Toán lớp 4, giải bài tập SGK toán lớp 4 kết nối tri thức Chủ đề 12. Phép nhân, phép chia phân số SGK Toán lớp 4 ..

Toán lớp 4 trang 91 - Bài 64: Phép chia phân số - SGK Kết nối tri thức


Một bức tranh hình chữ nhật có diện tích 27/2 Người ta cắt một thanh sắt dài 3/2 m thành các đoạn

Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 4 tất cả các môn - Kết nối tri thức

Toán - Tiếng Việt - Tiếng Anh

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Hoạt động Câu 1

Video hướng dẫn giải

a) Viết phân số đảo ngược của mỗi phân số sau: $\frac{5}{8};\,\,\frac{3}{4};\,\,\frac{1}{2}$

b) Tính.

Phương pháp giải:

a) Viết phân số đảo ngược của mỗi phân số đã cho

b) Muốn thực hiện phép chia hai phân số, ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số đảo ngược của phân số thứ hai

Lời giải chi tiết:

a) Phân số đảo ngược của mỗi phân số sau: $\frac{5}{8};\,\,\frac{3}{4};\,\,\frac{1}{2}$ lần lượt là $\frac{8}{5};\,\,\frac{4}{3};\,\,\frac{2}{1}$

b) \(\frac{3}{7}:\frac{5}{8} = \frac{3}{7} \times \frac{8}{5} = \frac{{24}}{{35}}\,\)

\(\,\frac{8}{7}:\frac{3}{4} = \frac{8}{7} \times \frac{4}{3} = \frac{{32}}{{21}}\,\)

\(\,\frac{1}{3}:\frac{1}{2} = \frac{1}{3} \times \frac{2}{1} = \frac{2}{3}\)

Hoạt động Câu 2

Video hướng dẫn giải

Tìm phân số thích hợp.

Phương pháp giải:

Thực hiện tính kết quả các phép tính theo chiều mũi tên rồi điền phân số thích hợp vào ô trống.

Lời giải chi tiết:

$\frac{2}{3} \times \frac{5}{7} = \frac{{2 \times 5}}{{3 \times 7}} = \frac{{10}}{{21}}$

$\frac{{10}}{{21}}:\frac{5}{7} = \frac{{10}}{{21}} \times \frac{7}{5} = \frac{{70}}{{105}} = \frac{2}{3}$

$\frac{2}{3}:\frac{2}{9} = \frac{2}{3} \times \frac{9}{2} = \frac{{18}}{6} = 3$

Hoạt động Câu 3

Video hướng dẫn giải

Tìm phân số thích hợp.

Một bức tranh hình chữ nhật có diện tích $\frac{{27}}{2}$dm2 và chiều rộng $\frac{{10}}{3}$dm.

Chiều dài của bức tranh là ..?.. dm.

Phương pháp giải:

Chiều dài bức tranh = diện tích bức tranh : chiều rộng

Lời giải chi tiết:

Chiều dài bức tranh là: $\frac{{27}}{2}:\frac{{10}}{3} = \frac{{81}}{{20}}$ (dm)

Vậy phân số thích hợp cần tìm là $\frac{{81}}{{20}}$

Luyện tập 1 Câu 1

Video hướng dẫn giải

Tính rồi rút gọn.

Phương pháp giải:

- Muốn thực hiện phép chia hai phân số, ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số đảo ngược của phân số thứ hai

- Rút gọn các kết quả chưa tối giản.

Lời giải chi tiết:

a) \(\frac{3}{5}:\frac{3}{4} = \frac{3}{5} \times \frac{4}{3} = \frac{{12}}{{15}} = \frac{4}{3}\,\)

b) \(\,\frac{2}{5}:\frac{3}{{10}} = \frac{2}{5} \times \frac{{10}}{3} = \frac{{20}}{{15}} = \frac{4}{3}\)

c) \(\frac{1}{8}:\frac{1}{6} = \frac{1}{8} \times \frac{6}{1} = \frac{6}{8} = \frac{3}{4}\)

Luyện tập 1 Câu 2

Video hướng dẫn giải

Tìm phân số thích hợp (theo mẫu).

Phương pháp giải:

Để tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết

Để tìm số chia ta thấy số bị chia chia cho thương

Lời giải chi tiết:

a) \(\frac{2}{5} \times ? = \frac{3}{{10}}\,\)

   \(\frac{3}{{10}}:\frac{2}{5} = \frac{3}{4}\)

b) \(\,\frac{1}{8}:? = \frac{1}{5}\)

    \(\frac{1}{8}:\frac{1}{5} = \frac{5}{8}\)

Luyện tập 1 Câu 3

Video hướng dẫn giải

Tính.

Phương pháp giải:

- Biểu thức có dấu ngoặc thì thực hiện phép tính trong ngoặc trước
- Biểu thức có chứa các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện phép tính nhân, chia trước, thực hiện phép tính cộng, trừ sau.

Lời giải chi tiết:

Luyện tập 2 Câu 4

Video hướng dẫn giải

Người ta cắt một thanh sắt dài $\frac{3}{2}$m thành các đoạn, mỗi đoạn dài $\frac{1}{8}$m. Hỏi người ta cắt được bao nhiêu đoạn như vậy?

Phương pháp giải:

Số đoạn cắt được = độ dài thanh sắt : độ dài mỗi đoạn thanh sắt

Lời giải chi tiết:

Tóm tắt:

$\frac{1}{8}$m:  1 đoạn

$\frac{3}{2}$m: ? đoạn

Bài giải

Thanh sắt được cắt làm số đoạn là:

$\frac{3}{2}:\frac{1}{8} = 12$(đoạn)

Đáp số: 12 đoạn

Luyện tập 2 Câu 1

Video hướng dẫn giải

Tính rồi rút gọn.

Phương pháp giải:

- Muốn thực hiện phép chia hai phân số, ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số đảo ngược của phân số thứ hai

- Rút gọn các kết quả chưa tối giản.

Lời giải chi tiết:

a) \(\frac{3}{8}:\frac{9}{4} = \frac{3}{8} \times \frac{4}{9} = \frac{{12}}{{72}} = \frac{1}{6}\)

b) \(\frac{8}{{21}}:\frac{4}{7} = \frac{8}{{21}} \times \frac{7}{4} = \frac{{56}}{{84}} = \frac{2}{3}\,\)

c) \(\frac{5}{8}:\frac{{15}}{8} = \frac{5}{8} \times \frac{8}{{15}} = \frac{{40}}{{120}} = \frac{1}{3}\)

Luyện tập 2 Câu 2

Video hướng dẫn giải

Tính (theo mẫu).

Phương pháp giải:

Thực hiện các phép chia theo ví dụ mẫu 

Lời giải chi tiết:

a) \(3:\frac{5}{7} = \frac{{3 \times 7}}{5}{\text{ = }}\frac{{21}}{5}\)

b) \(\,4:\frac{1}{3} = \frac{{4 \times 3}}{1} = 12\)

c) \(\frac{5}{7}:3 = \frac{5}{{7 \times 3}} = \frac{5}{{21}}\,\)

Luyện tập 2 Câu 3

Video hướng dẫn giải

Vào một buổi chiều, người ta đo được chiều dài cái bóng của ngọn tháp là $\frac{{99}}{4}$m. Biết chiều dài cái bóng của ngọn tháp gấp 2 lần chiều cao ngọn tháp. Tính chiều cao ngọn tháp.

Phương pháp giải:

Chiều cao ngọn tháp = chiều dài cái bóng : 2

Lời giải chi tiết:

Chiều cao ngọn tháp là:

$\frac{{99}}{4}:2 = \frac{{99}}{8}$ (m)

Đáp số: $\frac{{99}}{8}$ m


Bình chọn:
4.2 trên 9 phiếu

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán lớp 4 - Kết nối tri thức - Xem ngay

Tham Gia Group Dành Cho 2K15 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí