Trắc nghiệm Bài 28. Nấm - Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo
Đề bài
-
A.
Những sinh vật nhân thực, đơn bào hoặc đa bào, dị dưỡng.
-
B.
Những sinh vật nhân sơ, đơn bào hoặc đa bào, dị dưỡng.
-
C.
Những sinh vật nhân sơ, đơn bào hoặc đa bào, dị dưỡng.
-
D.
Những sinh vật nhân thực, đơn bào hoặc đa bào, tự dưỡng.
-
A.
không có dạng thân, lá
-
B.
Có dạng sợi
-
C.
Sinh sản chủ yếu bằng bào tử
-
D.
Không có diệp lục nên không quang hợp để tự tổng hợp chất hữu cơ
Nấm sinh sản chủ yếu theo hình thức nào?
-
A.
Sinh sản bằng hạt.
-
B.
Sinh sản bằng cách nảy chồi.
-
C.
Sinh sản bằng cách phân đôi.
-
D.
Sinh sản bằng bào tử.
-
A.
Mũ nấm, phiến nấm, cuống nấm, sợi nấm
-
B.
Mũ nấm, vòng cuống nấm, sợi nấm
-
C.
Mũ nấm, phiến nấm, bao gốc nấm
-
D.
Mũ nấm, vòng cuống nấm, bao gốc nấm
Cấu tạo nấm độc là
-
A.
Mũ nấm, phiến nấm, vòng cuống nấm, cuống nấm, bao gốc nấm, sợi nấm
-
B.
Mũ nấm, vòng cuống nấm, bao gốc nấm ,sợi nấm
-
C.
Mũ nấm, phiến nấm, bao gốc nấm
-
D.
Mũ nấm, vòng cuống nấm, bao gốc nấm
Chọn phát biểu không đúng.
-
A.
Nấm thường sống ở nơi ẩm ướt.
-
B.
Nấm có cấu tạo cơ thể giống vi khuẩn.
-
C.
Nhiều loài nấm được sử dụng làm thức ăn.
-
D.
Một số loại nấm là cơ thể đơn bào.
Loại nấm nào không thể quan sát bằng mắt thường
-
A.
Nấm hương
-
B.
Nấm sò
-
C.
Nấm men
-
D.
Nấm bụng dê
-
A.
Vi khuẩn
-
B.
Virus
-
C.
Thực vật
-
D.
Nguyên sinh vật
Môi trường sống của nấm
-
A.
Chỉ sống trên đất
-
B.
Chỉ sống trên đất
-
C.
Nơi ẩm ướt như đất ẩm, rơm rạ, thức ăn, hoa quả…
-
D.
Chỉ sống dưới nước
Dựa vào đặc điểm cấu tạo người ta chia nấm thành mấy nhóm:
-
A.
2 nhóm.
-
B.
3 nhóm.
-
C.
4 nhóm.
-
D.
5 nhóm.
Nấm nào dưới đây thuộc loại nấm đa bào
-
A.
Nấm men
-
B.
Nấm mốc
-
C.
Nấm kim châm
-
D.
Nấm nhầy đơn bào
Đặc điểm đề phân biệt nấm đơn bào và nấm đa bào là:
-
A.
Dựa vào cơ quan sinh sản của nấm là các bào tử
-
B.
Dựa vào số lượng tế bào cấu tạo nên
-
C.
Dựa vào đặc điểm bên ngoài
-
D.
Dựa vào môi trường sống
Đặc điểm đề phân biệt nấm đảm và nấm túi là:
-
A.
Dựa vào cơ quan sinh sản của nấm là các bào tử
-
B.
Dựa vào số lượng tế bào cấu tạo nên
-
C.
Dựa vào đặc điểm bên ngoài
-
D.
Dựa vào môi trường sống
Các khẳng định nào sau đây đúng.
-
A.
Nấm là sinh vật đơn bào hoặc đa bào, nhân thực.
-
B.
Nấm hương, nấm mốc đen bánh mì là đại diện thuộc nhóm nấm túi.
-
C.
Chỉ có thể quan sát được nấm dưới kính hiển vi.
-
D.
Tất cả các loại nấm đều có lợi cho con người.
Nấm đảm là nấm
-
A.
Sinh sản bằng bao tử mọc trên đảm
-
B.
Sinh sản bằng bào tử nằm trong túi
-
C.
Là những loài nấm mốc sinh trưởng nhanh gây ôi thiu thức ăn
-
D.
Cả ba đáp án trên đều sai
Nấm túi là nấm
-
A.
Sinh sản bằng bao tử mọc trên đảm
-
B.
Sinh sản bằng bào tử nằm trong túi
-
C.
Là những loài nấm mốc sinh trưởng nhanh gây ôi thiu thức ăn
-
D.
Cả ba đáp án trên đều sai
Nấm tiếp hợp là nấm
-
A.
Sinh sản bằng bao tử mọc trên đảm
-
B.
Sinh sản bằng bào tử nằm trong túi
-
C.
Là những loài nấm mốc sinh trưởng nhanh gây ôi thiu thức ăn
-
D.
Cả ba đáp án trên đều sai
Loại nấm nào dưới đây sống trên bề mặt thức ăn bị ôi thiu
-
A.
Nấm rơm
-
B.
Nấm mốc
-
C.
Nấm linh chi
-
D.
Nấm kim châm
Các loại nấm sau đây, nấm nào là nấm tiếp hợp
-
A.
Nấm men
-
B.
Nấm mốc
-
C.
Nấm bụng dê
-
D.
Nấm nhầy đơn bào
Nấm dưới đây thuộc loại nấm nào
-
A.
Nấm túi
-
B.
Nấm đảm
-
C.
Nấm tiếp hợp
-
D.
Nấm đơn bào
Đâu không phải vai trò của nấm trong tự nhiên là:
-
A.
Phân hủy chất hữu cơ (xác sinh vật và chất thải)
-
B.
Làm thức ăn cho động vật
-
C.
Làm sạch môi trường
-
D.
Làm dược phẩm
Vai trò của nấm trong đời sống con người là
-
A.
Làm thức ăn
-
B.
Sản xuất bia rượu, làm men nở
-
C.
Làm dược phẩm
-
D.
Cả ba đáp án trên
Loại nấm nào được sử dụng làm men nở:
-
A.
Nấm mốc
-
B.
Nấm men
-
C.
Nấm sò
-
D.
Nấm tai mèo
-
A.
nấm men.
-
B.
nấm mốc.
-
C.
nấm mộc nhĩ.
-
D.
nấm độc đỏ.
Nhóm nấm có ich là
-
A.
Nấm mốc, nấm hương, nấm sò.
-
B.
Nấm than ngô, nấm rơm, nấm hương.
-
C.
Nấm rơm, nấm hương, nấm sò, nấm linh chi.
-
D.
Nấm rơm, nấm linh chi, nấm độc đen.
Trong số các tác hại sau đáy, một tác hại không phải do nấm gây ra là
-
A.
Gây bệnh kiết lị
-
B.
Phá huỷ đồ dùng, công trình xây dựng bằng gỗ ; làm hỏng thức ăn.
-
C.
Một số gây độc cho con người và động vật
-
D.
Bệnh xoang ở người
-
A.
Tiếp xúc với mầm bệnh
-
B.
Tiếp xúc với môi trường ô nhiễm
-
C.
Vệ sinh cá nhân chưa đúng cách
-
D.
Tất cả đáp án trên đều đúng
Con đường lây truyền bệnh do nấm gây nên là
-
A.
Tiếp xúc với vật nuôi nhiễm bệnh
-
B.
Tiếp xúc với người nhiễm bệnh
-
C.
Tiếp xúc với bụi, đất chứa nấm gây bệnh
-
D.
Cả ba đáp án trên đều đúng
Tác dụng của penicillin là
-
A.
Làm mỏng lớp tế bào.
-
B.
Suy yếu thành tế bào vi khuẩn.
-
C.
Bất hoạt ARN của vi khuẩn.
-
D.
Tiêu diệt vi khuẩn ngay vi khuẩn
Biện pháp phòng chống bệnh do nấm gây nên trên da người
-
A.
Tránh tiếp xúc trực tiếp với nguồn lây nhiễm như: khăn tắm, khăn mặt, áo quần… với người bệnh; không tiếp xúc với vật nuôi bị nhiễm bệnh
-
B.
Quần áo phải phơi nắng cho khô. Trong lúc đang bị bệnh thì cần phải ủi nóng đồ trước khi mặc lại để diệt nấm dính trên quần áo
-
C.
Vệ sinh cá nhân, giữ thân thể sạch sẽ
-
D.
Tất cả đáp án trên đều đúng
Nhiệt độ thích hợp nhất cho sự phát triển của nấm là
-
A.
25 độ C – 30 độ C.
-
B.
15 độ C – 20 độ C.
-
C.
35 độ C – 40 độ C.
-
D.
30 độ C – 35 độ C.
Tại sao khi lấy mẫu nấm mốc để làm thực hành, để đảm bảo an toàn chúng ta phải sử dụng găng tay và khẩu trang cá nhân?
-
A.
Nấm mốc có độc nguy hiểm
-
B.
Nấm mốc có mùi hắch
-
C.
Nấm mốc có mùi thối
-
D.
Bào tử nấm mốc rất nhẹ, dễ dàng phát tán trong không khí và dễ gây kích ứng da khi tiếp xúc trực tiếp.
Lời giải và đáp án
-
A.
Những sinh vật nhân thực, đơn bào hoặc đa bào, dị dưỡng.
-
B.
Những sinh vật nhân sơ, đơn bào hoặc đa bào, dị dưỡng.
-
C.
Những sinh vật nhân sơ, đơn bào hoặc đa bào, dị dưỡng.
-
D.
Những sinh vật nhân thực, đơn bào hoặc đa bào, tự dưỡng.
Đáp án : A
Nấm là những sinh vật nhân thực, đơn bào hoặc đa bào, dị dưỡng.
-
A.
không có dạng thân, lá
-
B.
Có dạng sợi
-
C.
Sinh sản chủ yếu bằng bào tử
-
D.
Không có diệp lục nên không quang hợp để tự tổng hợp chất hữu cơ
Đáp án : D
Nấm không được coi là thực vật vì chúng không có diệp lục nên không thể tự dưỡng
Nấm sinh sản chủ yếu theo hình thức nào?
-
A.
Sinh sản bằng hạt.
-
B.
Sinh sản bằng cách nảy chồi.
-
C.
Sinh sản bằng cách phân đôi.
-
D.
Sinh sản bằng bào tử.
Đáp án : D
Nấm sinh sản chủ yếu theo hình thức sinh sản bằng bào tử.
-
A.
Mũ nấm, phiến nấm, cuống nấm, sợi nấm
-
B.
Mũ nấm, vòng cuống nấm, sợi nấm
-
C.
Mũ nấm, phiến nấm, bao gốc nấm
-
D.
Mũ nấm, vòng cuống nấm, bao gốc nấm
Đáp án : A
Nấm hương là 1 loại nấm ăn được có cơ thể đa bào, cấu tạo gồm mũ nấm, phiến nấm, cuống nấm, sợi nấm.
Cấu tạo nấm độc là
-
A.
Mũ nấm, phiến nấm, vòng cuống nấm, cuống nấm, bao gốc nấm, sợi nấm
-
B.
Mũ nấm, vòng cuống nấm, bao gốc nấm ,sợi nấm
-
C.
Mũ nấm, phiến nấm, bao gốc nấm
-
D.
Mũ nấm, vòng cuống nấm, bao gốc nấm
Đáp án : A
Xem lý thuyết cấu tạo nấm
Cấu tạo của nấm độc có tên gồm mũ nấm, phiến nấm, vòng cuống nấm, cuống nấm, bao gốc nấm, sợi nấm
Chọn phát biểu không đúng.
-
A.
Nấm thường sống ở nơi ẩm ướt.
-
B.
Nấm có cấu tạo cơ thể giống vi khuẩn.
-
C.
Nhiều loài nấm được sử dụng làm thức ăn.
-
D.
Một số loại nấm là cơ thể đơn bào.
Đáp án : B
Nấm có cấu tạo cơ thể khác hoàn toàn với vi khuẩn.
Loại nấm nào không thể quan sát bằng mắt thường
-
A.
Nấm hương
-
B.
Nấm sò
-
C.
Nấm men
-
D.
Nấm bụng dê
Đáp án : C
Nấm men là nấm đơn bào có kích thước nhỏ nên không thể quan sát bằng mắt thường
-
A.
Vi khuẩn
-
B.
Virus
-
C.
Thực vật
-
D.
Nguyên sinh vật
Đáp án : B
Đại dịch lớn nhất nhất hiện nay là do Virus corona gây nên, Virus corona chủng mới chủ yếu lây lan qua các giọt bắn trong không khí khi một cá nhân bị nhiễm bệnh ho hoặc hắt hơi trong phạm vi khoảng 0,91 m đến 1,8 m.
Môi trường sống của nấm
-
A.
Chỉ sống trên đất
-
B.
Chỉ sống trên đất
-
C.
Nơi ẩm ướt như đất ẩm, rơm rạ, thức ăn, hoa quả…
-
D.
Chỉ sống dưới nước
Đáp án : C
Xem lý thuyết đặc điểm nấm
Môi trường sống của nấm là những nơi ẩm ướt như đất ẩm, rơm rạ, thức ăn, hoa quả,...
Dựa vào đặc điểm cấu tạo người ta chia nấm thành mấy nhóm:
-
A.
2 nhóm.
-
B.
3 nhóm.
-
C.
4 nhóm.
-
D.
5 nhóm.
Đáp án : A
Dựa vào đặc điểm cấu tạo người ta chia nấm thành 2 nhóm là đơn bào và đa bào
Nấm nào dưới đây thuộc loại nấm đa bào
-
A.
Nấm men
-
B.
Nấm mốc
-
C.
Nấm kim châm
-
D.
Nấm nhầy đơn bào
Đáp án : C
Xem lý thuyết phân loại nấm
Nấm kim châm là nấm đa bào
Những nấm còn lại là nấm đơn bào
Đặc điểm đề phân biệt nấm đơn bào và nấm đa bào là:
-
A.
Dựa vào cơ quan sinh sản của nấm là các bào tử
-
B.
Dựa vào số lượng tế bào cấu tạo nên
-
C.
Dựa vào đặc điểm bên ngoài
-
D.
Dựa vào môi trường sống
Đáp án : B
Đề phân biệt nấm đơn bào và nấm đa bào dựa vào số lượng tế bào cấu tạo nên
Đặc điểm đề phân biệt nấm đảm và nấm túi là:
-
A.
Dựa vào cơ quan sinh sản của nấm là các bào tử
-
B.
Dựa vào số lượng tế bào cấu tạo nên
-
C.
Dựa vào đặc điểm bên ngoài
-
D.
Dựa vào môi trường sống
Đáp án : A
Nấm đảm sinh sản bằng bào tử trên đảm
Nấm túi sinh sản bằng bào tử trong túi
Các khẳng định nào sau đây đúng.
-
A.
Nấm là sinh vật đơn bào hoặc đa bào, nhân thực.
-
B.
Nấm hương, nấm mốc đen bánh mì là đại diện thuộc nhóm nấm túi.
-
C.
Chỉ có thể quan sát được nấm dưới kính hiển vi.
-
D.
Tất cả các loại nấm đều có lợi cho con người.
Đáp án : A
Nấm là sinh vật đơn bào hoặc đa bào, nhân thực.
Nấm hương, nấm mốc đen bánh mì là đại diện thuộc nhóm nấm đảm
Nấm có thể quan sát bằng kính lúp hoặc mắt thường
Một số nấm có hại
Nấm đảm là nấm
-
A.
Sinh sản bằng bao tử mọc trên đảm
-
B.
Sinh sản bằng bào tử nằm trong túi
-
C.
Là những loài nấm mốc sinh trưởng nhanh gây ôi thiu thức ăn
-
D.
Cả ba đáp án trên đều sai
Đáp án : A
Xem lý thuyết phân loại nấm
Nấm đảm sinh sản bằng bào tử mọc trên đảm: Nấm rơm, nấm sò,...
Nấm túi là nấm
-
A.
Sinh sản bằng bao tử mọc trên đảm
-
B.
Sinh sản bằng bào tử nằm trong túi
-
C.
Là những loài nấm mốc sinh trưởng nhanh gây ôi thiu thức ăn
-
D.
Cả ba đáp án trên đều sai
Đáp án : B
Xem lý thuyết phân loại nấm
Nấm túi sinh sản bằng bào tử nằm trong túi: Nấm men, nấm mốc,...
Nấm tiếp hợp là nấm
-
A.
Sinh sản bằng bao tử mọc trên đảm
-
B.
Sinh sản bằng bào tử nằm trong túi
-
C.
Là những loài nấm mốc sinh trưởng nhanh gây ôi thiu thức ăn
-
D.
Cả ba đáp án trên đều sai
Đáp án : C
Xem lý thuyết phân loại nấm
Nấm tiếp hợp là những loài nấm mốc sinh trưởng nhanh gây ra sự ôi thiu của thức ăn
Loại nấm nào dưới đây sống trên bề mặt thức ăn bị ôi thiu
-
A.
Nấm rơm
-
B.
Nấm mốc
-
C.
Nấm linh chi
-
D.
Nấm kim châm
Đáp án : B
Xem lý thuyết phân loại nấm
Nấm mốc là loài nấm mốc sinh trưởng nhanh gây ra sự ôi thiu của thức ăn.
Các loại nấm sau đây, nấm nào là nấm tiếp hợp
-
A.
Nấm men
-
B.
Nấm mốc
-
C.
Nấm bụng dê
-
D.
Nấm nhầy đơn bào
Đáp án : B
Xem lý thuyết phân loại nấm
Nấm mốc là nấm tiếp hợp
Nấm dưới đây thuộc loại nấm nào
-
A.
Nấm túi
-
B.
Nấm đảm
-
C.
Nấm tiếp hợp
-
D.
Nấm đơn bào
Đáp án : A
Nấm bụng dê thuộc loại nấm túi
Đâu không phải vai trò của nấm trong tự nhiên là:
-
A.
Phân hủy chất hữu cơ (xác sinh vật và chất thải)
-
B.
Làm thức ăn cho động vật
-
C.
Làm sạch môi trường
-
D.
Làm dược phẩm
Đáp án : D
Trong tự nhiên: phân hủy xác sinh vật và rác hữu cơ, làm sạch môi trường.
Làm dược phẩm là vai trò đối với con người
Vai trò của nấm trong đời sống con người là
-
A.
Làm thức ăn
-
B.
Sản xuất bia rượu, làm men nở
-
C.
Làm dược phẩm
-
D.
Cả ba đáp án trên
Đáp án : D
Xem lý thuyết vai trò của nấm
Trong đời sống con người : làm thức ăn, thuốc, sản xuất bia rượu, làm men nở, chế biến thực phẩm, làm dược phẩm, sản xuất thuốc trừ sâu sinh học
Loại nấm nào được sử dụng làm men nở:
-
A.
Nấm mốc
-
B.
Nấm men
-
C.
Nấm sò
-
D.
Nấm tai mèo
Đáp án : B
Nấm men được sử dụng trong sản xuất men nở và men bia rượu
-
A.
nấm men.
-
B.
nấm mốc.
-
C.
nấm mộc nhĩ.
-
D.
nấm độc đỏ.
Đáp án : A
Trong quá trình chế biến bia người ta cần sử dụng nấm men để lên men nguyên liệu.
Nhóm nấm có ich là
-
A.
Nấm mốc, nấm hương, nấm sò.
-
B.
Nấm than ngô, nấm rơm, nấm hương.
-
C.
Nấm rơm, nấm hương, nấm sò, nấm linh chi.
-
D.
Nấm rơm, nấm linh chi, nấm độc đen.
Đáp án : C
Nhóm nấm có ich là nấm rơm, nấm hương, nấm sò, nấm linh chi.
Nấm mốc, nấm than, nấm độc đen là những nấm có hại
Trong số các tác hại sau đáy, một tác hại không phải do nấm gây ra là
-
A.
Gây bệnh kiết lị
-
B.
Phá huỷ đồ dùng, công trình xây dựng bằng gỗ ; làm hỏng thức ăn.
-
C.
Một số gây độc cho con người và động vật
-
D.
Bệnh xoang ở người
Đáp án : A
Bệnh kiết lị là bệnh gây ra do virus
Tác hại của nấm:
- Nấm gây bệnh cho người, động vật, thực vật.
- Phá huỷ đồ dùng, công trình xây dựng bằng gỗ ; làm hỏng thức ăn.
-
A.
Tiếp xúc với mầm bệnh
-
B.
Tiếp xúc với môi trường ô nhiễm
-
C.
Vệ sinh cá nhân chưa đúng cách
-
D.
Tất cả đáp án trên đều đúng
Đáp án : D
Con đường lây truyền bệnh do nấm: tiếp xúc với mầm bệnh, ô nhiễm môi trường, vệ sinh cá nhân chưa đúng cách.
Con đường lây truyền bệnh do nấm gây nên là
-
A.
Tiếp xúc với vật nuôi nhiễm bệnh
-
B.
Tiếp xúc với người nhiễm bệnh
-
C.
Tiếp xúc với bụi, đất chứa nấm gây bệnh
-
D.
Cả ba đáp án trên đều đúng
Đáp án : D
Con đường lây truyền bệnh do nấm gây nên là:
- Tiếp xúc với vật nuôi nhiễm bệnh
- Tiếp xúc với người nhiễm bệnh
- Tiếp xúc với bụi, đất chứa nấm gây bệnh
- Dùng chung đồ với người nhiễm bệnh
- Tiếp xúc với môi trường ô nhiễm
Tác dụng của penicillin là
-
A.
Làm mỏng lớp tế bào.
-
B.
Suy yếu thành tế bào vi khuẩn.
-
C.
Bất hoạt ARN của vi khuẩn.
-
D.
Tiêu diệt vi khuẩn ngay vi khuẩn
Đáp án : B
Tác dụng của penicillin là làm suy yếu thành tế bào vi khuẩn.
Biện pháp phòng chống bệnh do nấm gây nên trên da người
-
A.
Tránh tiếp xúc trực tiếp với nguồn lây nhiễm như: khăn tắm, khăn mặt, áo quần… với người bệnh; không tiếp xúc với vật nuôi bị nhiễm bệnh
-
B.
Quần áo phải phơi nắng cho khô. Trong lúc đang bị bệnh thì cần phải ủi nóng đồ trước khi mặc lại để diệt nấm dính trên quần áo
-
C.
Vệ sinh cá nhân, giữ thân thể sạch sẽ
-
D.
Tất cả đáp án trên đều đúng
Đáp án : D
Biện pháp phòng chống bệnh do nấm gây nên trên da người là:
- Để phòng ngừa bệnh nấm da, trước hết, chúng ta cần tránh tiếp xúc trực tiếp với nguồn lây nhiễm như: khăn tắm, khăn mặt, áo quần… với người bệnh; không tiếp xúc với vật nuôi bị nhiễm bệnh
- Mặc đồ thông thoáng, nhất là mùa hè.
- Quần áo phải phơi nắng cho khô. Trong lúc đang bị bệnh thì cần phải ủi nóng đồ trước khi mặc lại để diệt nấm dính trên quần áo.
- Vệ sinh cá nhân, giữ thân thể sạch sẽ
- Vệ sinh môi trường sống xung quanh thoáng mát, sạch sẽ
Nhiệt độ thích hợp nhất cho sự phát triển của nấm là
-
A.
25 độ C – 30 độ C.
-
B.
15 độ C – 20 độ C.
-
C.
35 độ C – 40 độ C.
-
D.
30 độ C – 35 độ C.
Đáp án : A
Nhiệt độ thích hợp nhất cho sự phát triển của nấm là 25 độ C – 30 độ C.
Tại sao khi lấy mẫu nấm mốc để làm thực hành, để đảm bảo an toàn chúng ta phải sử dụng găng tay và khẩu trang cá nhân?
-
A.
Nấm mốc có độc nguy hiểm
-
B.
Nấm mốc có mùi hắch
-
C.
Nấm mốc có mùi thối
-
D.
Bào tử nấm mốc rất nhẹ, dễ dàng phát tán trong không khí và dễ gây kích ứng da khi tiếp xúc trực tiếp.
Đáp án : D
Vì bào tử nấm mốc rất nhẹ, dễ dàng phát tán trong không khí và dễ gây kích ứng da khi tiếp xúc trực tiếp.
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 29. Thực vật KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 29. Thực vật (tiếp theo) KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 31. Động vật KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 31. Động vật (tiếp theo) KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 31. Động vật (tiếp theo) KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 33. Đa dạng sinh học KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 27. Nguyên sinh vật KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 25. Vi khuẩn KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 24. Virus KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 22. Phân loại thế giới sống (tiếp theo) KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 22. Phân loại thế giới sống KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
- Trắc nghiệm Bài 45. Hệ Mặt Trời và Ngân Hà - Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Bài 44. Chuyển động nhìn thấy của Mặt Trăng - Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Bài 43. Chuyển động nhìn thấy của Mặt Trời - Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Bài 42. Bảo toàn năng lượng và sử dụng năng lượng - Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Bài 41. Năng lượng - Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo