Lý thuyết một số sâu hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ - Công nghệ 10


Sâu tơ hại rau thuộc họ Ngài rau, bộ Cánh vảy Sâu trưởng thành: chiều dài nhỏ hơn 10mm, cánh trước màu nâu, giữa lưng có một dải gợn sóng màu trắng (đực) và vàng (cái); râu đầu dài.

BÀI 16: MỘT SỐ SÂU HẠI CÂY TRỒNG THƯỜNG GẶP VÀ BIỆN PHÁP PHÒNG TRỪ

I. Một số loại cây sâu hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

1. Sâu tơ hại rau

a. Đặc điểm hình thái, sinh học

Sâu tơ hại rau thuộc họ Ngài rau, bộ Cánh vảy

Sâu trưởng thành: chiều dài nhỏ hơn 10mm, cánh trước màu nâu, giữa lưng có một dải gợn sóng màu trắng (đực) và vàng (cái); râu đầu dài.

Trứng: hình bầu dục hơi tròn, màu xanh nhạt, dài 10 mm. Sâu có 4 tuổi (qua 3 lần lột xác), thời gian phát triển của sâu non khoảng 11-15 ngày.

Nhộng: bọc trong lớp kén tơ mỏng màu trắng, có màu xanh nhạt hoặc vàng nhạt, dài 6 – 8 mm, thời gian phát triển khoảng 4 – 10 ngày

b. Đặc điểm gây hại

Sâu non tuổi nhỏ: ăn biểu bì lá tạo vết trong, mờ ở lá rau

Sâu tuổi lớn: ăn thủng lá, giảm năng suất và chất lượng rau

c. Biện pháp phòng trừ

Các biện pháp phòng trừ sâu hại cây trồng hiệu quả:

- Thường xuyên kiểm tra, thăm khám để phát triển sâu bệnh kịp thời

- Sử dụng bẫy để bắt các loại côn trùng gây hại

- Canh tác hợp lí và sử dụng giống chống sâu bệnh

- Phòng trừ sâu bệnh bằng biện pháp sinh học: sử dụng các chế phẩm sinh học hoặc nuôi các loại sinh vật là thiên địch của sâu hại cây trồng...

2. Rầy nâu hại lúa

a. Đặc điểm hình thái, sinh học

- Rầy nâu thuộc họ Muội nâu, bộ Cánh đều

- Rầy trưởng thành: 

+ Màu nâu vàng, thân dài 3 – 5mm; con đực nhỏ hơn con cái

+ Có 2 dạng: cánh dài và cánh ngắn; cánh ngắn có cánh phủ 2/3 thân và cánh dài phủ toàn thân

- Trứng đẻ thành ổ giống hình nải chuối ở bẹ lá, màu trắng đục

- Rầy non linh hoạt, mới nở màu xám trắng, từ 2- 3 tuổi màu nâu vàng; rầy non có 5 tuổi (qua bốn lần lột xác)

b. Đặc điểm gây hại

Làm cây khô héo và chết, hạt bị lép

c. Biện pháp phòng trừ

- Sử dụng giống kháng

- Xử lí hạt giống, vệ sinh đồng ruộng, trồng đúng thời vụ, tránh mùa vụ gối nhau, bón phân đúng lúc và cân đối

- Sử dụng thuốc trừ sâu đúng quy định, sử dụng kẻ thù tự nhiên như thả vị, thả cá rô phi, bọ xít mù xanh, chế phẩm sinh học Metarhizium.

3. Sâu keo mùa thu

a. Đặc điểm hình thái, sinh học

- Sâu keo mùa thu họ Ngài đêm, bộ Cánh vảy

- Sâu keo mùa thu trưởng thành: cánh trước màu nâu xám, mép ngoài cánh trước có các đường vân, gợn hình sóng theo mép ngoài của cánh; cánh sau màu vàng nhạt

- Trứng: hình cầu, màu trắng xanh, đẻ thành ổ, có phủ lông to mỏng

- Sâu non: đầu có vân hình chữ Y ngược, mặt lưng đốt bụng cuối có 4 u lông màu đen xếp hình vuông

- Nhộng: màu nâu đỏ bóng, cuối bụng có đôi gai nhọn

b. Đặc điểm gây hại

Gây hại chủ yếu trên ngô; sâu non ăn lá tạo lỗ thủng lớn trên phiến lá, cắn gãy cờ, đục phá hại bắp ngô

c. Biện pháp phòng trừ

- Vệ sinh đồng ruộng, cày lật đất, luân canh với cây lúa nước

- Sử dụng bẫy để bắt sâu trưởng thành, ngắt bỏ ổ trứng

- Sử dụng ong kí sinh hoặc phun chế phẩm nấm xanh Metarhizium, chế phẩm Bt, chế phẩm virus NPV,..

- Sử dụng thuốc trừ sâu

4. Ruồi đục quả

a. Đặc điểm hình thái, sinh học

- Ruồi đục quả họ Ruồi đục quả, bộ Hai cánh

- Ruồi đục quả trưởng thành: dài gần 1 cm, màu đen hoặc vàng, bụng tròn; ngực có hai sọc vàng rộng; đốt bụng có vân chữ T màu đen

- Trứng: màu trắng trong hoặc vàng kem, hình trụ thon, dài và đầu hơi nhọn

- Sâu non (dòi): màu trắng đục hơi vàng, không có chân, móc miệng có màu đen

- Nhộng: màu kem, nâu

b. Đặc điểm gây hại

Quả bị ruồi đục có vết chích màu đen, sau chuyển nâu; phần thịt quả thối, rụng

c. Biện pháp phòng trừ

- Vệ sinh đồng ruộng, sử dụng túi bọc quả, thu nhặt và tiêu huỷ quả rụng

- Sử dụng bẫy để thu bắt ruồi trưởng thành

- Dùng thuốc trừ sâu

II. Nhận biết một số loại sâu hại cây trồng thường gặp

Thực hành

1. Chuẩn bị

a. Dụng cụ

- Đĩa Petri (đường kính 9 cm), panh

- Kính lúp cầm tay có độ phóng đại 10 lần

b. Mẫu vật

- Tranh, ảnh sâu hại 

- Mẫu sâu sống do học sinh mang đến

2. Các bước thực hành

Bước 1: Từng nhóm học sinh nhận tranh, ảnh sâu hại cây trồng hoặc mẫu sâu hại từ giáo viên

Bước 2: Quan sát tranh, ảnh hoặc mẫu sâu hại để nhận biết từng loại sâu hại dựa vào các đặc điểm đặc trưng. Dùng kính lúp để quan sát cho rõ hơn. Với mẫu sâu hại, dùng panh gắp nhẹ mẫu sâu và cho vào đĩa Petri để quan sát

Bước 3: Thảo luận nhóm, thống nhất và ghi lại kết quả theo mẫu 16.1

3. Thực hành

- Học sinh thực hành theo nhóm, mỗi nhóm không quá 5 người

- Thực hành quan sát một số loại sâu hại theo các bước của quy trình thực hành và dưới sự hướng dẫn của giáo viên

4. Đánh giá kết quả

- Học sinh đánh giá kết quả thực hành theo hướng dẫn của giáo viên

- Giáo viên nhận xét, đánh giá kết quả thực hành của từng nhóm


Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu

Tham Gia Group Dành Cho 2K9 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí