Bài 1. Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền trang 5, 6, 7 Sinh 12 Chân trời sáng tạo>
Kiểu hình của con có nhiều đặc điểm giống kiểu hình của bố và mẹ. Ví dụ: Ở người, con có tóc xoăn, mắt nâu giống bố, có mũi cao, cằm nhọn giống mẹ. Bố, mẹ đã di truyền các đặc điểm đó cho con như thế nào và bằng cơ chế nào?
Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 12 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo
Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh - Sử - Địa
CH tr 5 MĐ
Trả lời câu hỏi Mở đầu trang 5 SGK Sinh 12 Chân trời sáng tạo
Kiểu hình của con có nhiều đặc điểm giống kiểu hình của bố và mẹ. Ví dụ: Ở người, con có tóc xoăn, mắt nâu giống bố, có mũi cao, cằm nhọn giống mẹ. Bố, mẹ đã di truyền các đặc điểm đó cho con như thế nào và bằng cơ chế nào?
Phương pháp giải:
Dựa vào cơ chế truyền thông tin di truyền.
Lời giải chi tiết:
Nhờ cơ chế tái bản, thông tin di truyền trên DNA của bố và mẹ được truyền qua thế hệ tế bào và cơ thể của người con. Thông tin di truyền trên gene được biểu hiện thành tính trạng ở con nhờ phiên mã và dịch mã.
CH tr 6 CH 1
Trả lời câu hỏi 1 trang 6 SGK Sinh 12 Chân trời sáng tạo
Quan sát hình 1.1, hãy:
a) Mô tả cấu trúc của nucleotide. Bốn loại nucleotide khác nhau ở thành phần nào?
b) Mô tả liên kết phosphodiester giữa các nucleotide.
c) Cho biết sự kết cặp đặc hiệu giữa các base trên phân tử DNA được thể hiện như thế nào. Phát biểu nguyên tắc bổ sung.
Phương pháp giải:
Quan sát hình 1.1
Lời giải chi tiết:
a) Mỗi nucleotide được cấu tạo từ một trong bốn loại nucleobase chứa nitơ hoặc là cytosine (C, ở Việt Nam còn viết là cytosine, viết tắt C), guanine (G), adenine (A), hay thymine (T) liên kết với đường deoxyribose và một nhóm phosphat. Bốn nucleotide khác nhau ở nucleobase.
b) Liên kết phosphodiester là liên kết giữa đường của nucleotide này với axit photphoric của nucleotide kế tiếp trên mạch đơn của phân tử ADN. Đây là liên kết bền vững.
c)
- Sự kết cặp đặc hiệu: A chỉ liên kết với T và ngược lại, G chỉ liên kết với C và ngược lại.
- Nguyên tắc bổ sung: Nguyên tắc bổ sung là nguyên tắc mà bazơ có kích thước lớn liên kết với một base có kích thước bé, cụ thể A liên kết với T và G liên kết với C.
CH tr 6 CH 2
Trả lời câu hỏi 2 trang 6 SGK Sinh 12 Chân trời sáng tạo
Dựa vào cấu trúc hóa học, trình bày chức năng của phân tử DNA.
Phương pháp giải:
Dựa vào cấu trúc hóa học của phân tử DNA
Lời giải chi tiết:
Chức năng của ADN là mang thông tin di truyền, bảo quản, bảo tồn thông tin di truyền và biến đổi tạo nền tảng cho sự tiến hóa.
CH tr 7 CH
Trả lời câu hỏi trang 7 SGK Sinh 12 Chân trời sáng tạo
Tại sao nói “cơ chế tái bản DNA là một quá trình tự sao thông tin di truyền từ tế bào mẹ sang tế bào con hay từ thế hệ này sang thế hệ sau”?
Phương pháp giải:
Dựa vào cơ chế nhân đôi DNA
Lời giải chi tiết:
Kết quả của quá trình nhân đôi DNA là từ một phân tử DNA mẹ tạo thành hai phân tử DNA con có cấu trúc giống nhau và giống DNA mẹ. Sau quá trình tái bản, nhờ sự phân bào, mỗi phân tử DNA đi về một tế bào con.
→ Tái bản DNA là một quá trình tự sao thông tin di truyền từ tế bào mẹ sang tế bào con hay từ thế hệ này sang thế hệ sau.
CH tr 8 CH 1
Trả lời câu hỏi 1 trang 8 SGK Sinh 12 Chân trời sáng tạo
Căn cứ vào mạch khuôn, xác định vị trí các vùng cấu trúc trên gene trong hình 1.4
Phương pháp giải:
Dựa vào mạch khuôn trong hình 1.4
Lời giải chi tiết:
Các vùng cấu trúc:
- Vùng điều hòa
- Vùng mã hóa
- Vùng kết thúc
CH tr 8 CH 2
Trả lời câu hỏi 2 trang 8 SGK Sinh 12 Chân trời sáng tạo
Phân biệt gene phân mảnh và gene không phân mảnh, gene cấu trúc với gene điều hòa.
Phương pháp giải:
Dựa vào hình 1.4
Lời giải chi tiết:
- Phân biệt gen cấu trúc và gen điều hòa:
+ Gene cấu trúc: gene mã hóa protein có vai trò hình thành cấu trúc hoặc thực hiện một chức năng khác không có chức năng điều hòa.
+ Gene điều hòa: gene mã hóa protein có chức năng điều hòa hoạt động của gene cấu trúc.
- Phân biệt gene phân mảnh và gene không phân mảnh:
+ Gene phân mảnh: gene có trình tự mã hóa gồm exon và intron.
+ Gene không phân mảnh: gene có vùng mã hóa chỉ có trình tự được dịch mã.
CH tr 8 CH 3
Trả lời câu hỏi 3 trang 8 SGK Sinh 12 Chân trời sáng tạo
Quan sát hình 1.5, 1.6 và 1.7, đọc đoạn thông tin, lập bằng phân biệt ba loại RNA theo hai tiêu chí: cấu trúc và chức năng
Phương pháp giải:
Quan sát hình 1.5, 1.6 và 1.7
Lời giải chi tiết:
CH tr 9 CH
Trả lời câu hỏi trang 9 SGK Sinh 12 Chân trời sáng tạo
Quan sát hình 1.8, hãy:
a) Mô tả quá trình phiên mã
b) Giải thích tại sao “phiên mã thông tin di truyền là cơ chế tổng hợp RNA dựa trên DNA”.
Phương pháp giải:
Quan sát hình 1.8
Lời giải chi tiết:
a) Quá trình phiên mã:
Bước 1. Khởi đầu:
Enzyme RNA polymerase bám vào vùng điều hoà làm gen tháo xoắn để lộ ra mạch gốc có chiều 3’→ 5’ và bắt đầu tổng hợp mRNA tại vị trí đặc hiệu.
Bước 2. Kéo dài chuỗi RNA:
Enzyme RNA polymerase trượt dọc theo mạch gốc trên gen có chiều 3’ → 5’ và gắn các nucleotide trong môi trường nội bào liên kết với các nuclêôtit trên mạch gốc theo nguyên tắc bổ sung: A gốc - U môi trường, T gốc - A môi trường, G gốc – C môi trường, C gốc – G môi trường, để tổng hợp nên mRNA theo chiều 5’ → 3’. Vùng nào trên gen vừa phiên mã xong thì 2 mạch đơn của gen đóng xoắn ngay lại.
Bước 3. Kết thúc:
Khi enzym di chuyển đến cuối gen, gặp tín hiệu kết thúc thì quá trình phiên mã dừng lại, phân tử RNA được giải phóng.
b) Kết thúc phiên mã tạo ra phân tử RNA mang thông tin di truyền của DNA ban đầu → do đó, bản chất của quá trình phiên mã là truyền thông tin di truyền từ DNA sang mRNA.
CH tr 10 CH 1
Trả lời câu hỏi 1 trang 10 SGK Sinh 12 Chân trời sáng tạo
Quan sát hình 1.9, hãy mô tả quá trình phiên mã ngược.
Phương pháp giải:
Quan sát hình 1.9
Lời giải chi tiết:
Sao mã ngược là hiện tượng ARN tổng hợp ra ADN, ví dụ ở virut HIV.
Trên mỗi sợi ARN lõi của các virus này có mang một enzyme sao mã ngược (reverse transcriptase). Khi xâm nhập vào tế bào chủ, enzyme này sử dụng ARN của virus làm khuôn để tổng hợp sợi ADN bổ sung (cADN - complementary ADN). Sau đó, sợi cADN này có thể làm khuôn để tổng hợp trở lại bộ gene của virus (cADN→ARN), hoặc tổng hợp ra sợi ADN thứ hai bổ sung với nó (cADN→ADN) như trong trường hợp virus gây khối u mà kết quả là tạo ra một cADN sợi kép. Phân tử ADN sợi kép được tổng hợp trước tiên trong quá trình lây nhiễm có thể xen vào ADN của vật chủ và ở trạng thái tiền virus (provirus). Vì vậy, provirus được truyền lại cho các tế bào con thông qua sự tái bản của ADN vật chủ, nghĩa là các tế bào con cháu của vật chủ cũng bị chuyển sang tình trạng có mầm bệnh.
CH tr 10 CH 2
Trả lời câu hỏi 2 trang 10 SGK Sinh 12 Chân trời sáng tạo
Phân tử mRNA được phiên mã từ mạch khuôn 3’ → 5’ của gene. Xác định chiều đọc của codon và anticodon.
Phương pháp giải:
Phân tử mRNA được phiên mã từ mạch khuôn 3’ → 5’ của gene
Lời giải chi tiết:
Chiều bộ ba sao mã (codon) trên mARN là 5’-3’ và bộ ba đối mã ( anticođon) của tARN là 3’-5’
CH tr 12 CH
Trả lời câu hỏi trang 12 SGK Sinh 12 Chân trời sáng tạo
Quan sát hình 1.10 và cho biết:
a) Quá trình dịch mã có sự tham gia của những thành phần nào? Nêu vai trò của những thành phần đó.
b) Chiều dịch chuyển của ribosome trên mRNA.
c) Nguyên tắc bổ sung được thể hiện trong quá trình dịch mã như thế nào?
Phương pháp giải:
Quan sát hình 1.10
Lời giải chi tiết:
a) Trong quá trình dịch mã, thành phần tham gia trực tiếp vào quá trình dịch mã tổng hợp prôtêin là mARN, tARN và rARN, trong đó:
- mRNA: mang bộ ba mã hóa
- tRNA: mang bộ ba đối mã
- rRNA: tổng hợp ribosome
b) Ribosome dịch chuyển trên mARN theo chiều 3'→ 5'.
c) Nguyên tắc bổ sung trong quá trình dịch mã thể hiện ở việc bộ ba đối mã (anticodon) của tARN liên kết với bộ ba mã sao (codon) trên mARN.
CH tr 13 LT
Trả lời câu hỏi Luyện tập trang 13 SGK Sinh 12 Chân trời sáng tạo
Hãy vẽ sơ đồ tóm tắt:
* Quá trình hoạt hóa amino acid.
* Các bước của giai đoạn dịch mã tổng hợp chuỗi polypeptide.
Phương pháp giải:
Dựa vào lý thuyết cơ chế dịch mã.
Lời giải chi tiết:
* Quá trình hoạt hóa amino acid:
a.a + ATP → a.a hoạt hóa → phức hợp a.a – tARN: a.a hoạt hóa + tARN → Phức hợp a.a - tARN
* Các bước của giai đoạn dịch mã tổng hợp chuỗi polypeptide.
Khởi đầu tổng hợp chuỗi polypeptide → Kéo dài chuỗi polypeptide → Kết thúc.
CH tr 13 CH
Trả lời câu hỏi trang 13 SGK Sinh 12 Chân trời sáng tạo
Quan sát hình 1.13, hãy:
a) Nêu nhận xét về cấu trúc của các chuỗi polypeptide được dịch mã nhờ polyribosome. Giải thích tại sao.
b) Nêu vai trò của polyribosome trong việc tổng hợp protein.
Phương pháp giải:
Quan sát hình 1.13
Lời giải chi tiết:
a) Cấu trúc của các chuỗi polypeptide được dịch mã nhờ polyribosome giống nhau vì được dịch từ cùng 1 mRNA ban đầu
b) Vai trò của polyribosome: tăng hiệu suất dịch mã.
CH tr 14 CH
Trả lời câu hỏi trang 14 SGK Sinh 12 Chân trời sáng tạo
Ở cấp độ phân tử, thông tin di truyền được truyền đạt theo những hướng nào? Hướng nào đảm bảo cho đặc tính di truyền được duy trì ổn định?
Phương pháp giải:
Quan sát hình 1.14
Lời giải chi tiết:
Cơ chế truyền đạt thông tin di truyền ở cấp độ phân tử gồm có quá trình tái bản của ADN và quá trình phiên mã, dịch mã. Quá trình tái bản (nhân đôi) của ADN sẽ truyền đạt thông tin di truyền từ nhân của tế bào mẹ sang nhân của tế bào con đảm bảo cho đặc tính di truyền được duy trì ổn định.
Lý thuyết
>> Xem chi tiết: Lý thuyết Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền - Sinh 12 Chân trời sáng tạo
- Bài 2. Thực hành: Tách chiết DNA trang 15, 16 Sinh 12 Chân trời sáng tạo
- Bài 3. Điều hòa biểu hiện của gene trang 17, 18, 19 Sinh 12 Chân trời sáng tạo
- Bài 4. Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene trang 22, 23, 24 Sinh 12 Chân trời sáng tạo
- Bài 5. Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể trang 32, 33, 34 Sinh 12 Chân trời sáng tạo
- Bài 6. Thực hành: Quan sát đột biến NST; Tìm hiểu tác hại gây đột biến của một số chất độc trang 43, 44 Sinh 12 Chân trời sáng tạo
>> Xem thêm
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Sinh 12 - Chân trời sáng tạo - Xem ngay
Các bài khác cùng chuyên mục
- Lý thuyết Phát triển bền vững - Sinh học 12 Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Sinh thái học phục hồi và bảo tồn - Sinh học 12 Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Hệ sinh thái - Sinh 12 Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Quần xã sinh vật - Sinh 12 Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Quần thể sinh vật - Sinh 12 Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Phát triển bền vững - Sinh học 12 Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Sinh thái học phục hồi và bảo tồn - Sinh học 12 Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Hệ sinh thái - Sinh 12 Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Quần xã sinh vật - Sinh 12 Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Quần thể sinh vật - Sinh 12 Chân trời sáng tạo