Vở bài tập Tiếng Anh lớp 8 Unit 3: People of Viet Nam

Test yourself 1 - Trang 27 VBT Tiếng Anh 8 mới


Find the word which has a different sound in the part underlined.

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

Task 1: Find the word which has a different sound in the part underlined.(1.0 pt)

(Tìm từ có phần gạch chân phát âm khác với các tư còn lại.)

Lời giải chi tiết:

1. A. leisure /ˈleʒ.ər/
B. pleasure /ˈpleʒ.ər/
C. ensure /ɪnˈʃʊr/
D. measure /ˈmeʒ.ər/
Đáp án D có phần gạch chân phát âm là /ʃʊr / còn lại là /ʒ.ər /

2. A. community /kəˈmjuː.nə.ti/
B. computer /kəmˈpjuː.t̬ɚ/
C. museum /mjuːˈziː.əm/
D. curious /ˈkjʊr.i.əs/

Đáp án D có phần gạch chân phát âm là /jʊ/ còn lại là /juː /

3A. minority /maɪˈnɒr.ə.ti/
B. ethnic /ˈeθ.nɪk/
C. tradition /trəˈdɪʃ.ən/
D. religion /rɪˈlɪdʒ.ən/
Đáp án A có phần gạch chân phát âm là /aɪ/ còn lại là /ɪ /

4. A. recognized /ˈrek.əɡ.naɪzt/
B. designed /dɪˈzaɪnd/
C. displayed /dɪˈspleɪd/
D. entered /ˈen.t̬ɚrd/
Đáp án A có phần gạch chân phát âm là / t / còn lại là / d /

5. A. education /ˌedʒ.uˈkeɪ.ʃən/
B. question /ˈkwes.tʃən/
C. pollution /pəˈluː.ʃən/
D. collection /kəˈlek.ʃən/
Đáp án B có phần gạch chân phát âm là / tʃən / còn lại là / ʃən /

Bài 2

Task 2. Choose the right word/phrase and then write it under each picture. (1.0 pt)

(Chọn từ hoặc cụm từ phù hợp và viết dưới mỗi tranh.)

Lời giải chi tiết:

1. wearing costumes (mặc trang phục)

2. harvesting rice (thu hoạch lúa)

3. cycling (đạp xe)

4. playing beach games (chơi trò chơi trên bãi biển)

5. communicating with friends (giao tiếp với bạn bè)

6. surfing the Internet (lướt Internet)

Bài 3

Task 3. Find the suitable word/phrase in 2 and write it in each gap in the following sentences. (1.0 pt)

(Chọn từ/cụm từ phù hợp trong bài 2 và viết vào những chỗ trống trong những câu sau.)

Lời giải chi tiết:

1. In summer, we are very interested in playing beach games, especially volleyball.

(Vào mùa hè, chúng tôi rất thích chơi các trò chơi trên bãi biển, đặc biệt là bóng chuyền.)

Chỗ trống cần điền cụm động từ phù hợp về nghĩa khi đi với "especially volleyball" (nhất là bóng chuyền)

2. Minh likes cycling around West Lake in the mornings. He thinks it is good for his health.

(Minh thích đạp xe quanh Hồ Tây vào buổi sáng. Anh ấy nghĩ điều này tốt cho sức khỏe của anh ấy.)

Cụm từ cycle around (đạp xe vòng quanh)

3. Hey, John. I can see the Hmong people wearing costumes. They are so colorful.

(Này, John. Tôi có thể thấy người Hmông mặc trang phục rất sặc sỡ.)

Chỗ trống cần điền cụm động từ phù hợp về nghĩa khi đi với các từ trong câu: "Hmong people"(người Hmông), "colorful"(sặc sỡ)

4. I like communicating with friends in my free time. We can chat about everything.

(Tôi thích giao tiếp với bạn bè trong thời gian rảnh. Chúng tôi có thể trò chuyện về mọi thứ.)

Chỗ trống cần điền cụm động từ phù hợp về nghĩa khi đi với: "chat about everything" (nói chuyện về mọi thứ)


5. I sometimes visit my grandparents in the countryside. I like to help them with the farm work, such as collecting potatoes, harvesting rice and drying it.

(Thỉnh thoảng tôi về thăm ông bà ở quê. Tôi thích giúp họ làm các công việc đồng áng, chẳng hạn như thu thập khoai tây, thu hoạch lúa và phơi khô chúng.)

Chỗ trống cần điền cụm động từ phù hợp về nghĩa khi đi với các cụm từ: "collecting potatoes" (thu thập khoai tây), "drying it"(phơi khô chúng)

Bài 4

Task 4. Choose the correct option A, B, C, or D for each gap to complete the sentences. (1.0 pt)

(Chọn đáp án A, B, C hoặc D cho mỗi chỗ trống để hoàn thành những câu sau.)

Lời giải chi tiết:

1. Việt Nam là a multi-cultural country with 54 ethnic groups.

(Việt Nam là một quốc gia đa văn hóa với 54 dân tộc.)

Chỗ cần điền là một tính từ phù hợp về nghĩa khi đi với "54 ethnic groups"(54 dân tộc)

2. Among the ethnic groups, the Kinh have the largest population.

(Trong số các dân tộc, dân tộc Kinh có dân số đông nhất.)

Chỗ cần điền là một danh từ phù hợp về nghĩa khi đi với "Kinh"(dân tộc Kinh)

3. My sister and I often help my parents herd the buffaloes when we come back home from school.

(Chị tôi và tôi thường giúp bố mẹ chăn trâu khi đi học về.)

Chỗ cần điền là động từ nguyên thể (chủ ngữ số nhiều) và ở thì hiện tại đơn (tương ứng về thì với vế sau)

4. My father sometimes goes hunting in the forests. He'd like to find some more food for our family.

(Bố tôi thỉnh thoảng đi săn trong rừng. Ông ấy muốn tìm thêm một số thực phẩm cho gia đình của chúng tôi.)

Cụm từ: go hunting (săn bắn)

5. My mother enjoys cooking traditional food for our family, especially at Tet holiday.

(Mẹ tôi thích nấu các món ăn truyền thống cho gia đình chúng tôi, đặc biệt là vào dịp tết.)

Cụm từ: enjoy +V_ing (thích làm gì)

 

Bài 5

Task 5. Read the following text then match the topics 1-5 with paragraphs A-E. (1.0 pt)

(Đọc những đoạn văn A-E và nối với câu chủ đề phù hợp từ 1-5)

Lời giải chi tiết:

A. My name's Ben. I'm twelve years old and I want to design games in my free time. Why? Because I love the Rubik's Cube! It's my favorite game of all time and I can do it in three minutes.

(Tôi tên là Ben. Tôi mười hai tuổi và tôi muốn thiết kế trò chơi trong thời gian rảnh. Tại sao? Bởi vì tôi yêu khối lập phương! Đây luôn là trò chơi yêu thích của tôi và tôi có thể làm lắp xong chỉ trong ba phút.)

=> 1. Ben introduces himself. 

(Ben tự giới thiệu về bản thân mình)

B. The cube has got six colors: white, yellow, orange, red, blue and green. To play it, you move the cube and make each side one color.

(Khối lập phương có sáu màu: trắng, vàng, cam, đỏ, xanh dương và xanh lục. Để chơi nó, bạn di chuyển khối và làm cho mỗi mặt có một màu.)

=> 4. He describes the game. (Ben miêu tả trò chơi)

C. Erno Rubik is the creator of the Rubik's Cube. He created it in 1974 and it quickly became a popular game. Millions of people bought it all over the world.

(Erno Rubik là người tạo ra khối Rubik. Ông đã tạo ra nó vào năm 1974 và nó nhanh chóng trở thành một trò chơi phổ biến. Hàng triệu người đã mua nó trên toàn thế giới.)

=> 3. He talks about the inventor of the game and when he invented it.
(Anh ấy nói về người phát minh ra trò chơi và khi ông ấy phát minh ra nó.)

D. My dad started playing with the Rubik's Cube in the 1980s. All his friends were into it too. Today there are three players in our house: my dad, my little sister and me. My little sister can't do it but that's OK because I help her.

(Cha tôi bắt đầu chơi với Rubik's Cube vào những năm 1980. Tất cả bạn bè của người cũng tham gia. Hôm nay có ba người chơi trong nhà của chúng tôi: bố tôi, em gái tôi và tôi. em gái của tôi không biết chơi nhưng không sao vì tôi luôn sẵn lòng giúp.)

=> 5. Ben says who plays the game in his family.

(Ben nói về những người chơi trò này trong gia đình mình.)

E. Erno Rubik invented something he really liked and made money from it. I want to design new games too - maybe a more popular game! I've got a lot of good ideas!
(Erno Rubik đã phát minh ra thứ gì đó anh ta thực sự thích và kiếm tiền từ nó. Tôi cũng muốn thiết kế các trò chơi mới như vậy - có thể là một trò chơi thậm chí còn phổ biến hơn! Tôi đã có rất nhiều ý tưởng hay!)

=> 2. Ben's ideas for new games. (ý tưởng của Ben cho trò chơi mới)

Bài 6

Task 6. Match the first halves in column A with the second ones in column B to make sentences. (1.0 pt)

(Nối một vế ở cột A với một vế ở cột B để tạo thành các câu hoàn thiện.)

Lời giải chi tiết:

1-d Spring is a time when there are many festivals in our country.

(Mùa xuân là thời điểm có nhiều lễ hội ở nước ta.)

2-e I do leisure activities in my free time so I feel relaxed.

(Tôi làm các hoạt động giải trí trong thời gian rảnh để tôi cảm thấy thư giãn.)

3-a. If I have a lot of homework, I'll try to finish it before I do anything else.

(Nếu tôi có nhiều bài tập về nhà, tôi sẽ cố gắng hoàn thành nó trước khi tôi làm bất cứ điều gì khác.)

4-b. My friend is addicted to the net, he just loves sitting in front of his computer for hours.

(Bạn tôi nghiện mạng, anh ấy chỉ thích ngồi trước máy tính hàng giờ.)

5-c. My village has no running water, so I have to help my parents to collect water from the river.

(Làng tôi không có nước sinh hoạt, vì vậy tôi phải giúp bố mẹ lấy nước từ sông.)

Bài 7

Task 7. Read the following passage. Find the five mistakes, underline the mistakes and write the correct words. (2.0 pts)

(Đọc đoạn văn sau, tìm 5 lỗi sai, gạch chân và viết từ đúng.)

Lời giải chi tiết:

Children love to (0) playing computer games. Some people say that many of them are addicted to games. If you become (1) addicting, all you can think about is computer games and you cannot spend a day without playing. Of course, playing games on the computer is a great way to (2) spending time and have fun. But there are also bad sides to it as well.

First of all, you do not get enough exercise because you do not have to move your body much when (3) play games. Second, your eyesight becomes (4) badly because your eyes are fixed on the computer screen for too long. This is why it is not hard to find children wearing glasses around these days. Third, you do not get to spend much time with your family because you are spending all of your time in front of the computer.

Playing computer games is not such a bad thing. But too much playing can cause problems. How (5) much hours do you spend in front of the computer? Why not take this opportunity to cut down on computer games?


Giải thích:

(0) Playing=> play (Cụm từ: love to + V_nt (yêu thích làm gì))

(1) Addicting=>addicted (cụm từ: become+adj (trở nên ...))

(2) Spending=>spend (cụm từ: way to+V_nt (cách để làm gì))

(3) Play=>playing (câu đồng chủ ngữ, tỉnh lược chủ ngữ, động từ thành V_ing)

(4) Badly=>bad (cụm từ: become+adj (trở nên ...))

(5) Much=>many (vì hours lad danh từ đếm được số nhiều nên khi hỏi số lượng phải dùng How many )

Tạm dịch:

Trẻ em thích chơi game trên máy tính. Một số người nói rằng nhiều người trong số họ nghiện game. Nếu bạn trở nên nghiện, tất cả những gì bạn có thể nghĩ là trò chơi trên máy tính và bạn không thể dành một ngày mà không chơi một chút nào. Tất nhiên, chơi game trên máy tính là một cách tuyệt vời để giết thời gian và giải trí. Nhưng chơi điện tử cũng có những mặt xấu của nó.

Trước hết, bạn không được tập thể dục đầy đủ vì bạn không phải di chuyển cơ thể nhiều khi chơi điện tử. Thứ hai, thị lực của bạn trở nên rất tệ vì mắt bạn bị cố định trên màn hình máy tính quá lâu. Đây là lý do tại sao không khó để tìm thấy trẻ em đeo kính trong thời đại này. Thứ ba, bạn không được dành nhiều thời gian cho gia đình vì bạn đang dành tất cả thời gian trước máy tính.

Chơi game trên máy tính không phải là một điều xấu. Nhưng chơi quá nhiều có thể gây ra vấn đề. Bạn dành bao nhiêu giờ trước máy tính? Tại sao không nhân cơ hội này để cắt giảm các trò chơi trên máy tính của mình?

Bài 8

Task 8. Write full sentences to make a passage, using the suggested words and phrases given. (2.0 pts)

(Viết những câu hoàn chỉnh để tạo nên một đoạn văn, sử dụng những từ và cụm từ gợi ý.)

Lời giải chi tiết:

(1) Hi. My name is Quang. I live on a farm.

(2) The farm is not big. My parents grow rice, corn and potatoes.

(3) They don't use animals to do the farm work anymore. Today they use a tractor. It works faster and better.

(4) After helping my parents with the farm work, I like to sit and look at the sky and the green fields.

(5) I think country is more beautiful than the city.

(6) In the country, I can hear bird singing and animals bleating. It's really peaceful.

(7) I like making my own kites. I enjoy flying a kite in summer.

(8) Sometimes my brother and I go fishing in the river near our farm.

(9) When we catch some fish, we often wrap them in a banana leaf and burn them with the straws.

(10) It's really delicious, maybe it's the best food I have ever had.

Đoạn văn hoàn chỉnh:
Hi. My name is Quang. I live on a farm. The farm is not big. My parents grow rice, corn and potatoes. They don't use animals to do the farm work anymore. Today they use a tractor. It works faster and better. After helping my parents with the farm work, I like to sit and look at the sky and the green fields. I think country is more beautiful than the city. In the country, I can hear bird singing and animals bleating. It's really peaceful. I like making my own kites. I enjoy flying a kite in summer. Sometimes my brother and I go fishing in the river near our farm. When we catch some fish, we often wrap them in a banana leaf and burn them with the straws. It's really delicious, maybe it's the best food I have ever had.

Tạm dịch:
Xin chào. Tôi tên là Quang. Tôi sống ở một trang trại. Nó không lớn lắm. Bố mẹ tôi trồng lúa, ngô và khoai tây. Họ không sử dụng động vật để làm công việc đồng áng nữa. Ngày nay họ dùng máy kéo. Nó hoạt động nhanh hơn và tốt hơn. Sau khi giúp cha mẹ làm đồng, tôi thích ngồi ngắm nhìn bầu trời và những cánh đồng xanh. Tôi nghĩ nông thôn đẹp hơn thành phố. Ởquê, tôi có thể nghe thấy tiếng chim hót và động vật kêu. Thật sự rất yên bình. Tôi thích tự mình làm diều. Tôi thích thả diều vào mùa hè. Thỉnh thoảng anh tôi và tôi đi câu cá ở con sông gần trang trại của chúng tôi. Khi bắt được một số cá, chúng tôi thường bọc chúng trong một tàu lá chuối và thui rơm. Nó thực sự rất ngon, và cũng có lẽ là món ăn ngon nhất tôi đã từng được ăn.

Loigiaihay.com


Bình chọn:
3.7 trên 10 phiếu

Tham Gia Group Dành Cho 2K10 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

>> Học trực tuyến lớp 9 & lộ trình Up 10! trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều), theo lộ trình 3 bước: Nền Tảng, Luyện Thi, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.