Bài 37. Sinh sản ở sinh vật trang 90, 91, 92, 93 SBT Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo>
Sinh sản là một trong những đặc trưng cơ bản và cần thiết cho các sinh vật nhằm
CH tr 90 37.1
Sinh sản là một trong những đặc trưng cơ bản và cần thiết cho các sinh vật nhằm A. đảm bảo sự phát triển liên tục của loài. B. duy trì sự phát triển của sinh vật. C. đáp ứng nhu cầu năng lượng của sinh vật. D. giữ cho cá thể sinh vật tồn tại. |
Phương pháp giải:
Sinh sản ở sinh vật là quá trình tạo ra những cá thể mới, đảm bảo sự phát triển liên tục của loài.
Lời giải chi tiết:
Đáp án A
CH tr 90 37.2
Sinh sản vô tính là A. hình thức sinh sản có sự kết hợp của các tế bào sinh sản chuyên biệt. B. hình thức sinh sản ở tất cả các loài sinh vật. C. hình thức sinh sản không có sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái. D. hình thức sinh sản có nhiều hơn một cá thể tham gia. |
Phương pháp giải:
Sinh sản vô tính là hình thức sinh sản không có sự kết hợp của giao tử đực và giao tử cái, con sinh ra giống nhau và giống cơ thể mẹ.
Lời giải chi tiết:
Đáp án C
Giải thích: Sinh sản vô tính là hình thức sinh sản đơn giản nhất. Sinh sản vô tính có ở một số loài thực vật và những động vật có cấu trúc cơ thể đơn giản. Trong sinh sản vô tính, con mới hình thành có đặc điểm giống với cơ thể ban đầu.
CH tr 90 37.3
Chúng ta có thể nhân giống cây khoai tây bằng bộ phận nào của cây? A. Lá. B. Rễ. C. Thân củ. D. Hạt giống. |
Phương pháp giải:
Sinh sản sinh dưỡng là hình thức sinh sản mà cơ thể mới được hình thành từ một bộ phận (rễ, thân, lá) của cơ thể mẹ.
Lời giải chi tiết:
Đáp án C
CH tr 90 37.4
Bộ phận được khoanh tròn trên củ khoai tây trong hình bên được gọi là gì?
A. Rễ cây non. B. Chồi mầm. C. Chồi hoa. D. Bao phấn |
Phương pháp giải:
Sinh sản vô tính duy trì được một số đặc điểm tốt từ cơ thể mẹ và tạo số lượng lớn cá thể mới trong thời gian ngắn.
Lời giải chi tiết:
Đáp án B
CH tr 90 37.5
Trong sinh sản sinh dưỡng ở thực vật, cây mới được hình thành A. từ một phần cơ quan sinh dưỡng của cây. B. chỉ từ rễ của cây. C. chỉ từ một phần thân của cây. D. chỉ từ lá của cây. |
Phương pháp giải:
Sinh sản sinh dưỡng là hình thức sinh sản mà cơ thể mới được hình thành từ một bộ phận (rễ, thân, lá) của cơ thể mẹ.
Một số hình thức sinh sản vô tính ở động vật như mọc chồi, phân mảnh (tái sinh).
Sinh sản vô tính duy trì được một số đặc điểm tốt từ cơ thể mẹ và tạo số lượng lớn cá thể mới trong thời gian ngắn.
Lời giải chi tiết:
Đáp án A
CH tr 90 37.6
Trong sinh sản vô tinh, chồi con hình thành được nhìn thấy ở sinh vật nào dưới đây? A. Con người. B. Amip. C. Thủy tức. D. Vi khuẩn. |
Phương pháp giải:
Sinh sản sinh dưỡng là hình thức sinh sản mà cơ thể mới được hình thành từ một bộ phận (rễ, thân, lá) của cơ thể mẹ.
Lời giải chi tiết:
Đáp án C
CH tr 90 37.7
Một trùng giày sinh sản bằng cách tự phân chia thành hai tế bào con. Quá trình này được gọi là A. mọc chồi. B. tái sinh. C. phân đôi. D. nhân giống. |
Phương pháp giải:
Sinh sản vô tính là hình thức sinh sản không có sự kết hợp của giao tử đực và giao tử cái, con sinh ra giống nhau và giống cơ thể mẹ.
Lời giải chi tiết:
Đáp án C
CH tr 90 37.8
Sự thụ phấn là quá trình A. chuyển hạt phấn từ bao phấn sang bầu nhụy. B. chuyển giao tử đực từ bao phấn sang vòi nhụy. C. chuyển hạt phấn từ bao phấn sang đầu nhụy. D. chuyển hạt phấn từ bao phấn sang noãn. |
Phương pháp giải:
Sinh sản hữu tính là hình thức sinh sản có sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái tạo thành hợp tử, hợp tử phát triển thành cơ thể mới.
Hoa là cơ quan sinh sản hữu tính ở thực vật Hạt kín. Các bộ phận của hoa gồm: cuống hoa, đế hoa, lá đài (đài hoa), cánh hoa (tràng hoa), nhị hoa (cơ quan sinh sản đực), nhụy hoa (cơ quan sinh sản cái). Hoa có cả nhị và nhụy được gọi là hoa lưỡng tính; hoa chỉ có nhị hoặc nhụy gọi là hoa đơn tính.
Lời giải chi tiết:
Đáp án C
CH tr 91 37.9
Ở sinh vật, quá trình hợp nhất giữa giao tử đực và giao tử cái được gọi là A. sự thụ tinh. B. sự thụ phấn. C. tái sản xuất. D. hình thành hạt. |
Phương pháp giải:
Sinh sản hữu tính là hình thức sinh sản có sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái tạo thành hợp tử, hợp tử phát triển thành cơ thể mới.
Lời giải chi tiết:
Đáp án A
CH tr 91 37.10
Trong thực tiễn, cây ăn quả lâu năm thường được nhân giống bằng phương pháp chiết cành vì A. dễ trồng và tốn ít công chăm sóc. B. dễ nhân giống, nhanh và nhiều. C. để tránh sâu, bệnh gây hại. D. giúp rút ngắn thời gian sinh trưởng, sớm thu hoạch và biết trước đặc tính của quả. |
Phương pháp giải:
Ứng dụng sinh sản hữu tính trong thực tiễn nhằm tạo ra các giống vật nuôi và cây trồng mới cho năng suất cao, chất lượng tốt, thích nghi tốt với điều kiện môi trường và đáp ứng nhu cầu của con người.
Lời giải chi tiết:
Đáp án D
CH tr 91 37.11
Quả được hình thành từ bộ phận nào của hoa? A. Đài hoa. B. Tràng hoa. C. Nụ hoa. D. Bầu nhụy. |
Phương pháp giải:
Quả do bầu nhụy phát triển thành, quả lớn lên được là do tế bào phân chia. Khi quả lớn lên và chuyển từ xanh đến chín, quả có độ cứng, màu sắc, hương vị đặc trưng.
Lời giải chi tiết:
Đáp án D
CH tr 91 37.12
Hoa lưỡng tính là A. hoa có đài, tràng và nhụy hoa. B. hoa có đài, tràng và nhị hoa. C. hoa có nhị và nhụy hoa. D. hoa có đài và tràng hoa. |
Phương pháp giải:
Hoa là cơ quan sinh sản hữu tính ở thực vật Hạt kín. Các bộ phận của hoa gồm: cuống hoa, đế hoa, lá đài (đài hoa), cánh hoa (tràng hoa), nhị hoa (cơ quan sinh sản đực), nhụy hoa (cơ quan sinh sản cái). Hoa có cả nhị và nhụy được gọi là hoa lưỡng tính; hoa chỉ có nhị hoặc nhụy gọi là hoa đơn tính.
Lời giải chi tiết:
Đáp án C
CH tr 91 37.13
Nối tên sinh vật ở cột A với các hình thức sinh sản tương ứng ở cột B. |
Phương pháp giải:
Sinh sản ở sinh vật là quá trình tạo ra những cá thể mới, đảm bảo sự phát triển liên tục của loài.
Sinh sản vô tính là hình thức sinh sản không có sự kết hợp của giao tử đực và giao tử cái, con sinh ra giống nhau và giống cơ thể mẹ.
Lời giải chi tiết:
1 - E, 2 - G, 3 - D, 4 - A, 5 - B, 6 - C.
CH tr 91 37.14
Cho các cây sau: mía, lúa, khoai tây, hoa hồng. Dựa vào đặc điểm sinh sản, hãy chỉ ra cây nào có phương thức sinh sản khác với các cây còn lại. Giải thích. |
Phương pháp giải:
Trong thực tiễn, con người ứng dụng các hình thức sinh sản vô tính như giâm cành, chiết cành, ghép cành/ghép cây, nuôi cấy mô thực vật để tạo số lượng lớn cây giống trong thời gian ngắn.
Lời giải chi tiết:
Cây lúa có phương thức sinh sản khác với các cây còn lại.
Giải thích: Mía, khoai tây, hoa hồng có thể trồng bằng cách giâm đoạn cành xuống đất vì mỗi đoạn thân đều có chồi mầm phát triển. Cây lúa có thân thảo, đoạn thân không có chồi mầm, sinh sản phụ thuộc vào sự thụ phấn của hoa, do đó cần tạo hạt và cất giống để trồng lần sau.
CH tr 91 37.15
Hãy chỉ ra một điểm khác biệt giữa hoa đơn tính và hoa lưỡng tính. |
Phương pháp giải:
Hoa là cơ quan sinh sản hữu tính ở thực vật Hạt kín. Các bộ phận của hoa gồm: cuống hoa, đế hoa, lá đài (đài hoa), cánh hoa (tràng hoa), nhị hoa (cơ quan sinh sản đực), nhụy hoa (cơ quan sinh sản cái). Hoa có cả nhị và nhụy được gọi là hoa lưỡng tính; hoa chỉ có nhị hoặc nhụy gọi là hoa đơn tính.
Lời giải chi tiết:
- Hoa đơn tính là hoa chỉ có bộ phận sinh sản đực hoặc cái.
- Hoa lưỡng tính có các bộ phận sinh sản (đực và cái) trên cùng một hoa.
CH tr 91 37.16
Những ý nào dưới đây nói về đặc điểm của sinh sản vô tính ở sinh vật? (1) Cá thể sống đơn lẻ có thể tạo ra cơ thể mới. (2) Sinh sản vô tính tạo ra cơ thể mới tồn tại tốt ở các môi trường sống luôn thay đổi. (3) Sinh sản vô tính tạo ra các cá thể mới giống nhau và giống cơ thể ban đầu. (4) Sinh sản vô tính tạo ra số lượng lớn cơ thể mới trong một thời gian ngắn. (5) Không có sự tham gia của giao tử đực và giao tử cái. (6) Sinh sản vô tính tạo ra các cơ thể mới thích nghi tốt với môi trường sống ổn định. A. (1), (3), (4), (5), (6). B. (1), (2), (3), (5). C. (1), (2), (4), (6). D. (1), (2), (3), (4), (5). |
Phương pháp giải:
Sinh sản ở sinh vật là quá trình tạo ra những cá thể mới, đảm bảo sự phát triển liên tục của loài.
Sinh sản vô tính là hình thức sinh sản không có sự kết hợp của giao tử đực và giao tử cái, con sinh ra giống nhau và giống cơ thể mẹ.
Sinh sản sinh dưỡng là hình thức sinh sản mà cơ thể mới được hình thành từ một bộ phận (rễ, thân, lá) của cơ thể mẹ.
Một số hình thức sinh sản vô tính ở động vật như mọc chồi, phân mảnh (tái sinh).
Lời giải chi tiết:
Đáp án A
CH tr 92 37.17
Nối nội dung ở cột A với định nghĩa ở cột B sao cho phù hợp.
|
Phương pháp giải:
Sinh sản hữu tính là hình thức sinh sản có sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái tạo thành hợp tử, hợp tử phát triển thành cơ thể mới.
Lời giải chi tiết:
1 - A, 2 - D, 3 - E, 4 - C, 5 - B.
CH tr 92 37.18
Vẽ phác thảo và chú thích cơ quan sinh sản hữu tính ở thực vật. |
Phương pháp giải:
Hoa là cơ quan sinh sản hữu tính ở thực vật Hạt kín. Các bộ phận của hoa gồm: cuống hoa, đế hoa, lá đài (đài hoa), cánh hoa (tràng hoa), nhị hoa (cơ quan sinh sản đực), nhụy hoa (cơ quan sinh sản cái). Hoa có cả nhị và nhụy được gọi là hoa lưỡng tính; hoa chỉ có nhị hoặc nhụy gọi là hoa đơn tính.
Lời giải chi tiết:
Hình ảnh tự vẽ thể hiện được các thành phần tối thiểu ở thực vật: cánh hoa, nhị hoa, nhụy hoa.
CH tr 92 37.19
Mô tả các giai đoạn sinh sản ở thực vật. |
Phương pháp giải:
Thụ phấn là hiện tượng hạt phấn tiếp xúc lên đầu nhụy.
Thụ tinh là sự kết hợp của giao tử đực với giao tử cái để tạo thành hợp tử.
Quả do bầu nhụy phát triển thành, quả lớn lên được là do tế bào phân chia. Khi quả lớn lên và chuyển từ xanh đến chín, quả có độ cứng, màu sắc, hương vị đặc trưng.
Lời giải chi tiết:
Các giai đoạn gồm:
- Sự thụ phấn: hạt phấn rơi lên đầu nhụy;
- Sự thụ tinh: là sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái trong bầu nhụy;
- Sự hình thành và chín của quả.
CH tr 92 37.20
Điền từ còn thiếu vào chỗ trống. - Mọc chồi là một kiểu của …(1)… - Quá trình …(2)… đảm bảo sự phát triển liên tục của loài. - …(3)… là cơ quan sinh sản của thực vật Hạt kín. - Bộ phận nhú lên trên cơ quan sinh dưỡng của cây và có khả năng hình thành cơ thể mới được gọi là …(4)… - Thực vật có quả và hạt là kết quả của hình thức …(5)… |
Phương pháp giải:
Hoa là cơ quan sinh sản hữu tính ở thực vật Hạt kín. Các bộ phận của hoa gồm: cuống hoa, đế hoa, lá đài (đài hoa), cánh hoa (tràng hoa), nhị hoa (cơ quan sinh sản đực), nhụy hoa (cơ quan sinh sản cái). Hoa có cả nhị và nhụy được gọi là hoa lưỡng tính; hoa chỉ có nhị hoặc nhụy gọi là hoa đơn tính.
Thụ phấn là hiện tượng hạt phấn tiếp xúc lên đầu nhụy.
Thụ tinh là sự kết hợp của giao tử đực với giao tử cái để tạo thành hợp tử.
Quả do bầu nhụy phát triển thành, quả lớn lên được là do tế bào phân chia. Khi quả lớn lên và chuyển từ xanh đến chín, quả có độ cứng, màu sắc, hương vị đặc trưng.
Lời giải chi tiết:
(1) sinh sản vô tính, (2) sinh sản, (3) Hoa, (4) chồi mầm, (5) sinh sản hữu tính.
CH tr 92 37.21
Hãy nêu hai đặc điểm chỉ sự khác nhau giữa sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính. |
Phương pháp giải:
Sinh sản vô tính là hình thức sinh sản không có sự kết hợp của giao tử đực và giao tử cái, con sinh ra giống nhau và giống cơ thể mẹ.
Sinh sản hữu tính là hình thức sinh sản có sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái tạo thành hợp tử, hợp tử phát triển thành cơ thể mới.
Lời giải chi tiết:
CH tr 92 37.22
Vẽ sơ đồ sinh sản hữu tính của chim bồ câu. |
Phương pháp giải:
Quá trình sinh sản hữu tính ở động vật gồm 3 giai đoạn: hình thành giao tử đực (tinh trùng), và giao tử cái (trứng); thụ tinh tạo thành hợp tử; phát triển phôi và hình thành cơ thể mới.
Lời giải chi tiết:
Sơ đồ thể hiện được các giai đoạn trong sinh sản hữu tính của chim bồ câu.
CH tr 92 37.23
Vẽ sơ đồ sinh sản hữu tính của thỏ. |
Phương pháp giải:
Quá trình sinh sản hữu tính ở động vật gồm 3 giai đoạn: hình thành giao tử đực (tinh trùng), và giao tử cái (trứng); thụ tinh tạo thành hợp tử; phát triển phôi và hình thành cơ thể mới.
Lời giải chi tiết:
CH tr 92 37.24
Hãy chỉ ra điểm khác nhau giữa sinh sản hữu tính của chim bồ câu và thỏ.
Phương pháp giải:
Sinh sản hữu tính đã tạo ra những cá thể mới đa dạng, kết hợp được các đặc tính tốt của bố và mẹ. Vì vậy, chúng thích nghi hơn trước điều kiện môi trường luôn thay đổi.
Lời giải chi tiết:
CH tr 92 37.25
Quả được tạo thành trong sinh sản hữu tính ở thực vật. Có hai loại quả là quả thịt và quả khô. Quả thịt khi chín có vỏ quả mềm, chứa nhiều thịt quả. Vỏ quả khô khi chín có thể nẻ ra (gọi là quả khô nẻ) hoặc không nẻ (gọi là quả khô không nẻ). Ví dụ: quả đỗ đen, đỗ xanh thuộc nhóm quả khô nẻ, khi chín vỏ quả tách ra để hạt tung ra ngoài. Dựa vào đoạn thông tin trên, hãy giải thích vì sao trong thực tế người trồng đỗ đen, đỗ xanh thường phải thu hoạch trước khi quả chín? |
Phương pháp giải:
Quả do bầu nhụy phát triển thành, quả lớn lên được là do tế bào phân chia. Khi quả lớn lên và chuyển từ xanh đến chín, quả có độ cứng, màu sắc, hương vị đặc trưng.
Lời giải chi tiết:
Vì quả đỗ đen, đỗ xanh thuộc dạng quả khô nẻ, khi quả chín vỏ quả tự nẻ nên hạt sẽ rơi ra ngoài, nếu không thụ hoạch trước khi quả chín thì sẽ không thu được hạt.
CH tr 92 37.26
Hãy kể tên những thành tựu đạt được từ nuôi cấy mô ở thực vật. |
Phương pháp giải:
Ứng dụng sinh sản hữu tính trong thực tiễn nhằm tạo ra các giống vật nuôi và cây trồng mới cho năng suất cao, chất lượng tốt, thích nghi tốt với điều kiện môi trường và đáp ứng nhu cầu của con người.
Lời giải chi tiết:
Nhân giống bằng nuôi cấy mô/tế bào một số loại cây trồng có giá trị kinh tế cao như: hoa đồng tiền, chuối, dâu tây,… hay các loài cây dược liệu như: lan kim tuyến, lan thạch hộc tía, ba kích tím, hà thủ ô đỏ, đỗ trọng, đẳng sâm.
Kết quả cả nuôi cấy mô: Cây có kích thước đồng đều, phát triển ổn định, ít sâu, bệnh và đặc biệt là giá thành rất hợp lí khi bán cho các doanh nghiệp hoặc hộ nông dân.
CH tr 93 37.27
Trong thực tiễn, nuôi cấy mô ở động vật được ứng dụng trong lĩnh vực nào? Lấy ví dụ. |
Phương pháp giải:
Ứng dụng sinh sản hữu tính trong thực tiễn nhằm tạo ra các giống vật nuôi và cây trồng mới cho năng suất cao, chất lượng tốt, thích nghi tốt với điều kiện môi trường và đáp ứng nhu cầu của con người.
Lời giải chi tiết:
Trong thực tiễn, nuôi cấy mô ở động vật được ứng dụng trong lĩnh vực y học nhằm thực hiện các nghiên cứu tế bào ung thư hoặc nuôi cấy một số cơ quan (như da) trong điều trị bỏng,…
CH tr 93 37.28
Trong thực tiễn, nhân giống cây trồng bằng phương pháp giâm cành hoặc chiết cành có ưu điểm gì so với việc trồng cây từ hạt? |
Phương pháp giải:
Ứng dụng sinh sản hữu tính trong thực tiễn nhằm tạo ra các giống vật nuôi và cây trồng mới cho năng suất cao, chất lượng tốt, thích nghi tốt với điều kiện môi trường và đáp ứng nhu cầu của con người.
Lời giải chi tiết:
Ưu điểm của nhân giống cây trồng bằng phương pháp giâm cành/chiết cành:
- Giữ nguyên được tính trạng tốt mà người trồng mong muốn từ cây ban đầu.
- Trong thời gian ngắn có thể thu hoạch được sản phẩm theo ý muốn (rút ngắn giai đoạn từ hạt nảy mầm thành chồi và phát triển cho cây con).
- Nhân nhanh số lượng với quy mô lớn hoặc số lượng theo ý muốn.
CH tr 93 37.29
Quan sát hình các loại hoa dưới đây và hoàn thành các yêu cầu sau.
a) Mỗi hoa thường có bao nhiêu nhụy? A. 1 B. 2 C. 3 D. 5 b) Phân biệt các nhóm hoa trên dựa vào đặc điểm của bộ phận sinh sản chủ yếu. c) Dự đoán cách thụ phấn của các nhóm hoa trên. d) Con người đã ứng dụng hiểu biết về cách thụ phấn nào nhằm đạt hiệu quả sinh sản cao nhất? |
Phương pháp giải:
Hoa là cơ quan sinh sản hữu tính ở thực vật Hạt kín. Các bộ phận của hoa gồm: cuống hoa, đế hoa, lá đài (đài hoa), cánh hoa (tràng hoa), nhị hoa (cơ quan sinh sản đực), nhụy hoa (cơ quan sinh sản cái). Hoa có cả nhị và nhụy được gọi là hoa lưỡng tính; hoa chỉ có nhị hoặc nhụy gọi là hoa đơn tính.
Lời giải chi tiết:
a) Đáp án A
b) Hoa lưỡng tính: hoa cải, hoa khoai tây, hoa táo tây, hoa bưởi.
Hoa đơn tính: hoa dưa chuột, hoa liễu.
c) Hoa đơn tính: thụ phấn chéo; hoa lưỡng tính: tự thụ phấn.
d) Con người đã tham gia vào quá trình thụ phấn chéo: quét hạt phấn từ nhị của hoa đực và đưa đến đầu nhụy của hoa cái nhằm đảm bảo hiệu quả thụ phấn cao nhất, tạo điều kiện cho quả được hình thành (thụ phấn nhân tạo cho hoa dưa chuột, bầu bí,…).
CH tr 93 37.30
Kể tên hai cây bất kì tương ứng với từng hình thức sinh sản hoặc là ví dụ của ứng dụng trong thực tiễn. a) Sinh sản vô tính. b) Nhân giống sinh dưỡng từ thân cây. c) Ghép cành. d) Sinh sản hữu tính. e) Phát tán của hạt nhờ gió. |
Lời giải chi tiết:
a) san hô, nấm.
b) cây dâu tây, cây bạc hà.
c) cây chanh, cây đào.
d) cây bầu, cây dưa chuột.
e) hạt hoa sữa, hạt bồ công anh.
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm KHTN 7 - Chân trời sáng tạo - Xem ngay
Các bài khác cùng chuyên mục
- Bài 39. Chứng minh cơ thể sinh vật là một thể thống nhất trang 96, 97 SBT Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo
- Bài 38. Các yếu tố ảnh hưởng đến sinh sản và điều hòa, điều khiển sinh sản ở sinh vật trang 94, 95 SBT Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo
- Bài 37. Sinh sản ở sinh vật trang 90, 91, 92, 93 SBT Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo
- Bài 36. Thực hành chứng minh sinh trưởng và phát triển ở thực vật và động vật trang 88, 89 SBT Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo
- Bài 35. Các nhân tố ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của sinh vật trang 86, 87 SBT Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo
- Bài 39. Chứng minh cơ thể sinh vật là một thể thống nhất trang 96, 97 SBT Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo
- Bài 38. Các yếu tố ảnh hưởng đến sinh sản và điều hòa, điều khiển sinh sản ở sinh vật trang 94, 95 SBT Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo
- Bài 37. Sinh sản ở sinh vật trang 90, 91, 92, 93 SBT Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo
- Bài 36. Thực hành chứng minh sinh trưởng và phát triển ở thực vật và động vật trang 88, 89 SBT Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo
- Bài 35. Các nhân tố ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của sinh vật trang 86, 87 SBT Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo