Lý thuyết về quy luật địa đới và quy luật phi địa đới>
Bài 18 Quy luật địa đới và quy luật phi địa đới
Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 10 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo
Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh - Sử - Địa...
BÀI 18. QUY LUẬT ĐỊA ĐỚI VÀ QUY LUẬT PHI ĐỊA ĐỚI
I. QUY LUẬT ĐỊA ĐỚI
1. Khái niệm
- Quy luật địa đới là sự thay đổi có quy luật của tất cả các thành phần và cảnh quan địa lí theo vĩ độ (từ Xích đạo về hai cực).
- Nguyên nhân: do Trái Đất có hình dạng cầu làm cho góc nhập xa có sự thay đổi từ xích đạo về hai cực => lượng bức xạ thay đổi => ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố của thành phần, cảnh quan địa lí trên Trái Đất.
2. Biểu hiện
- Sự phân bố các vòng đai nhiệt trên Trái Đất: vòng đai nóng -> vòng đai ôn hòa -> vòng đai lạnh -> vòng đai băng giá vĩnh cửu.
- Các đai khí áp và các đới gió chính:
+ Đai khí áp từ xích đạo về hai cực: áp thấp xích đạo -> đai áp cao cận nhiệt đới -> đai áp thấp ôn đới -> hai đai áp cao địa cực.
+ Đới gió từ xích đạo về hai cực: gió Mậu dịch -> gió Tây ôn đới -> gió Đông cực.
- Các đới khí hậu: từ Xích đạo về hai cực lần lượt là: khí hậu xích đạo - cận xích đạo - nhiệt đới - cận nhiệt đới - ôn đới - cận cực - cực.
- Các kiểu thảm thực vật và các nhóm đất có sự thay đổi từ xích đạo về hai cực:
+ Thảm thực vật từ xích đạo về hai cực: rừng nhiệt đới, xích đạo; xavan, cây bụi; thảo nguyên cây bụi chịu hạn và đồng cỏ núi cao; hoang mạc, bán hoang mạc; rừng và cây bụi lá cứng cận nhiệt; rừng cận nhiệt ẩm; rừng lá rộng và rừng hỗn hợp ôn đới; rừng lá kim; đài nguyên; hoang mạc lạnh.
+ Nhóm đất: đất đỏ vàng và đất đen nhiệt đới; đất đỏ, nâu đỏ xa van; đất xám hoang mạc, bán hoang mạc; đất đỏ vàng cận nhiệt ẩm; đất đỏ nâu rừng và cây bụi lá cứng; đất đen, hạt dẻ thảo nguyên, đồng cỏ núi cao, đất nâu, xám rừng lá rộng ôn đới, đất pốt dôn; đất đài nguyên; băng tuyết.
II. QUY LUẬT THỐNG NHẤT VÀ HOÀN CHỈNH CỦA VỎ ĐỊA LÍ
1. Khái niệm
- Quy luật phi địa đới là quy luật phân bố không phụ thuộc vào tính chất phân bố theo địa đới của các thành phần và cảnh quan địa lí.
- Nguyên nhân: do ảnh hưởng bởi độ cao địa hình và sự phân bố của lục địa và đại dương.
2. Biểu hiện: biểu hiện rõ thông qua quy luật đai cao và quy luật địa ô.
a. Quy luật đai cao
- Khái niệm: là sự thay đổi có quy luật của các thành phần và cảnh quan địa lí theo độ cao địa hình.
- Nguyên nhân: do sự giảm nhanh nhiệt độ và độ cao cùng với sự thay đổi về độ ẩm, lượng mưa ở miền núi.
- Biểu hiện: sự phân bố các vành đai thực vật theo địa hình
b. Quy luật địa ô
- Khái niệm: là sự thay đổi có quy luật của các thành phần và cảnh quan địa lí theo kinh độ.
- Nguyên nhân: do sự phân bố đất liền và biển, đại dương làm cho khí hậu ở lục địa phân hóa từ đông sang tây, nên càng vào sâu trong lục địa, khí hậu càng khô hạn. Ngoài ra còn do ảnh hưởng bởi hướng các dãy núi làm cho khí hậu phân hóa theo hướng sườn.
III. QUY LUẬT THỐNG NHẤT VÀ HOÀN CHỈNH CỦA VỎ ĐỊA LÍ
- Giúp chúng ta giải thích được sự đa dạng, phong phú của các thành phần tự nhiên và cảnh quan địa lí trên Trái Đất cũng như từng khu vực cụ thể,
- Hỗ trợ việc phân vùng trong phát triển kinh tế, áp dụng các biện pháp quy hoạch và phát triển vùng cho phù hợp
- Con người sinh sống và sản xuất ở từng lãnh thổ khác nhau sẽ có các biện pháp sử dụng hợp lí và đa dạng tự nhiên.
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Địa lí lớp 10 - Chân trời sáng tạo - Xem ngay
Các bài khác cùng chuyên mục