => bỏ A.
=> You need to work more carefully or you will make a lot of mistakes.
Tạm dịch:
Bạn cần phải làm việc cẩn thận hơn nếu không bạn sẽ phạm phải rất nhiều sai lầm
Đáp án: B
Choose the best answer.
Your house is decorated _________ than mine.
A. more beautiful
B. more beautifully
C. beautifully
B. more beautifully
- beautiful (adj): đẹp
- beautifully (adv): một cách đẹp đẽ/xinh đẹp
Dựa vào ngữ nghĩa của câu ta có: Ngôi nhà của bạn được trang trí đẹp hơn của tôi
=> Chỗ cần điền là một hình thức so sánh hơn của từ. Sau động từ decorate (trang trí) cần một trạng từ để bổ sung ý nghĩa
=> Your house is decorated more beautifully than mine.
Tạm dịch:
Ngôi nhà của bạn được trang trí đẹp hơn của tôi
Đáp án: B
Choose the best answer.
City drivers have to drive ______ than country ones.
-
A.
more careful
-
B.
more careless
-
C.
more carefully
-
D.
more carelessly
Đáp án : C
- carefully (adv) : cẩn thận
- careful (adj)
Có từ “than” => chỗ cần điền là một hình thức so sánh hơn. Sau động từ “ drive” (lái xe) là một trạng từ để bổ sung ý nghĩa => loại A và B
Dựa vào ngữ nghĩa của câu ta có: Người lái xe trong thành phố phải lái xe cẩn thận hơn người nông thôn
=> Ta chọn C (more carefully)
=> City drivers have to drive more carefully than country ones.
Tạm dịch:
Người lái xe trong thành phố phải lái xe cẩn thận hơn người nông thôn
Choose the best answer.
I can’t understand what you are saying. Could you speak _______?
-
A.
slowly
-
B.
less slowly
-
C.
more slowly
-
D.
most slowly
Đáp án : C
Chỗ cần điền là một hình thức so sánh hơn.
Trạng từ đuôi –ly có dạng so sánh hơn: more+adv
Dựa vào ngữ nghĩa của câu ta có:
Tôi không thể hiểu những gì bạn đang nói. Bạn có thể nói chậm hơn được không?
=> Chỗ cần điền là một hình thức so sánh hơn.
Trạng từ đuôi –ly có dạng so sánh hơn: more+adv
=> I can’t understand what you are saying. Could you speak more slowly?
Tạm dịch:
Tôi không thể hiểu những gì bạn đang nói. Bạn có thể nói chậm hơn được không?
Choose the best answer.
They live _______ with their family in a small cottage.
-
A.
happy
-
B.
happily
-
C.
unhappy
-
D.
happiness
Đáp án : B
Sau live (sống) là một trạng từ để bổ sung ý nghĩa
Sau live (sống) là một trạng từ để bổ sung ý nghĩa => chọn B (happily_adv)
=> They live happily with their family in a small cottage.
Tạm dịch:
Họ sống hạnh phúc với gia đình trong một ngôi nhà nhỏ
Choose the best answer.
Mr. Brown arrived ________ than expected.
-
A.
more early
-
B.
earlier
-
C.
late
-
D.
more late
Đáp án : B
- Có “than” => so sánh hơn
- Early (sớm) là tính từ có 2 âm tiết có kết thúc là đuôi –y, đổi –y thành -ier
- Late là tính từ ngắn, dạng so sánh hơn: later (muộn hơn)
Có từ than => so sánh hơn => bỏ C
Late là tính từ ngắn, dạng so sánh hơn: later (muộn hơn) => loại D
Early (sớm) là tính từ có 2 âm tiết có kết thúc là đuôi –y, đổi –y thành -ier
=> Mr. Brown arrived earlier than expected.
Tạm dịch:
Ông Brown đến sớm hơn dự kiến.
Choose the best answer.
We walked______ than the rest of the people.
-
A.
more slowlier
-
B.
slowlier
-
C.
more slowly
-
D.
more fast
Đáp án : C
Fast (nhanh) là tính từ ngắn
Slowly (chậm) là tính từ có 2 âm tiết có kết thúc là đuôi –y, dạng so sánh hơn đổi –y thành -ier
Fast (nhanh) là tính từ ngắn => dạng so sánh hơn: faster (loại D)
Slowly (chậm) là tính từ có 2 âm tiết, được tạo từ adj + ly
=> khi viết ở dạng so sánh hơn, ta dùng more slowly, không dùng slowlier
=> We walked more slowly than the rest of the people.
Tạm dịch:
Chúng tôi đi chậm hơn những người còn lại
Choose the best answer.
My mother talked _______ than the other guests.
-
A.
more loudly
-
B.
loudlier
-
C.
more loudlier
-
D.
loudly
Đáp án : A
Loudly là trạng từ có 2 âm tiết kết thúc là đuôi –ly
Loudly là trạng từ có 2 âm tiết kết thúc là đuôi –ly => dạng so sánh hơn: more loudly
=> My mother talked more loudly than the other guests.
Tạm dịch:
Mẹ tôi nói to hơn những người khách khác
Choose the best answer.
Do you know ______ language is spoken in Kenya?
-
A.
Which
-
B.
Who
-
C.
What
-
D.
How
Đáp án : C
Xem lại lý thuyết về các từ để hỏi.
Đây là câu hỏi về chủ ngữ của hành động => phải dùng từ để hỏi “What”
=> Do you know what language is spoken in Kenya?
Tạm dịch: Bạn có biết ngôn ngữ nào được nói ở Kenya không?
Choose the best answer.
- ______ do you play tennis?
- For exercise.
-
A.
Why
-
B.
Who
-
C.
What
-
D.
How
Đáp án : A
Xem lại lý thuyết về các từ để hỏi.
- Câu trả lời là đưa ra lý do cho câu hỏi.
Câu hỏi về lý do nên phải dùng từ để hỏi “why”
=> Why do you play tennis? - For exercise.
Tạm dịch: Tại sao bạn chơi tennis? – Để tập thể dục.
Choose the best answer.
_______ can buy some milk? - At the supermarket.
-
A.
Which
-
B.
Who
-
C.
Where
-
D.
How
Đáp án : C
Xem lại lý thuyết về các từ để hỏi.
Câu hỏi về nơi chốn => phải sử dụng từ để hỏi “where”
=> Where can buy some milk? - At the supermarket.
Tạm dịch: Có thể mua sữa ở đâu? - Ở siêu thị.
Choose the best answer.
______ much do you weigh?
-
A.
Which
-
B.
Who
-
C.
What
-
D.
How
Đáp án : D
Xem lại lý thuyết về các từ để hỏi.
Câu hỏi về cân nặng nên ta phải dùng từ để hỏi “how much” (bao nhiêu)
=> How much do you weigh?
Tạm dịch: Bạn nặng bao nhiêu?
Choose the best answer.
_______hat is this? It’s my brother's.
-
A.
Which
-
B.
Whose
-
C.
What
-
D.
How
Đáp án : B
Xem lại lý thuyết về các từ để hỏi.
- Sau chỗ trống là 1 danh từ: hat (n): cái mũ
Câu hỏi về người sở hữu nên phải sử dụng từ để hỏi “whose” (của ai)
=> Whose hat is this? It’s my brother's.
Tạm dịch: Chiếc mũ này của ai? – Nó là của anh trai tôi.
Choose the best answer.
_______ usually gets up the earliest in your family?
-
A.
Which
-
B.
Who
-
C.
What
-
D.
How
Đáp án : B
Xem lại lý thuyết về các từ để hỏi.
Câu hỏi khi muốn biết chủ thể của hành động nên phải dùng từ để hỏi “Who”
=> Who usually gets up the earliest in your family?
Tạm dịch: Ai thường dậy sớm nhất trong gia đình bạn?
Choose the best answer.
_____ do you expect to have the work completed?
-
A.
When
-
B.
What
-
C.
Who
-
D.
How far
Đáp án : A
Câu hỏi về thời gian nên phải sử dụng từ để hỏi “when” (khi nào)
=> When do you expect to have the work completed?
Tạm dịch: Khi nào bạn muốn hoàn thành công việc?
Choose the best answer.
_______ does your English teacher look like? She’s young and pretty.
-
A.
What
-
B.
How
-
C.
Where
-
D.
Who
Đáp án : A
Xem lại lý thuyết về các từ để hỏi.
Đây là dạng câu hỏi khi muốn biết thông tin về ngoại hình của chủ ngữ là người nên ta sử dụng từ để hỏi “what”
- What + S + look like? trông ai đó như thế nào?
=> What does your English teacher look like? She’s young and pretty.
Tạm dịch: Giáo viên tiếng Anh của bạn trông như thế nào? Cô ấy trẻ và xinh đẹp.
Choose the best answer.
Lan: _________does a Yao kid never wander through?
Mai: A Yao kid never wanders through the woods.
-
A.
Where
-
B.
What
-
C.
Who
-
D.
When
Đáp án : A
The woods: rừng
=> Cần tìm từ hỏi để hỏi về địa điểm
Câu hỏi về địa điểm nên ta dùng từ để hỏi “where” (ở đâu)
-The woods: rừng
=> Lan: Where does a Yao kid never wander through?
Mai: A Yao kid never wanders through the woods.
Tạm dịch: Lan: Một đứa trẻ người Dao không bao giờ đi lang thang ở đâu?
Mai: Một đứa trẻ người Dao không bao giờ đi lang thang trong rừng.
Choose the best answer.
_____ do the people here erect their stilt house? – They use columns and beams to build them.
-
A.
How
-
B.
When
-
C.
What
-
D.
Where
Đáp án : A
Xem lại lý thuyết về các từ để hỏi.
Câu hỏi về cách thức (xây nhà) nên ta sử dụng từ để hỏi “how” (như thế nào)
=> How do the people here erect their stilt house? – They use columns and beams to build them.
Tạm dịch: Làm thế nào để người dân ở đây dựng lên ngôi nhà sàn của họ?
- Họ sử dụng cột và dầm để xây dựng chúng.
Luyện tập và củng cố kiến thức Từ vựng Unit 5 Tiếng Anh 8 iLearn Smart World với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Ngữ âm Unit 5 Tiếng Anh 8 iLearn Smart World với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết