Từ điển môn Tiếng Việt lớp 4 - Tổng hợp các khái niệm Tiếng Việt 4 Viết bài văn tả cây cối - Từ điển môn Tiếng Việt 4

Lập dàn ý bài văn miêu tả cây cối - Tiếng Việt 4

1. Lập dàn ý cho bài văn tả cây cối

Bước 1: Chuẩn bị:

- Lựa chọn cây để miêu tả

- Lựa chọn trình tự miêu tả cây

- Quan sát hoặc nhớ lại kết quả đã quan sát

Bước 2: Lập dàn ý:

a) Mở bài: Giới thiệu cây mà em muốn miêu tả:

- Đó là loại cây nào? Được trồng ở đâu?

- Cây năm nay bao nhiêu tuổi? Đã cho được bao nhiêu mùa quả chín?

b) Thân bài:

- Tả hình dáng của cây ăn quả: Tả các bộ phận từ dưới lên trên:

+ Rễ cây: bò lổm ngổm trên mặt đất, được quét vôi trắng, sần sùi, ngoằn ngèo như những con rắn khổng lồ,…

+ Gốc cây: to, giúp cây đứng vững

+ Thân cây: to lớn, vững chắc, lớp vỏ ngoài sần sùi thô ráp, mọc thẳng tắp như cột điện,…

+ Cành cây: cành chính mọc từ thân to và cứng hơn các cành phụ, có nhiều tán lá, như những cái ô khổng lồ,

+ Lá cây: hình dáng, kích thước, màu sắc (chỉ rõ sự thay đổi từ lá non thành lá già)

+ Hoa: nở vào tháng mấy, nở thành chùm hay đơn lẻ, có mùi hương gì

+ Quả: mất bao lâu để chín, kích thước, màu sắc và hương vị ra sao

- Tả lợi ích của cây:

+ Cây cho bóng mát

+ Cây cho quả chín để ăn và chế biến nhiều món ngon

+ Cây gắn liền với tuổi thơ và những buổi vui chơi cùng bạn bè, anh chị hoặc người thân

+ Các cành cây già, gãy có thể làm củi đốt

- Tả hoạt động của con người với cây:

+ Hoạt động chăm sóc cây: tưới nước, bón phân, nhổ cỏ, tỉa cảnh…

+ Hoạt động thu hoạch: trông chờ quả chín, hái quả đem biếu người thân…

c) Kết bài: Tình cảm, cảm xúc của em dành cho cây ăn quả mà mình vừa miêu tả

2. Ví dụ minh hoạ

Đề bài: Tả cây bàng

1. Mở bài: Giới thiệu cây bàng

- Cây bàng đó được trồng ở đâu trong trường em? (cạnh thư viện, sau dãy lớp học, giữa sân trường, trước cổng trường…)

- Cây bàng đó có lớn tuổi không? Em có biết cây đã được trồng từ khi nào không?

2. Thân bài:

- Miêu tả bao quát cây bàng:

+ Cây cao bao nhiêu, tán lá có rộng không?

+ Thân cây có sần sùi không?

- Miêu tả cây bàng trong 4 mùa:

+ Mùa hè:

·       Tán lá xanh um, những chiếc lá to căng bóng, màu xanh sẫm, lóng lánh dưới ánh nắng

·       Những chú ve bám dọc thân cây xám nâu, kêu râm ran

·       Các chùm quả xanh non xen lẫn trong vòm lá.

+ Mùa thu:

  • Lá chuyển dần sang vàng và đỏ cam
  • Mỗi khi có gió lớn, lại có vài chiếc lá rơi lác đác xuống sân trường
  • Chỉ còn những chú chim nhỏ nhảy nhót trên cành cây

+ Mùa đông:

  • Lá đã rụng hết vào cuối thu, chỉ còn cành khô trơ trọi như bộ xương
  • Những chú chim trốn đi tránh rét nên cây bàng buồn thiu

+ Mùa xuân:

  • Đâm chồi nảy lộc, khoe những chiếc chồi non xinh lung linh
  • Những chú chim nhỏ bắt đầu kéo nhau về làm tổ mới, không khí ngập tràn niềm vui ấm áp

3. Kết bài: Nêu tình cảm, cảm xúc của em dành cho cây bàng vừa miêu tả.

Đề bài: Tả cây hoa hồng

1. Mở bài: Giới thiệu về cây hoa hồng thân gỗ mà em định tả.

2. Thân bài:

- Thân cây: to như cổ tay, lớp vỏ màu nâu sẫm, mọc thẳng như cột nhà

- Cành cây:

+ nhỏ như ống hút trà sữa, mọc ra từ thân cây, toả ra các hướng như cành cây bàng

+ từ cành chính mọc ra các cành phụ nhỏ hơn, chen chúc nhau tạo thành tán cây dày tròn như tán bàng

+ dọc các cành phụ có nhiều gai nhỏ màu xanh sẫm

- Lá cây:

+ nhỏ hơn các loại hoa hồng khác, hơi mỏng, màu xanh sẫm

+ mọc nhiều và dày khắp các cành cây, tạo thành tán lá xanh um như các cây bóng mát

- Hoa hồng:

+ bông hoa to như nắm tay người lớn

+ cánh hoa mỏng, mềm mịn như nhung, hơi cong nhẹ và vểnh ra ở mép ngoài cánh hoa

+ cánh hoa hồng thân gỗ nhiều hơn hồng nhung nhưng ngắn hơn, xếp khá dày

+ hoa nở trên tán lá tạo vẻ đẹp bắt mắt, hấp dẫn

+ hương hoa thơm nồng nàn, thu hút nhiều ong bướm ghé thăm

3. Kết bài: Tình cảm, cảm xúc của em dành cho cây hoa hồng vừa tả.