Polymer - Từ điển Hoá 12 - Polymer là những hợp chất có phân tử khối lớn do nhiều đơn vị nhỏ (gọi là mắc xích) liên kết với nhau tạo nên.
- Monomer là những phân tử nhỏ, phản ứng với nhau để tạo nên polymer.

Với n là hệ số trùng hợp hay hệ số polymer hoá.
(- CH2 – CH2 - )n: mắt xích
Do gắn nhóm thế hoặc cộng vào nối đôi của polymer.
Ví dụ 1: Poly(vinyl acetate) bị thuỷ phân trong môi trường kiềm.

Ví dụ 2: Polyisoprene phản ứng với hydrogen chloride

Dễ bị thuỷ phân, chẳng hạn tinh bột, cellulose, capron, nylon-6,6,…
- Polymer bị phân huỷ bởi nhiệt (depolymer hoá):

- Polyamide có thể bị thuỷ phân hoàn toàn trong môi trường acid hoặc môi trường base thu được amino acid:

- Tinh bột và cellulose có thể bị thuỷ phân hoàn toàn trong môi trường acid hoặc bởi enzyme thu được glucose:

Nối mạch dài hơn hoặc khâu mạch tạo mạng không gian.
- Phản ứng khâu mạch polymer tạo mạng không gian = lưu hoá cao su.

Quá trình lưu hoá cao su.
=> Cao su lưu hoá có mạng không gian nên khó nóng chảy, khó hoà tan và bền hơn so cao su thường.