Lý thuyết Các loại từ Tiếng Anh 7

Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu
Ý nghĩa và cách hình thành sở hữu cách với các trường hợp danh từ khác nhau như thế nào trong tiếng Anh?

- Sở hữu cách (possessive case) là một hình thức chỉ quyền sở hữu của một người đối với một người hay một vật khác. - Sở hữu cách chỉ được hình thành khi sở hữu chủ là một danh từ chỉ người. Đôi khi người ta cũng dùng sở hữu cách cho những con vật thân cận hay yêu mến.

Xem chi tiết

Cách sử dụng đại từ "it" khi dùng để chỉ khoảng cách địa lí trong tiếng Anh?

Chúng ta sử dụng đại từ “it” làm chủ ngữ của câu để chỉ khoảng cách. Câu hỏi: How far is it from + địa điểm 1 + to + địa điểm 2? Trả lời: It is + (about) khoảng cách + from + địa điểm + to + địa điểm 2.

Xem chi tiết

Cách xác định và phân biệt danh từ đếm được và không đếm được trong tiếng Anh là gì?

- Danh từ đếm được là những danh từ có thể sử dụng với số đếm. Ví dụ, bạn có thể nói "một quyển sách, hai quyển sách" (one book, two books) hay "một con chó, hai con chó" (one dog, two dogs), nên book và dog là danh từ đếm được. - Danh từ không đếm được là những danh từ không thể sử dụng với số đếm. Ví dụ, không thể nào nói "một sữa, hai sữa", nên "sữa" (milk) là danh từ không đếm được.

Xem chi tiết

Các lượng từ much, many, a lot of, some khác nhau về ý nghĩa và cách sử dụng như thế nào?

- some (vài, 1 vài, 1 ít trong số, 1 số) + danh từ số nhiều đếm được và danh từ không đếm được, thường dùng trong câu khẳng định và câu hỏi đề nghị, mời - many (nhiều) + danh từ đếm được, số nhiều; thường được dùng trong câu phủ định và câu hỏi - much (nhiều) + danh từ không đếm được; thường được dùng trong câu phủ định và câu hỏi - a lot of = lots of (nhiều, 1 số lượng nhiều) + danh từ không đếm được và danh từ số nhiều

Xem lời giải

Đại từ sở hữu là gì? Ý nghĩa và cách sử dụng của các đại từ sở hữu trong tiếng Anh?

Đại từ sở hữu trong tiếng Anh bao gồm các từ như: mine, yours, his, hers, ours, theirs, its. Đại từ sở hữu là những đại từ để chỉ sự sở hữu, dùng thay cho cụm tính từ sở hữu + danh từ được nói đến trước đó. Đại từ sở hữu có thể đứng một mình tương đương với một tình từ sở hữu kết hợp với một danh từ: đại từ sở hữu = tính từ sở hữu + danh từ. Chúng có thể đứng ở các vị trí: chủ ngữ, tân ngữ hay sau giới từ.

Xem chi tiết

Đại từ nhân xưng trong tiếng Anh là gì? Sự khác nhau về ý nghĩa và vai trò ngữ pháp của đại từ chủ ngữ và tân ngữ?

Đại từ nhân xưng còn gọi là đại từ xưng hô hoặc đại từ chỉ ngôi là những đại từ dùng để chỉ và đại diện hay thay thế cho một danh từ chỉ người hoặc vật khi ta không muốn đề cập trực tiếp hoặc lặp lại các danh từ ấy. Đại từ chủ ngữ gồm: I, we, you, they, he, she, it. Đại từ tân ngữ gồm: me, us, you, them, him, her, it.

Xem chi tiết

Có các tính từ sở hữu nào? Chức năng và vị trí ngữ pháp của tính từ sở hữu là gì?

- Tính từ sở hữu là một từ đứng trước danh từ, có chức năng chỉ rõ danh từ đó thuộc quyền sở hữu của ai/ cái gì. Nó có nhiệm vụ bổ nghĩa cho danh từ. - Tính từ sở hữu được dùng để xác định một người hay vật thuộc về một ai/ cái gì.- Cấu trúc: tính từ sở hữu + danh từ => có thể đóng vai trò chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu.

Xem chi tiết

Sự khác nhau giữa tính từ và trạng từ về ý nghĩa sử dụng và vai trò ngữ pháp trong câu là gì?

- Tính từ là những từ được dùng để miêu tả tính chất, trạng thái của người, vật hay sự việc. Tính từ thường đứng sau các hệ từ (tobe, seem, become, look,…) để bổ nghĩa cho chủ từ hoặc đứng trước danh từ để bổ nghĩa cho danh từ. - Trạng từ dùng để diễn đạt cách thức, mức độ, thời gian, nơi chốn. Cấu trúc hình thành trạng từ: Adj + ly = Adv. Trạng từ đứng sau động từ thường để bổ nghĩa cho động từ đó.

Xem chi tiết

Những trường hợp nào thì sử dụng mạo từ a, an, the hoặc không sử dụng mạo từ?

- Mạo từ (article) là từ dùng trước danh từ và cho biết danh từ ấy đề cập đến một đối tượng xác định hay không xác định. - Mạo từ trong tiếng Anh được chia làm hai loại: mạo từ xác định (the) và không xác định (a/an).

Xem chi tiết

Có những giới từ chỉ thời gian nào? Ý nghĩa và cách sử dụng của các giới từ chỉ thời gian?

Các giới từ chỉ thời gian gồm: in + năm, tháng, mùa, các buổi trong ngày, thế kỉ,....; on + ngày tháng, ngày, ngày trong tuần, ngày lễ,... ; at + thời điểm, giờ,...

Xem chi tiết

Có những giới từ chỉ địa điểm nào? Ý nghĩa và cách sử dụng của các giới từ chỉ địa điểm?

Các giới từ chỉ địa điểm gồm: in - cho chúng ta biết danh từ đang ở trong một không gian kín, on - cho chúng ta biết rằng danh từ nằm trên một bề mặt, at - cho chúng ta biết danh từ được đặt tại một điểm hoặc vị trí cụ thể

Xem chi tiết

Khi một cụm danh từ có nhiều tính liên tiếp nhau thì thứ tự sắp xếp các tính từ như thế nào?

Khi sử dụng 2 tính từ trở lên để bổ nghĩa cho một danh từ, thứ tự bố trí tính từ theo quy tắc OSASCOMP trong đây: Opinion – Size – Age – Shape – Color – Origin – Material – Purpose

Xem chi tiết

Sự khác nhau về ý nghĩa và cách sử dụng của because và so là gì?

Nhìn chung cả so, because đều được dùng trong câu phức để diễn tả mối tương quan nguyên nhân – kết quả. + because: vì/ bởi vì/ do => nhấn mạnh vào vế diễn đạt nguyên nhân + so: vì vậy => nhấn mạnh vào vế diễn đạt kết quả

Xem chi tiết

Sự khác nhau về ý nghĩa và cách sử dụng của and và but là gì?

- and (và): được dùng để nối hai hay nhiều từ hoặc cụm từ tương đồng với nhau về mặt ngữ pháp, thường được đặt trước từ/cụm từ đứng cuối cùng. - but (nhưng): được sử dụng với nghĩa giới thiệu, hoặc thể hiện một từ, một mệnh đề có nghĩa trái ngược với từ, mệnh đề đã được đề cập trước đó. Trong cách dùng này, BUT được đặt ở ngay đầu của mệnh đề thứ 2, câu thứ 2.

Xem chi tiết

Sự khác nhau về ý nghĩa và cách sử dụng của although/ though, despite/ in spite of, however, nevertheless là gì?

- Chúng ta sử dụng cụm từ in spite of hoặc despite trước một danh từ hoặc một cụm danh từ. Cấu trúc: in spite of /despite + danh từ/ cụm danh từ/ V-ing, (mệnh đề) - Chúng ta sử dụng although/ though (mặc dù) trước một mệnh đề mang ý nghĩa tương phản, đối lập. Ngoài although ta có thể dùng though hoặc even though để thay thế. Cấu trúc: Although + mệnh đề 1, mệnh đề 2 - However/ Nevertheless đứng ở giữa mệnh đề được ngăn cách với 2 mệnh đề bởi dấu "," và ";" hoặc giữa dấu "." và ",": Cấu trúc: How

Xem chi tiết