Tin 12, giải tin học 12 kết nối tri thức Chủ đề 4. Giải quyết vấn đề với sự trợ giúp của máy tín..

Bài 10. Tạo liên kết trang 57, 58, 59 SGK Tin học 12 Kết nối tri thức


Em hãy nêu những điểm khác biệt khi em đọc thông tin trên các trang web với việc

Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 12 tất cả các môn - Kết nối tri thức

Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh - Sử - Địa

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

CH tr 57 KĐ

Trả lời câu hỏi Khởi động trang 57 SGK Tin học 12 Cánh diều

Em hãy nêu những điểm khác biệt khi em đọc thông tin trên các trang web với việc em đọc sách, báo giấy. Theo em điểm khác biệt nào là quan trọng nhất?

Phương pháp giải:

So sánh thông tin trên các trang web và thông tin trên báo giấy.

Chỉ ra sự khác biệt khi tìm hiểu thông tin bằng 2 cách trên.

Lời giải chi tiết:

Có rất nhiều sự khác biệt khi tìm thông tin trên trang web hoặc đọc trong báo giấy như: tính linh hoạt, hình ảnh phong phú đầy đủ, tìm kiếm thông tin nhanh chóng,…

Trong số các điểm khác biệt, có thể nói rằng tính tương tác và linh hoạt của các trang web là quan trọng nhất. Điều này là do tính linh hoạt và tương tác của trang web giúp người đọc có thể tìm kiếm, tiếp cận và tương tác với thông tin một cách nhanh chóng và thuận tiện hơn, đồng thời tạo ra một trải nghiệm đọc đa dạng và phong phú.

CH tr 57 HĐ

Trả lời câu hỏi Hoạt động trang 57 SGK Tin học 12 Cánh diều

Các tệp có phần mở rộng .docx được tạo bởi Microsoft Word có thể là một siêu văn bản còn tệp có phần mở rộng .txt tạo bởi Notepad thì không. Theo em siêu văn bản có những đặc điểm gì?

Phương pháp giải:

Tìm hiểu về đặc điểm của .dox và .txt.

So sánh sự giống và khác nhau của 2 phần mở rộng để đưa ra câu trả lời.

Lời giải chi tiết:

Với .dox cho phép người dùng có thể soạn thảo văn bản, chèn thêm hình ảnh, đường link liên kết và rất nhiều tính năng khác; còn .txt chỉ hỗ trợ soạn thảo văn bản, các tính năng còn rất hạn chế.

=> Siêu văn bản là một dạng của văn bản linh hoạt và đa dạng, cho phép người tạo và người sử dụng tận dụng nhiều tính năng và chức năng khác nhau để tạo ra và tương tác với nội dung văn bản một cách hiệu quả.

CH tr 58 CH

Trả lời câu hỏi trang 58 SGK Tin học 12 Cánh diều

Trong các đường dẫn sau đường dẫn nào là tuyệt đối, đường dẫn nào là tương đối?

a)  html/ cach_tao_lien_ ket. htmn

b)  http:// google.com

c)  mail.google.com/mail/u/0/#inbox/FMfcgzGMpKDHQFWcdfxcmMtxvZ

Phương pháp giải:

Nắm được khái niệm của đường dẫn tuyệt đối và đường dẫn tương đối.

Đường dẫn tuyệt đối: cung cấp một địa chỉ đầy đủ bao gồm cả giao thức (http:// hoặc https://), tên miền và tên đường dẫn chi tiết nếu cần.

Đường dẫn tương đối: mô tả cách truy cập tài liệu được liên kết từ vị trí của tài liệu hiện tại.

Lời giải chi tiết:

Đường dẫn a) là đường dẫn tương đối vì nó chỉ đưa ra đường dẫn liên quan đến thư mục hoặc tệp nằm trong cùng một thư mục hoặc thư mục con với vị trí hiện tại.

Đường dẫn b) là đường dẫn tuyệt đối vì nó cung cấp đầy đủ địa chỉ truy cập đến một trang web cụ thể trên Internet.

Đường dẫn c) là một đường dẫn tuyệt đối, đưa trực tiếp đến một địa chỉ email cụ thể trên dịch vụ email của Google.

CH tr 58 HĐ

Trả lời câu hỏi Hoạt động trang 58 SGK Tin học 12 Cánh diều

Hãy kể tên các trường hợp liên kết mà em đã gặp khi duyệt web hoặc khi đọc văn bản.

Phương pháp giải:

Sử dụng kiến thức và trải nghiệm của bản thân.

Có rất nhiều loại liên kết thường gặp bên cạnh liên kết tuyệt đối và liên kết tương đối.

Lời giải chi tiết:

Các trường hợp liên kết mà em đã gặp khi duyệt web hoặc khi đọc văn bản:

Liên kết văn bản, liên kết hình ảnh, liên kết menu và thanh điều hướng, liên kết trang web ngoại, liên kết tệp tải về, liên kết đến email, liên kết đến vị trí cụ thể trong trang web, liên kết xã hội.

CH tr 60

Trả lời câu hỏi trang 60 SGK Tin học 12 Cánh diều

Viết một đoạn Mã HTML để hiển thị một danh sách không có thứ tự trong tệp index.html. Danh sách gồm 3 mục: bài tập 1, bài tập 2, và ôn tập. Ba mục này liên kết tới ba trang tương ứng với 3 tệp bai_tap_ 1.html, bai_tap_2.html và bai_tap_on_tap.html

Phương pháp giải:

Thực hiện các yêu cầu: viết danh sách gồm 3 mục và mỗi mục liên kết với một tệp tương ứng của nó.

Các bước cần làm:

Tạo danh sách.

Tạo mục với các liên kết tương ứng.

Lời giải chi tiết:

 

 

 

    

        Danh sách bài tập

 

 

    

Danh sách bài tập

    

            

     

            

     

            

     

        

     

    CH tr 61 LT1

    Trả lời câu hỏi Luyện tập 1 trang 61 SGK Tin học 12 Cánh diều

    Viết đoạn mã để tạo liên kết quay về trang chủ CLB.html trong trang thong_tin.html.

    Phương pháp giải:

    Sử dụng kiến thức đã học để tạo liên kết.

    Dẫn liên kết quay lại trang chủ theo yêu cầu.

    Lời giải chi tiết:

     

     

     

        

        Thông tin

     

     

        

        

    Thông tin CLB

       

    Đây là trang thông tin về CLB của chúng ta.

       

        Quay về trang chủ

     

    CH tr 61 LT2

    Trả lời câu hỏi Luyện tập 2 trang 61 SGK Tin học 12 Cánh diều

    Viết một trang web giới thiệu bản thân, trong đó để ít nhất 3 liên kết tới trang web (có thể là Facebook) của ba bạn cùng lớp.

    Phương pháp giải:

    Sử dụng phần mềm để viết trang web giới thiệu bản thân.

    Tạo 3 liên kết và dẫn tới trang web của 3 bạn khác trong lớp.

    Lời giải chi tiết:

     

     

     

        

        Giới thiệu bản thân

     

     

        

    Giới thiệu bản thân

        

    Xin chào! Tôi là [Tên của bạn], đây là một trang web giới thiệu về bản thân tôi.

        

    Bạn cùng lớp

        

              

      • <ahref="https://www.facebook.com/friend1" target="_blank">Facebook của Bạn 1

       

              

      • <ahref="https://www.facebook.com/friend2" target="_blank">Facebook của Bạn 2

       

              

      • <ahref="https://www.facebook.com/friend3" target="_blank">Facebook của Bạn 3

       

          

          

      Cảm ơn bạn đã ghé thăm!

       

      CH tr 61 VD

      Trả lời câu hỏi Vận dụng trang 61 SGK Tin học 12 Cánh diều

      Viết thêm các đoạn giới thiệu (địa điểm số, thành viên, thành tích, phí hội viên, điện thoại liên hệ) cho từng câu lạc bộ ở dưới bảng Lịch hoạt động công tác CLB thể thao rồi đặt liên kết từ tên câu lạc bộ trong bảng đến đoạn giới thiệu tương ứng.

      Phương pháp giải:

      Soạn thảo từng đoạn giới thiệu theo yêu cầu.

      Xác định nội dung liên kết phù hợp với từng câu lạc bộ.

      Tạo các liên kết tương ứng.

      Lời giải chi tiết:

       

       

       

          

          

          Lịch hoạt động công tác CLB thể thao

       

       

          

      Lịch hoạt động công tác CLB thể thao

          

              

                  Tên câu lạc bộ

                  Lịch hoạt động

              

              

                  Câu lạc bộ A

                  Thứ Hai, Thứ Tư, Thứ Sáu - 18:00 đến 20:00

              

              

                  Câu lạc bộ B

                  Thứ Ba, Thứ Năm - 16:00 đến 18:00

              

              

          

          

      Câu lạc bộ A

          

      Địa điểm: Sân Bóng XYZ

          

      Thành viên: 50

          

      Thành tích: Đạt giải nhất giải đấu Thể thao X năm 20XX

          

      Phí hội viên: 100.000 đồng/tháng

          

      Điện thoại liên hệ: 0123 456 789

          

      Câu lạc bộ B

          

      Địa điểm: Bể Bơi ABC

          

      Thành viên: 30

          

      Thành tích: Huy chương vàng môn bơi lội tại Hội thao Y năm 20XX

          

      Phí hội viên: 150.000 đồng/tháng

          

      Điện thoại liên hệ: 0987 654 321

          

       


      Bình chọn:
      4.9 trên 7 phiếu

      >> Xem thêm

      Group Ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí