Trắc nghiệm Bài 2. Thành phần của nguyên tử - Hóa 10 Chân trời sáng tạo
Đề bài
Trong nguyên tử, hạt mang điện dương là
-
A.
electron
-
B.
proton
-
C.
neutron
-
D.
proton và neutron
Aluminium là kim loại phổ biến nhất trên bỏ trái đất, được sử dụng trong các ngành xây dựng, ngành điện hoặc sản xuất đồ gia dụng. Hạt nhân của nguyên tử aluminium có điện tích bằng +13 và số khối là 27. Số proton, neutron và electron có trong nguyên tử aluminium lần lượt là
-
A.
13, 14, 14
-
B.
13, 13, 14
-
C.
13, 14, 13
-
D.
14, 14, 13
Tổng số hạt proton, neutron và electron trong nguyên tử X là 58. Trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 18. Xác định nguyên tử X
-
A.
K
-
B.
Ca
-
C.
P
-
D.
Cl
Phát biểu nào sau đây đúng?
-
A.
Hạt nhân nguyên tử hiđro có 1 proton.
-
B.
Hạt nhân nguyên tử hiđro chỉ có 1 proton, không có neutron.
-
C.
Hạt nhân nguyên tử của các đồng vị của hydrogen đều có proton và neutron
-
D.
Hạt nhân nguyên tử của các đồng vị của hydrogen đều có neutron.
Nguyên tử có đường kính lớn gấp khoảng 10 000 lần đường kính hạt nhân. Nếu ta phóng đại hạt nhân lên thành một quả bóng có đường kính 6 cm thì đường kính nguyên tử sẽ là
-
A.
200 m.
-
B.
300 m
-
C.
600 m
-
D.
1200m
Beri và oxi lần lượt có khối lượng nguyên tử bằng:
mBe = 9,012u; mO=15,999u.
Khối lượng nguyên tử beri và oxi tính theo gam lần lượt là
-
A.
14,964.10-24 gam và 26,566.10-24 gam.
-
B.
26,566.10-24 gam và 14,964.10-24 gam
-
C.
15.10-24 gam và 26.10-24 gam.
-
D.
9 gam và 16 gam.
Đặc điểm của electron là
-
A.
Mang điện tích dương và có khối lượng = 0,00055 amu
-
B.
Mang điện tích âm và có khối lượng = 0,00055 amu
-
C.
Không mang điện và có khối lượng = 1 amu
-
D.
Mang điện tích âm và có khối lượng = 1 amu
Nhận định nào sau đây không đúng?
-
A.
Tất cả các hạt nhân nguyên tử đều chứa proton và neutron
-
B.
Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ và trung hòa về điện
-
C.
Vỏ electron mang điện tích âm và chuyển động xung quanh hạt nhân
-
D.
Khối lượng nguyên tử tập trung ở hạt nhân
Số khối của nguyên tử bằng tổng
-
A.
số p và n
-
B.
số p và e
-
C.
số n, e và p
-
D.
số điện tích hạt nhân
Phát biểu nào sau đây sai:
-
A.
Số hiệu nguyên tử bằng điện tích hạt nhân nguyên tử
-
B.
Số proton trong nguyên tử bằng số neutron
-
C.
Số proton trong hạt nhân bằng số electron ở lớp vỏ nguyên tử
-
D.
Số khối của hạt nhân nguyên tử bằng tổng số hạt proton và số hạt neutron
Cho nguyên tử X có tổng số hạt là 34, trong đó số hạt mang điện gấp 1,8333 lần số hạt không mang điện. Xác định số khối X
-
A.
21
-
B.
22
-
C.
23
-
D.
24
Cho các phát biểu sau:
(1). Tất cả các hạt nhân nguyên tử đều được cấu tạo từ các hạt proton và neutron.
(2). Khối lượng nguyên tử tập trung phần lớn ở lớp vỏ.
(3). Trong nguyên tử số electron bằng số proton.
(4). Trong hạt nhân nguyên tử hạt mang điện là proton và electron.
(5). Trong nguyên tử, hạt electron có khối lượng không đáng kể so với các hạt còn lại.
Số phát biểu đúng là
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
3
-
D.
4
Các hạt cấu tạo nên hạt nhân của hầu hết nguyên tử là
-
A.
electron, proton và neutron.
-
B.
electron và neutron.
-
C.
proton và neutron.
-
D.
electron và proton.
Hạt mang điện trong hạt nhân nguyên tử là
-
A.
proton và electron.
-
B.
proton.
-
C.
neutron.
-
D.
proton và neutron.
Trong nguyên tử, hạt không mang điện có tên gọi là
-
A.
electron.
-
B.
proton và electron.
-
C.
neutron.
-
D.
proton.
Có bao nhiêu proton trong nguyên tử trung hòa được biểu diễn ở hình bên dưới ?
Mô hình cấu tạo của nguyên tử.
-
A.
14
-
B.
9
-
C.
7
-
D.
2
Mỗi nguyên tử nitrogen có 7 proton, 7 neutron, 7 electron và mp=1,6726.10-27kg; mn= 1,6748.10-27kg; me = 9,1094.10-31kg. Vậy khối lượng của phân tử N2 tính theo đơn vị gam (g) là
-
A.
4,6876.10-26 g.
-
B.
5,6866.10-26 g.
-
C.
4,6876.10-23 g.
-
D.
5,6866.10-23 g.
Tổng số hạt trong ion X- là 53, số khối của X là
-
A.
34
-
B.
35
-
C.
36
-
D.
37
Nguyên tử của nguyên tố R được cấu tạo bởi 36 hạt, hạt mang điện gấp đôi hạt không mang điện. Số khối của nguyên tố đó là
-
A.
12
-
B.
24
-
C.
18
-
D.
36
Lời giải và đáp án
Trong nguyên tử, hạt mang điện dương là
-
A.
electron
-
B.
proton
-
C.
neutron
-
D.
proton và neutron
Đáp án : B
- Trong nguyên tử:
+ Proton: +1
+ Neutron: 0
+ Electron: -1
Hạt mang điện tích dương trong nguyên tử là proton (+1)
Aluminium là kim loại phổ biến nhất trên bỏ trái đất, được sử dụng trong các ngành xây dựng, ngành điện hoặc sản xuất đồ gia dụng. Hạt nhân của nguyên tử aluminium có điện tích bằng +13 và số khối là 27. Số proton, neutron và electron có trong nguyên tử aluminium lần lượt là
-
A.
13, 14, 14
-
B.
13, 13, 14
-
C.
13, 14, 13
-
D.
14, 14, 13
Đáp án : C
- Số đơn vị điện tích hạt nhân = số proton = số electron
- Số khối = số proton + số neutron
- Hạt nhân nguyên tử có điện tích là +13
=> Số đơn vị điện tích hạt nhân = số proton = số electron = 13
- Số khối = số proton + số neutron
=> 27 = 13 + số neutron
=> Số neutron = 27 – 13 = 14
Số proton, neutron và electron có trong nguyên tử aluminium lần lượt là 13, 14, 13
Tổng số hạt proton, neutron và electron trong nguyên tử X là 58. Trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 18. Xác định nguyên tử X
-
A.
K
-
B.
Ca
-
C.
P
-
D.
Cl
Đáp án : A
- Proton mang điện tích dương
- Electron mang điện tích âm
- Neutron không mang điện
- Tổng số hạt proton, neutron và electron là 58
=> p + n + e = 58
- Mà số p = số e
=> 2p + n = 58 (1)
- Tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 18
=> (p + e) – n = 18
Hay: 2p – n = 18 (2)
Từ (1) và (2) => p = e = 19 n = 20
- Ta có số proton = số đơn vị điện tích hạt nhân
=> Nguyên tử X có điện tích hạt nhân là +19
=> X là Potassium: K
Phát biểu nào sau đây đúng?
-
A.
Hạt nhân nguyên tử hiđro có 1 proton.
-
B.
Hạt nhân nguyên tử hiđro chỉ có 1 proton, không có neutron.
-
C.
Hạt nhân nguyên tử của các đồng vị của hydrogen đều có proton và neutron
-
D.
Hạt nhân nguyên tử của các đồng vị của hydrogen đều có neutron.
Đáp án : B
Nguyên tử H có 1 proton và 1 electron.
Hạt nhân nguyên tử hydrogen chỉ có 1 proton, không có neutron
Nguyên tử có đường kính lớn gấp khoảng 10 000 lần đường kính hạt nhân. Nếu ta phóng đại hạt nhân lên thành một quả bóng có đường kính 6 cm thì đường kính nguyên tử sẽ là
-
A.
200 m.
-
B.
300 m
-
C.
600 m
-
D.
1200m
Đáp án : C
Đường kính nguyên tử = Đường kính hạt nhân x 10 000
Đường kính nguyên tử sau khi phóng đại là: 6.10 000 = 60 000 cm = 600 m
Beri và oxi lần lượt có khối lượng nguyên tử bằng:
mBe = 9,012u; mO=15,999u.
Khối lượng nguyên tử beri và oxi tính theo gam lần lượt là
-
A.
14,964.10-24 gam và 26,566.10-24 gam.
-
B.
26,566.10-24 gam và 14,964.10-24 gam
-
C.
15.10-24 gam và 26.10-24 gam.
-
D.
9 gam và 16 gam.
Đáp án : A
Ta có: 1u = 1,6605.10-24 gam
Ta có: 1u = 1,6605.10-24 gam
mBe = 9,012u = 9,012.1,6605.10-24 gam = 14,964.10-24 gam
mO = 15,999u = 15,999.1,6605.10-24 gam = 26,566.10-24 gam
Đặc điểm của electron là
-
A.
Mang điện tích dương và có khối lượng = 0,00055 amu
-
B.
Mang điện tích âm và có khối lượng = 0,00055 amu
-
C.
Không mang điện và có khối lượng = 1 amu
-
D.
Mang điện tích âm và có khối lượng = 1 amu
Đáp án : B
Hạt electron mang điện tích âm và có khối lượng = 0,00055 amu
Nhận định nào sau đây không đúng?
-
A.
Tất cả các hạt nhân nguyên tử đều chứa proton và neutron
-
B.
Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ và trung hòa về điện
-
C.
Vỏ electron mang điện tích âm và chuyển động xung quanh hạt nhân
-
D.
Khối lượng nguyên tử tập trung ở hạt nhân
Đáp án : A
Hạt nhân của nguyên tử hydrogen không chứa neutron, chỉ chứa proton
=> A sai
Số khối của nguyên tử bằng tổng
-
A.
số p và n
-
B.
số p và e
-
C.
số n, e và p
-
D.
số điện tích hạt nhân
Đáp án : A
Số khối A = Z + N
- Số khối A = Z + N
- Mà Z = số p
=> Số khối nguyên tử bằng tổng số p và n
Phát biểu nào sau đây sai:
-
A.
Số hiệu nguyên tử bằng điện tích hạt nhân nguyên tử
-
B.
Số proton trong nguyên tử bằng số neutron
-
C.
Số proton trong hạt nhân bằng số electron ở lớp vỏ nguyên tử
-
D.
Số khối của hạt nhân nguyên tử bằng tổng số hạt proton và số hạt neutron
Đáp án : B
- Trong nguyên tử:
+ Số hiệu nguyên tử = số proton = số electron
+ Số khối = số proton + số electron
=> Đáp án B sai
Cho nguyên tử X có tổng số hạt là 34, trong đó số hạt mang điện gấp 1,8333 lần số hạt không mang điện. Xác định số khối X
-
A.
21
-
B.
22
-
C.
23
-
D.
24
Đáp án : C
- Số p = số e
=> 2p + n = 34
2p = 1,8333n
- Nguyên tử X có tổng số hạt là 34
=> p + n + e = 34
- Mà số p = số e
=> 2p + n = 34 (1)
- Số hạt mang điện gấp 1,8333 lần số hạt không mang điện
=> 2p = 1,8333n (2)
- Từ (1) và (2) => p = 11, n = 12
=> Số khối A = 11 + 12 = 23
Cho các phát biểu sau:
(1). Tất cả các hạt nhân nguyên tử đều được cấu tạo từ các hạt proton và neutron.
(2). Khối lượng nguyên tử tập trung phần lớn ở lớp vỏ.
(3). Trong nguyên tử số electron bằng số proton.
(4). Trong hạt nhân nguyên tử hạt mang điện là proton và electron.
(5). Trong nguyên tử, hạt electron có khối lượng không đáng kể so với các hạt còn lại.
Số phát biểu đúng là
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
3
-
D.
4
Đáp án : B
(1) sai vì như hydrogen không có neutron.
(2) sai vì khối lượng nguyên tử tập trung ở phần hạt nhân nguyên tử.
(3) đúng.
(4) sai vì hạt nhân không có electron.
(5) đúng.
=> Có 2 phát biểu đúng.
Các hạt cấu tạo nên hạt nhân của hầu hết nguyên tử là
-
A.
electron, proton và neutron.
-
B.
electron và neutron.
-
C.
proton và neutron.
-
D.
electron và proton.
Đáp án : C
Dựa vào cấu tạo nguyên tử
Hạt cấu tạo nên hạt nhân là proton và neutron
Đáp án C
Hạt mang điện trong hạt nhân nguyên tử là
-
A.
proton và electron.
-
B.
proton.
-
C.
neutron.
-
D.
proton và neutron.
Đáp án : B
Dựa vào cấu tạo nguyên tử
Trong hạt nhân nguyên tử, hạt mang điện là proton
Đáp án B
Trong nguyên tử, hạt không mang điện có tên gọi là
-
A.
electron.
-
B.
proton và electron.
-
C.
neutron.
-
D.
proton.
Đáp án : C
Dựa vào cấu tạo nguyên tử
Trong hạt nhân, hạt không mang điện là neutron
Đáp án C
Có bao nhiêu proton trong nguyên tử trung hòa được biểu diễn ở hình bên dưới ?
Mô hình cấu tạo của nguyên tử.
-
A.
14
-
B.
9
-
C.
7
-
D.
2
Đáp án : B
Số P = E
Lớp 1 có 2 electron; lớp 2 có 7 electron => tổng số e = 2 + 7 = 9 electron
Đáp án B
Mỗi nguyên tử nitrogen có 7 proton, 7 neutron, 7 electron và mp=1,6726.10-27kg; mn= 1,6748.10-27kg; me = 9,1094.10-31kg. Vậy khối lượng của phân tử N2 tính theo đơn vị gam (g) là
-
A.
4,6876.10-26 g.
-
B.
5,6866.10-26 g.
-
C.
4,6876.10-23 g.
-
D.
5,6866.10-23 g.
Đáp án : C
m N2 = 2.103.(1,6748.10-27 + 7.1,6726.10-27 + 7.9,1094.10-31) = 4,6876.10-23g
Tổng số hạt trong ion X- là 53, số khối của X là
-
A.
34
-
B.
35
-
C.
36
-
D.
37
Đáp án : B
Số khối = Z + N
Ta có: 2Z + N + 1 = 53 => 2Z + N = 52
\(\frac{{52}}{{3,5}} \le Z \le \frac{{52}}{3} \Rightarrow 14,9 \le Z \le 17,3\)
Nếu Z = 15 (Là nguyên tố Phosphorus với A = 31) => N = 22 => A = 37 (loại)
Nếu Z = 16 (Là nguyên tố sulfur với A = 32) => N = 20 => A = 36 (loại)
Nếu Z = 17 => N = 18 => A = 35 => Nguyên tố Cl => Chọn B
Nguyên tử của nguyên tố R được cấu tạo bởi 36 hạt, hạt mang điện gấp đôi hạt không mang điện. Số khối của nguyên tố đó là
-
A.
12
-
B.
24
-
C.
18
-
D.
36
Đáp án : B
Số khối = Z + N
Ta có: 2Z + N = 36
2Z = 2N
=> 2N + N = 36 => N = 12 => Z = 12
A = Z + N = 12 + 12 = 24
Đáp án B
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 3. Nguyên tố hóa học với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 4. Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
- Trắc nghiệm Bài 18. Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide - Hóa 10 Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Bài 17. Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA - Hóa 10 Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Bài 16. Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng hóa học - Hóa 10 Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Bài 15. Phương trình tốc độ phản ứng và hằng số tốc độ phản ứng - Hóa 10 Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Bài 14. Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học - Hóa 10 Chân trời sáng tạo