Toán lớp 4 trang 23 - Bài 9: So sánh các số có nhiều chữ số - SGK Cánh diều >
Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn .... Bảng thống kê dưới đây cho biết số lượng người của một số dân tộc ở Tây Nguyên
Câu 1
Video hướng dẫn giải
>, < =
Phương pháp giải:
- Số nào có ít chứ số hơn thì số đó bé hơn
- Nếu hai số có cùng số chữ số, ta lần lượt so sánh từng cặp chữ số trên cùng một hàng (kể từ trái sang phải) cho đến khi xuất hiện cặp chữ số đầu tiên khác nhau. Ở cặp chữ số khác nhau đó, chữ số nào lớn hơn thì số đó lớn hơn.
Lời giải chi tiết:
Câu 2
Video hướng dẫn giải
a) Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:
b) Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé:
Phương pháp giải:
So sánh các số rồi sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc lớn đến bé.
Lời giải chi tiết:
a) Ta có 87 900 < 120 796 < 332 002 < 332 085
Vậy các số sắp xếp thứ tự từ bé đến lớn là: 87 900 ; 120 796 ; 332 002 ; 332 085
b) Ta có 6 859 000 > 6 839 576 > 6 832 710 > 6 832 686
Vậy các số sắp xếp thứ tự từ lớn đến bé là: 6 859 000 ; 6 839 576 ; 6 832 710 ; 6 832 686
Câu 3
Video hướng dẫn giải
Cho các số sau:
a) Tìm số bé nhất
b) Tìm số lớn nhất
Phương pháp giải:
So sánh các số rồi xác định số bé nhất, số lớn nhất.
Lời giải chi tiết:
Ta có 87 654 299 < 320 437 101 < 320 656 987 < 320 676 934
Vậy số bé nhất là 87 654 299, số lớn nhất là 320 676 934.
Câu 4
Video hướng dẫn giải
Chọn chữ số thích hợp cho ô ?
Phương pháp giải:
Viết các chữ số còn thiếu để được phép so sánh đúng.
Lời giải chi tiết:
Câu 5
Video hướng dẫn giải
Bảng thống kê dưới đây cho biết số lượng người của một số dân tộc ở Tây Nguyên tính đến ngày 1 tháng 4 năm 2019:
Hãy đọc bảng và sắp xếp tên các dân tộc trên theo thứ tự số người tăng dần.
Phương pháp giải:
So sánh các số rồi sắp xếp tên các dân tộc theo thứ tự số người tăng dần
Lời giải chi tiết:
Ta có 109 883 < 258 723 < 359 334 < 506 372
Vậy tên các dân tộc theo thứ tự số người tăng dần là: Mnông, Ba Na, Ê Đê, Gia Rai.
Câu 6
Video hướng dẫn giải
Hệ mặt trời gồm 8 hành tinh đó là: Sao Thủy, Sao Kim, Trái Đất, Sao Hỏa, Sao Mộc, Sao Thổ, Sao Thiên Vương, Sao Hải Vương.
So sánh đường kính của Trái Đất với đường kính của các hành tinh: Sao Mộc, Sao Thủy, Sao Hỏa, Sao Thổ.
Phương pháp giải:
- Số nào có ít chứ số hơn thì số đó bé hơn
- Nếu hai số có cùng số chữ số, ta lần lượt so sánh từng cặp chữ số trên cùng một hàng (kể từ trái sang phải) cho đến khi xuất hiện cặp chữ số đầu tiên khác nhau. Ở cặp chữ số khác nhau đó, chữ số nào lớn hơn thì số đó lớn hơn.
Lời giải chi tiết:
Ta có 12 756 km < 142 984 km nên đường kính của Trái Đất bé hơn đường kính Sao Mộc.
Ta có 12 756 km > 4 879 km nên đường kính của Trái Đất lớn hơn đường kính Sao Thủy
Ta có 12 756 km > 6 792 km nên đường kính của Trái Đất lớn hơn đường kính Sao Hỏa
Ta có 12 756 km < 120 536 km nên đường kính của Trái Đất bé hơn đường kính Sao Thổ
- Toán lớp 4 trang 26 - Bài 10: Làm tròn số đến hàng trăm nghìn - SGK Cánh diều
- Toán lớp 4 trang 28 - Bài 11: Luyện tập - SGK Cánh diều
- Toán lớp 4 trang 31 - Bài 12: Số tự nhiên. Dãy số tự nhiên - SGK Cánh diều
- Toán lớp 4 trang 33 - Bài 13: Viết số tự nhiên trong hệ thập phân - SGK Cánh diều
- Toán lớp 4 trang 35 - Bài 14: Yến, tạ, tấn - SGK Cánh diều
>> Xem thêm